|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2699/TCHQ-KTTT
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Tổng cục Hải quan
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Ngọc Túc
|
Ngày ban hành:
|
06/06/2008
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số: 2699/TCHQ-KTTT
V/v Xác định giá tính thuế
|
Hà
Nội, ngày 06 tháng 06 năm 2008
|
Kính
gửi: Cục Hải quan tỉnh Nghệ An
Tổng cục Hải quan nhận được công
văn số 621/HQNA-NV ngày 03/06/2008 của Cục Hải quan tỉnh Nghệ An báo cáo về việc
xác định trị giá tính thuế mặt hàng xe ôtô du lịch nhập khẩu theo chỉ đạo của Tổng
cục Hải quan tại công văn số 2172/TCHQ-KTTT ngày 12/05/2008. Qua xem xét nội
dung báo cáo, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
1. Việc chấp nhận khoản chiết khấu
giảm giá về số lượng được trừ ra khi xác định trị giá đối với các tờ khai 89/NKD/CAN,
90/NKD/CNA, 91/NKD/CNA, 95/NKD/CNA, 97/NKD/CNA, 110/NKD/CNA ngày 21/4/2008 và tờ
khai 109/NKD/CAN ngày 8/5/2008 nhập khẩu mặt hàng xe ôtô hiệu Toyota Yaris
Hatch Back dung tích 1.300cc, Toyota Yaris Sedan dung tích 1.100cc, Toyota Aygo
dung tích 1.100cc là chưa phù hợp với quy định tại điểm 2.1 mục
2 phần I phụ lục I Thông tư 113/2005/TT-BTC ngày 15/12/2005 của Bộ Tài
chính và các văn bản hướng dẫn của Tổng cục Hải quan vì việc giảm giá theo số
lượng cho những lô hàng nhập khẩu có số lượng 03 chiếc, 06 chiếc, 07 chiếc là
không phù hợp so với thực tế.
2. Việc tham vấn và tạm chấp nhận
trị giá khai báo đối với các tờ khai số 89/NKD/CNA, 90/NKD/CNA, 91/NKD/CNA, 95/NKD/CNA,
97/NKD/CNA, 110/NKD/CAN ngày 21/4/2008 và tờ khai 109/NKD/CAN ngày 8/5/2008 do
không bác bỏ được trị giá khai báo là do Cục Hải quan tỉnh Nghệ An chưa thu thập
đầy đủ các nguồn thông tin, chuẩn bị kỹ các nội dung trước khi tham vấn nên đã
không bác bỏ được trị giá khai báo mặc dù khoản giảm giá như đã nêu tại điểm 1
là không phù hợp với quy định. Mặt khác, việc tạm chấp nhận trị giá khai báo đối
với các lô hàng sau khi tham vấn cũng không đúng quy định theo hướng dẫn tại
công văn số 3263/TCHQ-KTTT ngày 19/7/2006 của Tổng cục Hải quan và các văn bản
hướng dẫn khác.
3. Việc xác định trị giá các lô
hàng nhập khẩu tại tờ khai số: 98/NKD/CAN, 99/NKD/CAN; 100/NKD/CAN ngày 21/4/2008
đối với mặt hàng xe ôtô Toyota Camry LE dung tích 2.400cc; Accura MDX dung tích
3.700cc sau khi Cục Hải quan tỉnh Nghệ An tham vấn, bác bỏ trị giá khai báo là
không đúng trình tự, nguyên tắc và các phương pháp xác định trị giá tính thuế quy
định tại Nghị định số 40/2007/NĐ-CP của Chính phủ ngày 16/03/2007 do việc sử dụng
các nguồn thông tin dữ liệu không đúng quy định theo hướng dẫn tại điểm 3 công văn số 1646/TCHQ-KTTT ngày 10/04/2008 của Tổng cục
Hải quan cụ thể:
- Mặt hàng xe Toyota Camry LE
dung tích 2.400cc tại thời điểm tham vấn có dòng xanh mức giá 16.700USD/c; dòng
đen là 16.700USD/c và 16.400USD/c. Theo quy định tại điểm 3
công văn 1646/TCHQ-KTTT nếu sử dụng dữ liệu dòng xanh thì trị giá xác định
là 16.700USD/c nhưng Cục Hải quan tỉnh Nghệ An lại bỏ qua dữ liệu dòng xanh để
sử dụng dữ liệu dòng đen và chọn trị giá thấp hơn là 16.400USD/c để xác định trị
giá là sai quy định về việc sử dụng dữ liệu. Việc sử dụng phương pháp 6 trong
khi có thể xác định được theo phương pháp 2 là sai trình tự nguyên tắc và
phương pháp xác định trị giá.
