BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4155/TCHQ-GSQL
V/v thực hiện giám sát hàng hóa TN tại cảng
Cẩm Phả, sang tải tại cảng Hải Phòng, TX qua cửa khẩu Lào Cai
|
Hà Nội, ngày 23
tháng 6 năm 2017
|
Kính gửi:
|
- Cục Hải quan tỉnh Quảng Ninh;
- Cục Hải quan TP. Hải phòng;
- Cục Hải quan tỉnh Lào Cai.
|
Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 109/CV-VP
ngày 15/6/2017 của Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại Xuất nhập khẩu Việt Phát đề
nghị hướng dẫn thủ tục giám sát hàng hóa kinh doanh tạm nhập tái xuất (mặt hàng
quặng sắt) từ cửa khẩu tạm nhập là cảng Cẩm Phả tỉnh Quảng Ninh vận chuyển bằng
sà lan đến cảng Hải Phòng, chuyển tải sang toa xe đường sắt đến cửa khẩu Lào
Cai để tái xuất, Căn cứ Điều 46 Điều 64 Điều 65 Luật Hải quan,
Điều 82 Điều 83 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của
Bộ Tài chính, Tổng cục Hải quan hướng dẫn thực hiện như sau:
1. Thủ tục hải quan và chính sách quản lý hàng hóa
kinh doanh tạm nhập tái xuất:
Thực hiện theo quy định tại Luật Hải quan, Nghị định
số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ và Điều 82 Thông
tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính; việc đăng ký làm thủ
tục tái xuất thực hiện tại Chi cục Hải quan cửa khẩu tạm nhập; chính sách quản
lý hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất theo quy định của pháp luật hiện
hành.
2. Công tác giám sát hàng hóa kinh doanh tạm nhập
tái xuất:
2.1 .Trách nhiệm của Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng
Cẩm Phả:
2.1.1. Tiếp nhận tờ khai tạm nhập, tờ khai tái xuất
đối với lô hàng kinh doanh tạm nhập tái xuất;
2.1.2. Thực hiện giám sát trực tiếp hàng hóa chuyển
tải từ tàu biển xuống sà lan; niêm phong, kẹp chì khoang, hầm sà lan chở hàng
(yêu cầu phương tiện đủ điều kiện đóng bạt, luồn dây cáp, kẹp chì);
2.1.3. Lập Biên bản bàn giao (02 liên) gồm các tiêu
chí: Tên hàng, lô hàng thuộc tờ khai tạm nhập, tờ khai tái xuất số, ngày,
tháng, năm; Tổng trọng lượng lô hàng, chở trên các sà lan có số hiệu; mô tả
tình trạng niêm phong cụ thể; Biên bản thiết kế phần ký xác nhận cho Chi cục Hải
quan Cẩm Phả, Chi cục Hải quan cảng Hải Phòng, Chi cục Hải quan đường sắt Lào
Cai, Chi cục Hải quan cửa khẩu Lào Cai (theo mẫu Biên bản kèm công văn này).
2.1.4. Công chức giám sát ký, đóng dấu công chức
vào Biên bản bàn giao, lưu bản copy, in tờ khai tạm nhập, tờ khai tái xuất,
đóng dấu nghiệp vụ Chi cục Hải quan Cẩm Phả, niêm phong cùng bản chính Biên bản,
giao chủ hàng hoặc người điều khiển phương tiện chuyển cho Chi cục Hải quan cảng
Hải phòng nơi thực hiện sang tải, giám sát hàng bốc dỡ từ sà lan sang toa xe đường
sắt.
2.1.5. Fax Biên bản bàn giao cho Chi cục Hải quan cảng
Hải phòng (nơi sang tải, bốc dỡ giám sát lô hàng), Chi cục Hải quan cửa khẩu đường
sắt quốc tế Lào Cai và Chi cục Hải quan cửa khẩu Lào Cai để theo dõi.
