|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
442/QLCL-CL1
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Cục quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản
|
|
Người ký:
|
Trần Bích Nga
|
Ngày ban hành:
|
20/03/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CỤC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
NÔNG LÂM SẢN VÀ THỦY SẢN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 442/QLCL-CL1
V/v vướng mắc liên quan tới Nghị định
187/2013/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày 20
tháng 03 năm 2014
|
Kính gửi: Tổng
cục Hải quan
Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản
(NAFIQAD) nhận được phản ánh của Hiệp hội chế biến và xuất khẩu thủy sản Việt Nam
(tại công văn số 32/2014/CV-VASEP ngày 21/02/2014) về vướng mắc khi làm thủ tục
xuất khẩu các lô hàng thủy sản do Cơ quan Hải quan cửa khẩu yêu cầu cung cấp giấy
chứng nhận kiểm dịch do áp dụng quy định tại Điều 4 và Điều
7 Nghị định 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ. Liên quan tới vấn
đề này, NAFIQAD có ý kiến như sau:
1. Về hàng hóa phải kiểm dịch theo quy định tại khoản 2 Điều 4 và Điều 7 Nghị định 187/2013/NĐ-CP:
Ngày 20/7/2012, Bộ Nông nghiệp và PTNT đã ban hành
Thông tư số 32/2012/TT-BNNPTNT về danh mục thủy sản, sản phẩm thủy sản thuộc diện
phải kiểm dịch, trong đó quy định tất cả các loài thủy sản và dạng sản
phẩm thủy sản đều thuộc diện phải kiểm dịch.
Tuy nhiên, theo quy định tại khoản
2 Điều 23 và khoản 1 Điều 27 Pháp lệnh Thú y năm 2003 thì động vật, sản
phẩm động vật xuất khẩu phải kiểm dịch theo yêu cầu của nước nhập khẩu hoặc của
chủ động vật, sản phẩm động vật (chủ hàng). Tại Điều 7
Thông tư 06/2010/TT-BNNPTNT ngày 02/02/2010 của Bộ Nông nghiệp và PTNT cũng
quy định: Thủy sản, sản phẩm thủy sản xuất khẩu chỉ phải kiểm dịch trong các
trường hợp sau:
- Điều ước Quốc tế, thỏa thuận song phương, đa
phương mà Việt Nam đã ký kết hoặc tham gia quy định phải kiểm dịch;
- Theo yêu cầu của chủ hàng hoặc nước/thị trường nhập
khẩu.
Đối với thủy sản xuất khẩu dùng làm thực phẩm, hiện
nay, các thị trường nhập khẩu có yêu cầu Cơ quan thẩm quyền Việt Nam (NAFIQAD)
cấp giấy chứng nhận kiểm dịch cho một số loài thủy sản và một số dạng sản phẩm
nhất định bao gồm: EU, Na Uy, Thụy Sỹ, Serbia, Trung Quốc, Hàn Quốc, Đài Loan (chi
tiết tại Phụ lục kèm theo). Đối với các thị trường này, NAFIQAD sẽ đồng thời
thực hiện việc kiểm dịch và kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm theo quy định
tại Thông tư số 48/2013/TT-BNNPTNT ngày 12/11/2013 của Bộ Nông nghiệp và PTNT (NAFIQAD
đã có công văn số 266/QLCL-CL1 ngày 25/02/2014 gửi Tổng cục Hải quan về việc phối
hợp kiểm soát thủy sản xuất khẩu theo quy định tại Thông tư này).
Như vậy, khi thị trường nhập khẩu hoặc chủ hàng
không có yêu cầu kiểm dịch và sản phẩm không thuộc đối tượng phải kiểm dịch thì
NAFIQAD sẽ không thực hiện kiểm dịch lô hàng thủy sản xuất khẩu.