- Mặt hàng xe Accura MDX cũng
tương tự như mặt hàng xe Toyota Camry LE khi tại thời điểm tham vấn trên hệ thống
GTT22 có dữ liệu dòng xanh là 35.000USD/c nhưng không sử dụng dữ liệu này mà sử
dụng dữ liệu dòng đen là 32.250USD/c là sai về trình tự, nguyên tắc, phương
pháp xác định trị giá và dữ liệu sử dụng.
Để thực hiện đúng quy định về
tham vấn và xác định trị giá, yêu cầu Cục Hải quan tỉnh Nghệ An:
- Tổ chức kiểm tra các thông tin
do Tổng cục cung cấp (đính kèm), kiểm tra lại hồ sơ, biên bản tham vấn và các
thông tin khác có liên quan, để bác bỏ ngay trị giá khai báo đối với các tờ
khai số: 89/NKD/CNA, 90/NKD/CNA, 91/NKD/CNA, 95/NKD/CNA, 97/NKD/CNA, 110/NKD/CAN
ngày 21/4/2008 và tờ khai 109/NKD/CAN ngày 8/5/2008 đã tạm chấp nhận trị giá
khai báo và xác định trị giá tính thuế theo đúng trình tự, nguyên tắc, phương
pháp xác định trị giá trên cơ sở dữ liệu do Tổng cục cung cấp, đồng thời thông
báo kết quả xác định trị giá để doanh nghiệp biết và thực hiện nghĩa vụ nộp thuế.
- Đối với các lô hàng có giảm
giá phải thực hiện theo đúng chỉ đạo của Tổng cục Hải quan tại công văn số 2198/TCHQ-KTTT
ngày 14/5/2008, chấm dứt tình trạng chấp nhận khoản giảm giá không đúng quy định.
- Trên cơ sở các thông tin do Tổng
cục cung cấp, xác định lại trị giá tính thuế đối với các tờ khai số 98/NKD/CAN,
99/NKD/CAN; 100/NKD/CAN theo đúng trình tự, nguyên tắc, phương pháp xác định trị
giá và hướng dẫn sử dụng dữ liệu tại công văn 1646/TCHQ-KTTT, thu đủ số thuế
còn thiếu theo đúng quy định.
- Cập nhật dữ liệu kết quả xác định
trị giá của tất cả các lô hàng nêu trên và chương trình GTT22 sau khi thực hiện
theo chỉ đạo của Tổng cục tại công văn này và gửi về Tổng cục trước ngày 20/6/2008.
- Trường hợp các thông tin do Tổng
cục cung cấp không chính xác thì yêu cầu Cục Hải quan tỉnh Nghệ An báo cáo rõ
trước khi thực hiện.
Tổng cục Hải quan thông báo để Cục
Hải quan tỉnh Nghệ An biết và thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu VT, Vụ KTTT (3).
|
KT.
TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Ngọc Túc
|
PHÂN TÍCH
CƠ
SỞ, THÔNG TIN, TRÌNH TỰ, NGUYÊN TẮC, PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ TÍNH THUẾ XE ÔTÔ
NHẬP KHẨU TẠI CỤC HẢI QUAN TỈNH NGHỆ AN CỦA TỔNG CỤC HẢI QUAN TỪ NGÀY 21/04/2008
ĐẾN 14/05/2008
(Kèm theo công văn số: 2699/TCHQ-KTTT ngày 06 tháng 06 năm 2008)
STT
|
Số
TK
|
Tên
hàng
|
SL
|
Giá
KB
|
Dữ
liệu GTT22 do HQNA tra cứu
|
Dữ
liệu TC tra cứu
|
1646
|
Giá
XĐ của HQNA
|
Ý
kiến của TC
|
Ghi
chú
|
01
|
89
|
Xe ôtô nguyên chiếc hiệu Toyota
Yaris Hatch back 1.300cc, 5 chỗ số tự động sản xuất 2008, động cơ xăng, tay
lái bên trái.
