|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Công văn 4389/TCHQ-TXNK 2021 phân loại lốp dùng cho ô tô chở hàng ô tô đầu kéo
Số hiệu:
|
4389/TCHQ-TXNK
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Tổng cục Hải quan
|
|
Người ký:
|
Lưu Mạnh Tưởng
|
Ngày ban hành:
|
13/09/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Kính
gửi: Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố.
Qua kết quả kiểm tra, rà soát trên hệ
thống dữ liệu hải quan và thông tin phản ánh vướng mắc, Tổng cục Hải quan nhận
thấy mặt hàng Lốp dùng cho xe đầu kéo, rơ mooc, sơmi rơ mooc đang khai báo vào
các mã số khác nhau: 4011.20.10, 4011.90.10, 4011.90.90 tại một số Cục Hải quan
địa phương như Hải Phòng, TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng,
Bà Rịa - Vũng Tàu.
Để đảm bảo thống nhất phân loại mặt
hàng Lốp dùng cho xe chở hàng, xe đầu kéo, rơ mooc, sơmi
rơ mooc, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
1. Về phân loại mặt
hàng Lốp xe:
1.1. Căn cứ phân loại hàng hóa
Căn cứ quy định tại khoản
1, Điều 26 Luật Hải quan: “Khi phân loại hàng hóa phải căn cứ hồ sơ hải quan, tài liệu
kỹ thuật và các thông tin khác có liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để xác định tên gọi, mã số của hàng hóa theo Danh mục hàng
hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.”;
Căn cứ Thông tư
số 14/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phân loại hàng
hóa, phân tích để phân loại hàng hóa, phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm
tra an toàn thực phẩm;
Căn cứ Thông tư số 65/2017/TT-BTC
ngày 27/06/2017 của Bộ Tài chính về việc ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu Việt Nam; Thông tư số 09/2019/TT-BTC ngày 15/02/2019 sửa đổi, bổ sung
một số nội dung tại các Phụ lục của Thông tư số
65/2017/TT-BTC ngày 27/06/2017 của Bộ Tài chính;
Tham khảo Chú giải Chi tiết HS 2017 đối
với nhóm 4011 “Lốp loại bơm hơi bằng cao su, chưa qua sử dụng”: Các loại
lốp này có thể dùng trong bất cứ loại xe cộ hoặc máy bay nào, trong đồ chơi có
bánh, máy móc có bánh, vũ khí pháo binh có bánh... Chúng có thể cần hoặc không
cần có săm bên trong;
Tham khảo QCVN 34:2017/BGTVT về Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về lốp hơi dùng cho ô tô;
Tham khảo ý kiến của Cục Đăng kiểm Việt
Nam tại công văn số 2982/ĐKVN-VAQ ngày 09/8/2021:
“1. Căn cứ theo quy định thì lốp
hơi sản xuất trong nước và nhập khẩu để sử dụng cho
các kiểu loại ô tô, rơ mooc và sơ mi rơ mooc thuộc
phạm vi điều chỉnh của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
QCVN 34:2017/BGTVT và phải đáp ứng các yêu cầu quy định của quy chuẩn này.
2. Về nguyên tắc, nhà sản xuất ô tô, rơ mooc, sơ mi rơ mooc khi thiết kế, chế tạo một kiểu loại xe thường căn cứ vào phạm
vi hoạt động, tính năng kỹ thuật của xe để lựa chọn loại lốp hơi đã được chứng nhận và phù hợp với thiết kế của
xe, đồng thời phải đảm bảo yêu cầu an toàn kỹ thuật
chung của xe. Thông thường, nhà sản xuất lốp hơi sản xuất lốp để có thể sử dụng được cho cả ô tô, rơ mooc,
sơ mi rơ mooc nếu đáp ứng các yêu cầu
của nhà sản xuất xe, trừ một số trường
hợp lốp được chế tạo mục đích riêng.