2.2. Chi cục Hải quan cảng Hải Phòng:
2.2.1. Tiếp nhận Biên bản bàn giao cùng tờ khai tạm
nhập, tờ khai tái xuất (bản copy) của Chi cục Hải quan cảng Cẩm Phả do chủ
hàng, người điều khiển phương tiện vận tải chuyển đến, kiểm tra tình trạng niêm
phong, xác nhận, đóng dấu công chức vào phần nhận Biên bản bàn giao; bố trí
công chức giám sát trực tiếp việc bốc dỡ từ sà lan sang toa xe đường sắt (toa
xe đủ điều kiện niêm phong, kẹp chì hoặc đóng bạt, luồn dây cáp, kẹp chì).
2.2.2. Niêm phong, kẹp chì phương tiện (toa tàu chở
lô hàng); xác nhận, đóng dấu công chức vào bản chính Biên bản bàn giao (phần
bàn giao cho Chi cục Hải quan Ga đường sắt quốc tế Lào Cai), lưu bản copy Biên
bản và tờ khai tạm nhập, tờ khai tái xuất (bản chụp lại); niêm phong bản chính
Biên bản cùng tờ khai tạm nhập tờ khai tái xuất (bản copy), giao chủ hàng hoặc
người điều khiển phương tiện chuyển cho Chi cục Hải quan cửa khẩu đường sắt quốc
tế Lào Cai.
2.3. Chi cục Hải quan cửa khẩu đường sắt quốc tế
Lào Cai:
2.3.1. Tiếp nhận Biên bản bàn giao cùng tờ khai tạm
nhập, tờ khai tái xuất (bản copy) của lô hàng đã sang tải từ Chi cục Hải quan cảng
Hải Phòng do chủ hàng, người điều khiển phương tiện vận tải chuyển đến, kiểm
tra tình trạng niêm phong, xác nhận đóng dấu công chức vào phần nhận Biên bản
bàn giao; bố trí công chức giám sát trực tiếp việc bốc dỡ từ toa xe đường sắt
sang ô tô vận tải (đủ điều kiện niêm phong, kẹp chì hoặc đóng bạt, luồn dây
cáp, kẹp chì).
2.3.2. Niêm phong, kẹp chì phương tiện (ô tô chở lô
hàng); xác nhận, đóng dấu công chức vào bản chính Biên bản bàn giao phần giao
cho Chi cục Hải quan cửa khẩu Lào Cai, lưu bản copy Biên bản và tờ khai tạm nhập,
tờ khai tái xuất (bản chụp lại); niêm phong bản chính Biên bản, giao chủ hàng
hoặc người điều khiển phương tiện chuyển cho Chi cục Hải quan cửa khẩu Lào Cai.
2.4. Trách nhiệm của Chi cục Hải quan cửa khẩu Lào
Cai:
Tiếp nhận Biên bản bàn giao do chủ hàng, người điều
khiển phương tiện chuyển đến, kiểm tra tình trạng niêm phong, đối chiếu hồ sơ,
tờ khai của lô hàng trên hệ thống; trên cơ sở kết quả giám định trọng lượng, chất
lượng của cơ quan có thẩm quyền để thực hiện giám sát, xác nhận hàng qua khu vực
giám sát hải quan, Fax Biên bản bàn giao đã ký nhận cho Chi cục Hải quan cửa khẩu
cảng Hải Phòng, hồi báo cho Chi cục Hải quan cửa khẩu Cẩm Phả theo quy định.
Tổng cục Hải quan có ý kiến để các đơn vị biết, thực
hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Công ty XNK Việt Phát, Đc: số 123 BT02-97 Bạch Đằng, Hồng Bàng, Hải Phòng
(thay trả lời);
- Lưu: VT, GSQL, Ng.Vũ.Thân (3b).
|
KT. TỔNG CỤC
TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Vũ Ngọc Anh
|
TỔNG CỤC HẢI QUAN
CỤC HQ TỈNH QUẢNG NINH
CHI CỤC HQ CK CẨM PHẢ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Ngày …. tháng ….