2. Hiện nay, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
đang xây dựng dự thảo Thông tư hướng dẫn thực hiện các nội dung của Nghị định số
187/2013/NĐ-CP liên quan đến trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ. Trước mắt, đề
nghị Quý Tổng cục chỉ đạo Cơ quan Hải quan các cửa khẩu tiếp tục phối hợp kiểm
soát thủy sản xuất khẩu dùng làm thực phẩm theo nội dung nêu tại công văn số
266/QLCL-CL1 ngày 25/02/2014 của NAFIQAD nêu trên và không yêu cầu doanh nghiệp
cung cấp giấy chứng nhận kiểm dịch của lô hàng thủy sản không thuộc đối tượng
phải kiểm dịch và/hoặc xuất khẩu vào các thị trường không yêu cầu chứng nhận kiểm
dịch bởi cơ quan thẩm quyền Việt Nam.
Trân trọng cảm ơn sự hợp tác của Quý Tổng cục./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Cục trưởng (để b/c);
- Vụ Pháp chế;
- Hiệp hội VASEP;
- Lưu: VT, CL1.
|
KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Trần Bích Nga
|
PHỤ LỤC:
CÁC THỊ TRƯỜNG YÊU CẦU
KIỂM DỊCH VÀ ĐỐI TƯỢNG PHẢI KIỂM DỊCH
(Kèm theo công văn số 442/QLCL-CL1 ngày 20/3/2014 của Cục Quản lý Chất lượng
NLS&TS)
TT
|
Thị trường
|
Dạng sản phẩm
thủy sản phải kiểm dịch
|
Loài thủy sản
phải kiểm dịch (tên khoa học)
|
1.
|
EU, Na Uy, Thụy Sỹ, Serbia
|
Thủy sản sống
|
Cá: Oncorhynchus mykiss, Perca
fluviatilis; Aristichthys nobilis, Carassius auratus, C. Carassius
Ctenopharyngodon idellus, Cyprinus carpio, Hypophthalmichthys molitrix,
Silurus glanis, Tinca tinca, Clupea spp., Coregonus sp., Esox lucius, Gadus
aeglefinus, G. macrocephalus, G. morhua, Oncorhynchus spp., Onos mustelus,
Salmo trutta, Scophthalmus maximus, Sprattus sprattus, Thymallus thymallus,
Oncorhynchus keta, O. Kisutch, O. masou, O. nerka, O. rhodurus, O. tshawytscha,
Salmo salar; các loài thuộc giống Catla, Channa, Labeo, Mastacembelus,
Mugil, Puntius và Trichogaster.
Giáp xác: Tất cả các loài thuộc bộ giáp
xác mười chân Decapoda (như: P. monodon, P. vannamei, …)
Nhuyễn thể: Ostrea angasi, O. chilensis,
Crassostrea gigas, C. virginica, Ostrea conchaphila, O. edulis, O. puelchana,
Mytilus edulis, M. galloprovincialis, O. denselammellosa.
|
2.
|
Hàn Quốc
|
Thủy sản sống
|
Cá: Acanthopagrus australis, Acanthopagrus
latus, Acanthopagrus schlegelii, Ammodytes hexapterus, Ammodytes personatus,
Ammodytes sp., Anabas testudineus, Anoplopoma fimbria, Anguilla anguilla
anguillicaudatus, Argentina sphyriaena, Aristichthys nobilis, Atractosscion
nobilis, Aulorhynchus flavidus, Bidyanus bidyanus, Brevoortia tyrannus,
Caranx spp., Carassius auratus, Carassius carassius, Catla catla, Cirrhinus
mrigala, Clarius batrachus, Clarius spp., Clupea spp., Colisa lalia,
Coregonidae, Cromileptes altivelis, Ctenopharyngodon idella, Cymatogaster
aggregata, Channa striatus, Chromileptes altivelis, Danio rerio,
Dicentrarchus labrax, Enchelyopus cimbrius, Epinephelus akaara, Epinephelus
spp., Esomus sp., Esox lucius, Evynnis japonica, Fluta alba, Fundulus