3. Theo yêu cầu quy định tại mục
2.1.1 của QCVN 34:2017/BGTVT thì “Lốp phải được ghi ký hiệu trên cả hai thành
bên của lốp trong trường hợp lớp đối xứng và trên thành ngoài của lốp trong trường hợp lốp không đối xứng”. Các nội dung ghi trên lốp được quy
định từ mục 2.1.1.1 đến 2.1.1.13 của QCVN 34:2017/BGTVT.
Ngoài ra, trên hai thành bên của lốp,
nhà SX lốp có thể ghi các thông tin khác, các ký
tự thể hiện lốp sử dụng cho chủng
loại xe cụ thể như: P (passenger
car), LT (light truck), ST (special trailer),
Treadwear (khả năng chống mòn), Traction (khả năng
bám đường), Temperature (khả năng chịu nhiệt), DOT code (lốp đã được chứng nhận theo quy định của Bộ
Giao thông vận tải Hoa Kỳ), các khuyến cáo cho người sử dụng,... các thông tin
ghi trên lốp không hạn chế và tùy thuộc vào nhà sản xuất lốp. Các nhà sản xuất
lốp đều công bố tài liệu để giải thích các ký hiệu ghi trên từng loại lốp cụ thể.”.
1.2. Phân loại hàng hóa:
Từ các căn cứ phân loại nêu trên, khi
thực hiện phân loại mặt hàng Lốp xe ô tô nhập khẩu phải
căn cứ hồ sơ hải quan, thực tế hàng hóa, tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất, thông tin kỹ thuật ghi trên lốp tại các Website của nhà
sản xuất, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 34:2017/BGTVT để xác định công dụng
của lốp, chủng loại lốp ... làm cơ sở xác định mã số của loại lốp nhập khẩu
theo đúng quy định. Cụ thể:
- Trường hợp xác định Lốp chỉ dùng
cho xe ô tô chở hàng, xe khách thì phù hợp phân loại vào phân nhóm 4011.20
(Ví dụ: Lốp có ký tự: LT, P...).
- Trường hợp xác định Lốp chỉ dùng
cho xe đầu kéo, rơ mooc, sơmi rơ mooc thì phù hợp phân loại vào phân nhóm 4011.90.
- Trường hợp xác định Lốp có nhiều
công dụng, dùng được cho xe ô tô chở hàng, xe khách, xe đầu kéo, rơ mooc, sơmi
rơ mooc:
Căn cứ Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu
Việt Nam thì phân nhóm 4011.20 "- Loại dùng cho ô tô
khách hoặc ô tô chở hàng” có nội dung mô tả đặc trưng, cụ thể hơn phân nhóm
4011.90 “-Loại khác”. Do đó, theo quy tắc (3a) và quy tắc
(6) thì trường hợp Lốp xe đa công dụng, phù hợp lắp cho ô tô đầu kéo, rơ mooc, sơ mi rơ mooc, xe khách và xe ô tô chở hàng phù hợp phân loại vào phân nhóm 4011.20.
- Trường hợp xác định Lốp đặc chủng,
dùng cho xe khai thác mỏ, không chạy trên đường quốc lộ thì phù hợp phân loại
vào phân nhóm 4011.80.
2. Một số trường
hợp phân loại cụ thể tại các Cục Hải quan địa phương:
Qua kiểm tra xác suất một số bộ hồ sơ
hải quan nhập khẩu mặt hàng Lốp xe ô tô kèm tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất
do Cục Hải quan: Hải Phòng, TP. HCM, Hà Nội, Đà Nẵng, Bà Rịa
- Vũng Tàu cung cấp và thông tin hàng hóa trên Website của nhà sản xuất, Tổng cục
Hải quan có ý kiến về phân loại đối với một số mặt hàng Lốp xe cụ thể như sau:
a. Mặt hàng Lốp ST903, size 11.00R20,
hiệu DOUPRO chưa qua sử dụng, nhập khẩu theo tờ khai số
102432846720 ngày 11/01/2019 tại Chi cục Hải quan cảng Sài Gòn KV4:
Theo thông tin hàng hóa trên Website
của nhà sản xuất nhận thấy Lốp ST903 là loại lốp dùng cho ô tô chở hàng và ô tô
khách (Truck & Bus Tire), size 11.00R20 tương ứng lốp
có chiều rộng lốp 293mm (Section Width), ký hiệu cấp tốc độ của lốp (speed range): L tương đương 120km/h, phù hợp phân loại vào mã số
4011.20.10.
