BỘ
TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3740/BTC-CST
V/v Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập
khẩu; Biểu thuế MFN và FTA
|
Hà
Nội, ngày 22 tháng 03
năm 2017
|
Kính
gửi: Công ty Integration Point (Malaysia)
Bộ Tài chính nhận được công văn số
2053/VPCP-ĐMDN ngày 8/3/2017 của Văn phòng Chính phủ chuyển kiến nghị của Công
ty Integration Point hỏi về thời gian ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập
khẩu Việt Nam và Biểu thuế xuất nhập khẩu năm 2017. Về vấn
đề này, Bộ Tài chính có ý kiến như sau:
1. Về Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam
Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam đang được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 103/2015/TT-BTC
ngày 01/7/2015 của Bộ Tài chính ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
Việt Nam.
Hiện nay, Bộ Tài chính đang phối hợp
với các Bộ ngành để xây dựng Thông tư thay thế Thông tư số 103/2015/TT-BTC sửa
đổi, bổ sung Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam để thực hiện Danh mục
Hài hòa thuế quan ASEAN 2017 (AHTN 2017) và Danh mục HS 2017 của Hải quan thế
giới theo cam kết quốc tế. Thông tư ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập
khẩu Việt Nam theo AHTN 2017 sẽ có hiệu lực từ ngày 1/1/2018.
2. Về
Biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu ưu đãi (MFN) và các Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc
biệt (FTA)
a) Các Biểu thuế đã ban hành từ
ngày 1/9/2016:
Triển khai Luật thuế xuất khẩu, thuế
nhập khẩu số 107/2016/QH13 (có hiệu lực từ ngày 01/9/2016), Chính phủ đã ban
hành các Nghị định, Quyết định về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, cụ thể như
sau:
- Nghị định số 122/2016/NĐ-CP ngày 1/9/2016
ban hành Biểu thuế xuất khẩu, biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, danh mục hàng hóa và mức
thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch
thuế quan;
- Quyết định số 36/2016/QĐ-TTg ngày
01/9/2016 quy định việc áp dụng thuế suất thông thường đối với hàng hóa nhập khẩu;
- Nghị định số 124/2016/NĐ-CP ban
hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt để thực hiện Hiệp định thương mại song
phương giữa Việt Nam và Lào;
- Nghị định số 125/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016
của Chính phủ về việc ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định giữa Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Nhật Bản về Đối tác kinh tế
giai đoạn 2016-2019;
- Nghị định số 126/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016
của Chính phủ về việc ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam
để thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN-Ấn Độ
giai đoạn 2016 - 2018;
- Nghị định số 127/2016/NĐ-CP
ngày 01/9/2016 của Chính phủ về việc ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt
của Việt Nam để thực hiện Hiệp định thành lập Khu vực Thương mại tự do ASEAN -
Ôt-xtrây-lia - Niu Di-lân giai đoạn 2016-2018;
- Nghị định số 128/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016
của Chính phủ về việc ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam
để thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN - Trung
Quốc giai đoạn 2016 - 2018;
- Nghị định số 129/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016
của Chính phủ về việc ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam
để thực hiện Hiệp định Thương mại Hàng hóa ASEAN giai đoạn
2016-2018;
- Nghị định số 130/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016
của Chính phủ về việc ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam
để thực hiện Hiệp định Thương mại Hàng hóa ASEAN-Hàn Quốc giai đoạn 2016-2018;
- Nghị định số 131/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016
của Chính phủ về việc ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam
để thực hiện Hiệp định Thương mại Tự do Việt Nam - Hàn Quốc
giai đoạn 2016-2018;
- Nghị định số 132/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016
của Chính phủ về việc ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam
để thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và
Chi Lê giai đoạn 2016-2018;
- Nghị định số 133/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016
của Chính phủ về việc ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt
của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Đối tác kinh tế toàn
diện ASEAN - Nhật Bản giai đoạn 2016-2019;
- Nghị định số 137/2016/NĐ-CP ngày 29/9/2016
của Chính phủ về việc ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại tự
do giữa một bên là Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và bên kia là
Liên minh Kinh tế Á-Âu và các nước thành viên giai đoạn 2016-2018.
- Nghị định 24/2017/NĐ-CP ngày 14/3/2017
của Chính phủ quy định thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt để thực hiện Bản
thỏa thuận thúc đẩy thương mại song phương giữa Chính phủ
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia năm
2016.
b) Thời điểm hiệu lực của các Nghị
định, Quyết định về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu:
Nghị định số 122/2016/NĐ-CP, Quyết định
số 36/2016/QĐ-TTg có hiệu lực thi hành từ 1/9/2016, cùng thời điểm có hiệu lực
thi hành của Luật thuế xuất khẩu, nhập khẩu số 107/2016/QH13.
Các Nghị định về biểu thuế nhập khẩu
ưu đãi đặc biệt (FTA) có hiệu lực thi hành kể từ ngày 1/9/2016 và lộ trình thực
hiện mức thuế suất cụ thể theo từng
năm 2016, 2017, 2018 được quy định tại từng Nghị định. Riêng Nghị định số 137/2016/NĐ-CP
có hiệu lực từ ngày 5/10/2016 và Nghị định 24/2017/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày
14/3/2017.
c) Dự kiến sửa đổi:
Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
Việt Nam theo AHTN 2017 là cơ sở để xây dựng danh mục các Biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu ưu
đãi (MFN) và Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt (FTA) của Việt Nam. Vì vậy,
các Nghị định về Biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu ưu đãi (MFN), Biểu thuế nhập khẩu
ưu đãi đặc biệt (FTA) và Quyết định về áp dụng thuế suất thông thường sẽ được sửa
đổi trong năm 2017 để thống nhất với danh mục hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu Việt Nam và cùng có hiệu lực từ 1/1/2018.
Bộ Tài chính thông báo để Công ty
Integration Point được biết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lãnh đạo Bộ (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ (ĐMDN);
- Vụ Pháp chế;
- Vụ Hợp tác quốc tế;
- Tổng cục Hải quan;
- Lưu: VT, CST(PXNK).
|
TL. BỘ TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ CHÍNH SÁCH THUẾ
PHÓ VỤ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Thanh Hằng
|