heteroclitus, Gadus macrocephalus, Gadus morhua, Galaxias olidus, Gambusia
affinis, Gasterosteus aculeatus, Glossogobius giuris, Girella punctata,
Hippoglossus hippoglossus, Hypomesus pretiosus, Hypophthalmichthys molitrix,
Labeo spp., Lateolabrax japonicus, Lates calcarifer, Lebistes reticulatus,
Lepomis gibbosus, Lethrinus haematopterus, Lethrinus nebulosus, Leuciscus
idus, Limanda herzenstein, Limanda limanda, Maccullochella peelii, Macquaria
australasica, Melanogrammus aeglefinus, Merlangius merlangus, Merluccius
productus, Microgadus proximus, Micromesistius poutassou, Micropterus
salmoides, Misgurnus, Mugil spp. Liza spp., Oncorhynchus aguabonita,
Oncorhynchus mykiss, Oncorhynchus spp., Oplegnathus fasciatus Oplegnathus
punctatus, Osphonemus goramy, Oxyeleotris marmoratus, Pagrus major,
Paralichthydae, Paralichthys olivaceus, Parapristipoma trilineatum, Parophrys
vetulus, Platichthys flesus, Platycephalus fuscus, Platycephalus indicus,
Plecoglossus altivelis, Plectorhynchus cinctus, Pleuronectes platessa,
Pollachius virens, Pomatoschistus minutus, Psettodes sp., Pseudocaranx
dentex, Pseudosciaena crocea, Puntius gonionotus, Puntius sophore, quinqueradiata,
Rachycentron canadum, Reinhardtius hippoglossoides, Rhodeus ocellatus, Rohtee
sp., Rutilus rutilus, Salmo salar, Salmo trutta, Salvelinus alpinus,
Salvelinus fontinalis, Salvelinus namaycush, Sardinops sagax, Scaridinius
erythrophthalmus, Scatophagus argus, Scomber japonicus, Scomberomorus
niphonius, Scophthalmus maximus, Scortum barcoo, Sebastes inermis, Sebastes
schlegelii, Seriola dumerili, Seriola lalandi, Seriola quinqueradiata,
Sillago ciliata, Silurus glanis, Siniperca chuatsi, Sprattus sprattus,
Takifugu rubripes, Terapon sp., Tinca tinca, Toxotes chatareus, Thaleichthys
pacificus, Theragra chalcogramma, Thunnus thynnus, Thymallidae, Thymallus
thymallus, Trachinotus blochii, Trachurus japonicus, Trichogaster pectoralis,
Trichogaster trichopterus, Trisopterus esmarkii, Trisopterus minutus, Umbrina
cirrosa, Verasper moseri, Verasper variegatus; các loài khác thuộc các họ Anguillidae,
Atherinidae, Bagridae, Bothidae, Carangidae, Catostomidae, Cichlidae,
Cobitidae, Cyprinidae, Esocidae, Exocoetidae, Gobiidae, Moronidae, Mugilidae,
Percidae Poeciliidae, Sciaenidae, Soleidae, Siluridae.
Giáp xác: Ascetes sp., Crayfish,
Eriocheir sinensis, Euphasia superba, Farfantepenaeus aztecus,
Farfantepenaeus duorarum, Fenneropenaeus chinensis, Fenneropenaeus
merguiensis, Litopenaeus schmitti, Litopenaeus setiferus, Litopenaeus
stylirostris, Litopenaeus vannamei, Macrobrachium rosenbergii, Machrobrachium
sintangene, Marsupenaeus japonicus, Metapenaeus bennettae, Metapenaeus ensis,
Palaemon serrifer, Palaemon styliferus, Penaeus esculentus, Penaeus monodon,
Penaeus setiferus, Penaeus stylirostris; các loài khác thuộc họ giống Fenneropenaeus,
Melicertus, Metapenaeus và Penaeus.