b. Mặt hàng Lốp
GR612, size 11R22.5, hiệu Greforce, chưa qua sử dụng, nhập khẩu theo tờ khai số
103624606262 ngày 29/10/2020 tại Chi cục Hải quan cảng Sài
Gòn KV1:
Theo thông tin hàng hóa trên Website
của nhà sản xuất nhận thấy Lốp GR612 là loại lốp TBR (là tên viết tắt của Truck & Bus Radial Tire) dùng cho ô tô chở hàng và ô tô
khách, tra cứu QCVN 34:2017/BGTVT thì lốp có chiều rộng 279mm, ký hiệu cấp tốc
độ của lốp (speed range): M tương đương 130km/h, phù hợp
phân loại vào mã số 4011.20.10.
c. Mặt hàng Lốp RS601+, size
11.00R20, hiệu Roadshine, chưa qua sử dụng, nhập khẩu theo tờ khai số
103805490610 ngày 25/01/2021 tại Chi cục Hải quan cảng Đà
Nẵng:
Theo thông tin hàng hóa trên Website
của nhà sản xuất nhận thấy Lốp RS601+ là loại lốp TBR (là tên viết tắt của
Truck & Bus Radial Tire) dùng cho ô tô chở hàng và ô tô khách, size
11.00R20 tương ứng lốp có chiều rộng 293mm (Section Width), ký hiệu cấp tốc độ
của lốp (speed range): K tương đương 110km/h, phù hợp phân loại vào mã số 4011.20.10.
d. Mặt hàng Lốp GDM680, size
11.00R20, hiệu GITI, chưa qua sử dụng, nhập khẩu theo tờ khai số 103776129331
ngày 11/01/2021 tại Chi cục Hải quan Yên Viên:
Theo thông tin hàng hóa trên Website
của nhà sản xuất nhận thấy Lốp GDM680 là loại lốp cho xe ô tô chở hàng (Dump
Truck), size 11.00R20 tương ứng lốp có chiều rộng 293mm (Section Width), ký hiệu
cấp tốc độ của lốp (Speed rating): K tương đương 110km/h, phù hợp phân loại vào
mã số 4011.20.10.
Ngoài ra, Tổng cục Hải quan có ý kiến
phân loại một số mặt hàng Lốp xe khác tại các bộ hồ sơ hải quan nhập khẩu do Cục
Hải quan: Hải Phòng, TP. HCM, Hà Nội, Đà Nẵng, Bà Rịa -
Vũng Tàu cung cấp theo Phụ lục đính kèm.
3. Về thực hiện
kiểm tra hải quan:
3.1. Đối với tờ khai hải quan chưa được thông quan hoặc đã được thông quan kể từ ngày
ban hành công văn này:
- Yêu cầu người khai hải quan khai
báo rõ ràng, chính xác, đầy đủ thông tin hàng hóa (công dụng Lốp xe, model,
thông số kỹ thuật, hãng sản xuất...).
- Trường hợp người khai hải quan khai
báo tên hàng nhập khẩu là Lốp xe đầu kéo, rơ mooc, sơmi rơ mooc; mã số khai báo
là 4011.90 thì ngoài bộ hồ sơ hải quan theo quy định, cơ quan hải quan
yêu cầu người khai hải quan cung cấp tài liệu kỹ thuật
(catalogue, thông số kỹ thuật trên Website của nhà sản xuất...)