năm 2017
|
BIÊN BẢN BÀN GIAO
HÀNG HÓA VẬN CHUYỂN CHỊU SỰ GIÁM SÁT HẢI QUAN
I. Hồ sơ hải quan:
- Số TK tạm nhập……….. ngày………. tháng……… năm………………
(bản copy);
- Số TK tái xuất ……….. ngày………. tháng……… năm………………
(bản copy);
- Tên hàng: …………………………………….; Trọng lượng
…………………………………
- Cửa khẩu tái xuất: Cửa khẩu Kim Thành, tỉnh Lào
Cai
II. Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng Cẩm Phả:
1. Hàng hóa
Số TT
|
SỐ HIỆU BIỂN KIỂM
SOÁT PHƯƠNG TIỆN
|
SỐ SEAL HÃNG VẬN TẢI
(NẾU CÓ)
|
SỐ SEAL HẢI QUAN
|
PHƯƠNG PHÁP NIÊM
PHONG, KẸP CHÌ
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2. Tình trạng phương tiện/hàng hóa:
.................................................................................
3. Thời gian vận chuyển: …………………………….; Tuyến đường
vận chuyển: Cẩm Phả - Hải Phòng ………………Km; Giờ xuất phát:……………….. ; ngày giờ đến:
................................................................................
4. Các nội dung cần ghi chú:
..............................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
NGƯỜI KHAI HQ/
NGƯỜI VẬN CHUYỂN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHI CỤC HẢI QUAN
CK CẢNG CẨM PHẢ
(ký, đóng dấu công chức)
|
CHI CỤC HẢI QUAN
CẢNG HẢI PHÒNG KV....
(ký đóng dấu công chức)
|
III. Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng Hải Phòng
KV……….:
1. Hàng hóa
Số TT
|
SỐ HIỆU BIỂN KIỂM SOÁT
PHƯƠNG TIỆN
|
SỐ SEAL HÃNG VẬN TẢI
(NẾU CÓ)
|
SỐ SEAL HẢI QUAN
|
PHƯƠNG PHÁP NIÊM
PHONG, KẸP CHÌ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Tình trạng phương tiện/hàng hóa: ..................................................................................
3. Thời gian vận chuyển:…………….. ; Tuyến đường vận
chuyển: Hải Phòng - Ga đường sắt Lào cai………………Km; Ngày, giờ xuất phát:………………..
; Ngày giờ đến:………………….
4. Các nội dung cần ghi chú:
..............................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
4. Các nội dung cần ghi chú:
NGƯỜI KHAI HQ/
NGƯỜI VẬN CHUYỂN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHI CỤC HẢI QUAN CẢNG
HẢI PHÒNG KV……
(ký, đóng dấu công chức)
|
CHI CỤC HẢI QUAN
GA ĐS QUỐC TẾ LÀO CAI
(ký đóng dấu công chức)
|
IV. Chi cục Hải quan Ga đường sắt quốc tế Lào
Cai:
1. Hàng hóa
Số TT
|
SỐ HIỆU BIỂN KIỂM
SOÁT PHƯƠNG TIỆN
|
SỐ SEAL HÃNG VẬN TẢI
(NẾU CÓ)
|
SỐ SEAL HẢI QUAN
|
PHƯƠNG PHÁP NIÊM
PHONG, KẸP CHÌ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Tình trạng phương tiện/hàng hóa:
..................................................................................
3. Thời gian vận chuyển: ……………..; Tuyến đường vận chuyển:
Ga đường sắt Lào cai - cửa khẩu Kim Thành………….Km; Ngày, giờ xuất phát: …………;
Ngày giờ đến: …………
4. Các nội dung cần ghi chú:
..............................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
NGƯỜI KHAI HQ/
NGƯỜI VẬN CHUYỂN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHI CỤC HẢI QUAN
GA ĐS QUỐC TẾ LÀO CAI
(ký, đóng dấu công chức)
|
CHI CỤC HẢI QUAN
CỬA KHẨU LÀO CAI
(ký đóng dấu công chức)
|