Nhuyễn, thể: Crassostrea ariakensis,
Crassostrea gigas, Crassostrea virginica. Haliotis corrugata, Haliotis
cracherodii, Haliotis discus-hannai, Haliotis diversicolor, Haliotis fulgens,
Haliotis laevigata, Haliotis rubra, Haliotis rufescens, Haliotis sorenseni,
Haliotis tuberculata, Haliotis wallalensis, M. Galloprovincialis, Macoma
balthica, Mercenaria mercenaria, Mya arenaria, Mytilus edulis, O. Puelchana,
Ostrea angasi, Ostrea edulis, Ostrea puelchana, Ostreola chilensis (=
Tiostrea chilensis, Tiostrea lutaria), Ostreola rhizophorae, Tegula rusticum,
Turbo sp.
|
3.
|
Trung Quốc
|
Thủy sản sống
|
Các loài thủy sản nuôi còn sống
|
4.
|
Đài Loan
|
Thủy sản sống (giáp xác, bào ngư, cá sống)
|
Cá: Acanthopagrus latus, Acanthopagrus
schlegeli, Acanthopagrus australis, Anabas testudineus, Anguilla spp.,
Anguilla anguilla, Bidyanus bidyanus, Bagridae, Caranx spp., Seriola
dumerili, Seriola quinqueradiata, Trachinotus blochii. Clarius spp.,
Aristichthys nobilis, Carassius auratus, Caranx delicatissimus, Catla catla,
Cirrhinus mrigala, Ctenopharyngodon idellus, Cyprinus carpio, Esomus spp.,
Glossogobius giuris, Hypophthalmichthys molitrix, Labeo spp., Puntius
gonionotus, Puntius sophore, Rhodeus ocellatus, Rohtee spp.,
Scaridinius erythrophthalmus, Epinephelus spp., Plectropomus
leopardus, Cromileptes altivelis, Lates calcarifer, Lateolabrax spp.,
Lethrinus haematopterus, Lethrinus nebulosus, Lutjanus erythropterus, Mugil spp.,
Mugil cephalus, Osphronemus goramy, Pagrus major, Perca fluviatilis,
Plectorhinchus cinctus, Plecoglossus altivelis, Rachycentron canadum,
Oncorhynchus spp., Oncorhynchus mykiss, Oplegnathus fasciatus, Salmo
salar, Sciaenops ocellatus, Siniperca chuatsi, Tilapia spp.,
Beledontichthys spp., Ceratoglanis spp., Hemisilurus spp.,
Kryptopterus spp., Micronema spp., Ompok spp.,
Parasilurus spp., Phalacronotus spp., Pterocryptis spp.,
Silurichthys spp., Silurus spp., Wallago spp., Toxotes
chatareus, Trichogaster pectoralis, Trichogaster trichopterus.
Giáp xác: Astacus astacus, Astacus
leptodactylus, Austropotamobius pallipes, Austropotamobius torrentium,
Caridina spp., Macrobrachium rosenbergii, Marchrobrachium sintangense,
Neocaridina spp., Orconectes spp., Pacifastacus leniusculus, các
loài tôm thuộc họ Penaeidae, Fenneropenaeus chinensis, Farfantepenaeus
aztecus, Farfantepenaeus duorarum, Fenneropenaeus merguiensis, Litopenaeus
schmitt, Litopenaeus setiferus, Litopenaeus stylirostris, Litopenaeus
vannamei, Metapenaeus ensis, Marsupenaeus japonicus Metapenaeus bennettae,
Penaeus esculentus, Penaeus monodon, Procambarus clarkii.
Bào ngư: Haliotis rubra, Haliotis
laevigata, Haliotis cyclobates, Haliotis scalaris, Haliotis cracherodii,
Haliotis sorenseni, Haliotis rufescens, Haliotis corrugata, Haliotis
tuberculata(Haliotis fulgens), Haliotis wallalensis, Haliotis discus-hannai,
Haliotis diversicolor aquatilis, Haliotis diversicolor supertexta.
|
Công văn 442/QLCL-CL1 năm 2014 vướng mắc khi làm thủ tục xuất khẩu các lô hàng thủy sản liên quan tới Nghị định 187/2013/NĐ-CP do Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 442/QLCL-CL1 ngày 20/03/2014 vướng mắc khi làm thủ tục xuất khẩu các lô hàng thủy sản liên quan tới Nghị định 187/2013/NĐ-CP do Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản ban hành
4.009
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|