- Căn cứ hồ sơ hải quan, tài liệu kỹ
thuật do người khai hải quan cung cấp, thực tế hàng hóa, cơ quan hải quan xác định
chính xác công dụng của mặt hàng Lốp xe theo tài liệu kỹ thuật hoặc theo thiết
kế của nhà sản xuất để phân loại hàng hóa theo hướng dẫn tại mục 1 công văn
này.
- Trường hợp tại thời điểm làm thủ tục hải quan chưa thu thập được đầy đủ thông tin để xác định
chính xác bản chất hàng hóa để phân loại thì cơ quan hải quan nơi làm thủ tục thực hiện thông quan hàng hóa theo
khai báo của người khai hải quan và thực hiện kiểm tra sau thông quan trong
vòng 60 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan để xác định chính xác bản chất
của hàng hóa và thực hiện phân loại theo hướng dẫn tại mục 1 công văn này.
3.2. Đối với tờ khai hải quan đã
được thông quan trước ngày ban hành công văn này:
- Thực hiện rà soát, kiểm tra sau
thông quan tại trụ sở cơ quan hải quan toàn bộ hồ sơ nhập khẩu mặt hàng khai
báo là Lốp xe đầu kéo, rơ mooc, sơmi rơ mooc; mã số khai báo là 4011.90.
- Cơ quan hải quan thực hiện kiểm tra
hồ sơ hải quan, tài liệu kỹ thuật do người khai hải quan cung cấp, đối chiếu với
thông tin hàng hóa trên Website của nhà sản xuất (nếu có) nhằm xác định chính
xác công dụng của mặt hàng Lốp xe theo tài liệu kỹ thuật hoặc theo thiết kế của
nhà sản xuất để xác định lại mã số, truy thu thuế và xử lý vi phạm (nếu có)
theo quy định.
4. Về tổ chức thực
hiện:
4.1. Các
Cục Hải quan: Hải Phòng, TP. HCM, Hà Nội, Đà Nẵng, Bà Rịa
- Vũng Tàu thực hiện kiểm tra, rà soát, xác định lại mã số, truy thu thuế và xử
lý vi phạm (nếu có) theo quy định đối với các mặt hàng lốp nhập khẩu tại Phụ lục
đính kèm và các trường hợp nhập khẩu lốp tương tự đã nêu tại điểm 3.2 mục 3
công văn này.
Báo cáo kết quả thực hiện về Tổng cục
Hải quan (qua Cục Thuế xuất nhập khẩu) trước ngày 15/10/2021.
4.2. Các
Cục Hải quan tỉnh, thành phố khác báo cáo kết quả thực hiện điểm 3.2 mục 3 công
văn này về Tổng cục Hải quan (qua Cục Thuế xuất nhập khẩu) trước ngày
31/10/2021.
Tổng cục Hải quan thông báo để các Cục
Hải quan tỉnh, thành phố biết và thực hiện./.
(Gửi kèm Công văn số 2982/ĐKVN-VAQ ngày 09/8/2021 của Cục Đăng kiểm Việt Nam).
Nơi nhận:
- Như trên;
- TCT Nguyễn Văn Cẩn (để b/cáo);
- Cục Đăng kiểm VN - Bộ GTVT (để p/hợp);
- Vụ TT-KT, Cục KTSTQ (để p/hợp);
- Cục Kiểm định Hải quan (để p/hợp):
- Lưu: VT, TXNK-PL-Hằng (3b).
|
KT. TỔNG CỤC
TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Lưu Mạnh Tưởng
|
PHỤ LỤC
DANH SÁCH TỜ KHAI ĐIỀU CHỈNH MÃ SỐ HS CỦA MỘT SỐ MẶT HÀNG
LỐP XE Ô TÔ
(Ban hành kèm theo công văn số 4389/TCHQ-TXNK ngày 13 tháng 9 năm 2021 của Tổng
cục Hải quan)
STT
|
Đơn
vị làm thủ tục hải quan
|
Số tờ khai
|
Tên
hàng khai báo
|
Đặc
tính, bản chất hàng hóa
|
Mã
số HS khai báo
|
Mã
số HS xác định lại
|
1
|
Chi cục HQ Cảng Hải phòng KV I
|
103757131661/
31.12.2020
|
Lốp hơi model: GSR225, 12R22.5 18PR
(lốp không săm yếm), nhãn hiệu GITI, mới 100%
|
Lốp dùng cho xe tải chở hàng hóa,
chiều rộng lốp 300mm, mới 100%
|
4011.90.10
|
4011.20.10
|
2
|
Chi cục Hải quan Yên Viên
|
103776129331/
11/01/2021
|
Lốp hơi xe ô tô bằng cao su model:
GDM680, 11.00R20 18PR nhãn hiệu GITI, mới 100%
|
Lốp dùng cho xe tải chở hàng hóa,
chiều rộng lốp 291mm, mới 100%
|
4011.90.10
|
4011.20.10
|
Lốp hơi xe ô tô bằng cao su model
GAR827A, 11.00R20 16PR (lốp, săm, yếm), nhãn hiệu GITI,
mới 100%
|
Lốp dùng cho xe tải chở hàng hóa,
chiều rộng lốp 291 mm, mới 100%
|
4011.90.10
|
4011.20.10
|
3
|
Chi cục Hải quan Cái Mép
|
102693953724/
11/6/2019
|
Lốp (vỏ) không có săm và yếm, hiệu
NEO TERRA, model NT399, 11R22.5, mới 100%
|
Lốp dùng cho xe tải chở hàng hóa,
chiều rộng lốp 279mm, mới 100%
|
4011.90.10
|
4011.20.10
|
Lốp (vỏ) không có săm và yếm, hiệu TERRA, 12R22.5, model NT599, mới 100%
|
Lốp dùng cho xe tải chở hàng hóa, chiều rộng lốp 300mm, mới 100%
|
4011.90.10
|
4011.20.10
|
4
|
Chi cục Hải quan cảng Đà Nẵng
|
103670362941/
23/11/2020
|
Lốp hiệu Yingba, YB601, size
11.00R20, mới 100%
|
Lốp dùng cho xe tải chở hàng hóa, chiều rộng lốp 291mm, mới 100%
|
4011.90.10
|
4011.20.10
|
Lốp hiệu Yingba, YB633+, size
11.00R20, size 12.00R20, mới 100%
|
Lốp dùng cho xe tải chở hàng hóa, chiều rộng lốp 291mm, 312mm, mới 100%
|
4011.90.10
|
4011.20.10
|
Lốp hiệu Superhawk, HK.735, size
12.00R20, mới 100%
|
Lốp dùng cho xe tải chở hàng hóa, chiều rộng lốp 312mm, mới 100%
|
4011.90.10
|
4011.20.10
|
Lốp hiệu Superhawk, HK887, size
12.00R20, mới 100%
|
Lốp dùng cho
xe tải chở hàng hóa, chiều rộng lốp 312mm, mới 100%
|
4011.90.10
|
4011.20.10
|
|
|
103805490610/
25/01/2021
|
Lốp hiệu Roadshine, RS601+, size 11.00R20, size 12.00R20, mới
100%
|
Lốp dùng cho xe tải chở hàng hóa, xe buýt, chiều rộng lốp 291 mm, 312mm, mới 100%
|
4011.90.10
|
4011.20.10
|
5
|
Chi cục Hải quan cảng Sài Gòn KV1
|
104057740360/
31/5/2021
|
Lốp xe, loại XR528, kích cỡ:
11.00R20, 12.00R20 Hiệu: TOWIN, mới 100%
|
Lốp dùng cho xe tải chở hàng hóa, chiều rộng lốp 291mm, 312mm, mới 100%
|
4011.90.10
|
4011.20.10
|
Lốp xe, loại XR638, kích cỡ:
12.00R20 Hiệu: TOWIN, mới 100%
|
Lốp dùng cho xe tải chở hàng hóa, chiều rộng lốp 312mm, mới 100%
|
4011.90.10
|
4011.20.10
|
Lốp xe, loại XR858, kích cỡ:
11.00R20, Hiệu: TOWIN, mới 100%
|
Lốp dùng cho xe tải chở hàng hóa, chiều rộng lốp 291mm, mới 100%
|
4011.90.10
|
4011.20.10
|
Lốp xe, loại XR708, kích cỡ:
11.00R20. Hiệu: TOWIN, mới 100%
|
Lốp dùng cho xe tải hạng nặng,
không chạy trên quốc lộ, kích thước vành 508mm , mới 100
|
4011.90.10
|
4011.80.19
|
103624606262/
29/10/2020
|
Lốp cao su GR612, size 11R22.5 18PR
Hiệu Greforce, mới 100%
|
Lốp dùng cho xe tải chở hàng hóa, xe buýt, chiều rộng lốp 279mm, mới
100%
|
4011.90.10
|
4011.20.10
|
Lốp cao su size GR662, 12R22.5 Hiệu
Greforce, mới 100%
|
Lốp dùng cho xe tải chở hàng hóa,
xe buýt, chiều rộng lốp 300mm, mới 100%
|
4011.90.10
|
4011.20.10
|
Lốp cao su size GR776, 11R22.5 18PR
Hiệu Greforce, mới 100%
|
Lốp dùng cho xe tải chở hàng hóa, xe buýt, chiều rộng lốp 279mm, mới 100%
|
4011.90.10
|
4011.20.10
|
Bộ Lốp cao su GR869, size 12.00R20 20PR Hiệu Greforce, mới
100%
|
Lốp dùng cho xe tải chở hàng hóa,
xe buýt, chiều rộng lốp 312mm, mới 100%
|
4011.90.10
|
4011.20.10
|
Lốp cao su M3, size 12.00R20 20PR
Hiệu Greforce, mới 100%
|
Lốp dùng cho xe tải chở hàng hóa,
xe buýt, chiều rộng lốp 312mm, mới 100%
|
4011.90.10
|
4011.20.10
|
103687946021/
30/11/2020
|
Lốp cao su CR298, size 12R22.5 18PR
(Hiệu CST), mới 100%
|
Lốp dùng cho xe tải chở hàng hóa,
xe buýt, chiều rộng lốp 300mm, mới 100%
|
4011.90.10
|
4011.20.10
|
Chi cục Hải quan cảng Sài Gòn KV4
|
102432846720/
11/01/2019
|
Lốp (vỏ), hiệu GLADIATOR, 12R22.5,
QR77DL, mới 100%
|
Lốp dùng cho
xe tải chở hàng hóa, xe buýt, chiều rộng lốp 300mm, mới 100%
|
4011.90.10
|
4011.20.10
|
Lốp (vỏ), hiệu DOUPRO: ST903, 11.00R20; ST928, 11.00R20; ST986, 12.00R20, mới
100%
|
Lốp dùng cho xe tải chở hàng hóa, xe buýt, chiều rộng lốp 291mm, 312mm, mới 100%
|
4011.90.10
|
4011.20.10
|
Công văn 4389/TCHQ-TXNK năm 2021 phân loại lốp dùng cho ô tô chở hàng, ô tô đầu kéo, sơ mi rơ moóc do Tổng cục Hải quan ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 4389/TCHQ-TXNK ngày 13/09/2021 phân loại lốp dùng cho ô tô chở hàng, ô tô đầu kéo, sơ mi rơ moóc do Tổng cục Hải quan ban hành
5.208
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|