|
03
|
7.008/USD/c giá ghi trên HĐ
7.300 (giảm giá 4%)
|
Theo báo cáo của địa phương tại
thời điểm tham vấn chỉ tra cứu được giá mặt hàng giống hệt là 7.600 USD/c,
7.300 USD/c dòng đen.
|
Tuy nhiên, qua tra cứu của Tổng
cục tại thời điểm tham vấn mức giá 7.600 USD/c có dòng xanh (TK1226/NKD ngày
1/4/2008), Mức giá 7.300 USD/c chỉ có dòng đỏ và dòng vàng.
|
7.600
USD/c
|
Tạm chấp nhận trị giá KB 7.008
USD/c (giá ghi trên HĐ 7.300 giảm giá 4%).
|
Việc Cục HQNA chấp nhận trị
giá khai báo theo (PP1) là sai so với quy định. Vì tại thời điểm này có đủ cơ
sở để bác bỏ trị giá khai báo nhưng Cục HQNA đã không thực hiện đúng theo các
văn bản hướng dẫn của Tổng cục.
|
CN
|
02
|
91
|
Xe ôtô nguyên chiếc hiệu
Toyota Yaris Hatch back 1.300cc, 5 chỗ số tự động sản xuất 2008, động cơ
xăng, tay lái bên trái.
|
03
|
7.008/USD/c (giá ghi trên HĐ)
|
Theo báo cáo của địa phương tại
thời điểm tham vấn chỉ tra cứu được giá mặt hàng giống hệt là 7.600 USD/c,
7.300 USD/c dòng đen.
|
Tuy nhiên, qua tra cứu của Tổng
cục tại thời điểm tham vấn mức giá 7.600 USD/c có dòng xanh (TK1226/NKD ngày
1/4/2008), Mức giá. 7.300 USD/c chỉ có dòng đỏ và dòng vàng.
|
7.600USD/c
|
Tạm chấp nhận trị giá KB
7.008USD/c (giá ghi trên HĐ 7.300 giảm giá 4%).
|
Việc Cục HQNA chấp nhận trị
giá khai báo theo (PP1) là sai so với quy định. Vì tại thời điểm này có đủ cơ
sở để bác bỏ trị giá khai báo nhưng Cục HQNA đã không thực hiện đúng theo các
văn bản hướng dẫn của Tổng cục.
|
CN
|
Xe ôtô nguyên chiếc hiệu
Toyota Aygo 1.000cc, 5 chỗ số tự động sản xuất 2008, động cơ xăng, tay lái
bên trái.
|
06
|
6.460/USD/c (giá ghi trên HĐ
6.800 giảm giá 5%)
|
Chưa có
|
Qua tra cứu của TC thì tại thời
điểm tham vấn mặt hàng này trên hệ thống GTT22 đã có TK 75/NKD ngày 1/3/2008
giá 6.500 USD/c (dòng xanh)
|
Chưa có
|
Tạm chấp nhận trị giá khai báo
6.460 USD/c (giá ghi trên HĐ 6.800, giảm giá 5%).
|
Việc Cục HQNA chấp nhận trị
giá khai báo theo (PP1) với giá 6.460 USD/c trong khi giá mặt hàng giống hệt
có trên hệ thống GTT22 tại thời điểm tham vấn là 6.500 USD/c (không có yếu tố
giảm giá). Đối chiếu với quy định thì giá mà Cục HQNA xác định 6.460 USD/c có
thể chấp nhận được. Tuy nhiên, nếu có trường hợp phát sinh tương tự tiếp theo
thì phải thực hiện đúng trình tự sử dụng các nguồn thông tin quy định tại điểm
3 công văn 1646.
|
CN
|
03
|
90
|
Xe ôtô nguyên chiếc hiệu Toyota
Yaris Hatch back 1.000cc, 5 chỗ số tự động sản xuất 2008, động cơ xăng, tay
lái bên trái.
|
15
|
6.596/USD/c (giá ghi trên HĐ
6.800 giảm giá 5%)
|
Chưa có
|
Có dòng xanh thuộc TK 75/NKD
ngày 1/3/2008 tại Ninh Bình giá 7.000USD/c
|
7.000USD/c
|
Tạm chấp nhận trị giá khai báo
6.596 USD/c (giá ghi trên HĐ 7.300 giảm giá 4%).
|
Việc Cục HQNA chấp nhận trị
giá khai báo theo (PP1) là sai so với quy định. Vì tại thời điểm này có đủ cơ
sở để bác bỏ trị giá khai báo nhưng Cục HQNA đã không thực hiện đúng theo các
văn bản hướng dẫn của Tổng cục.
|
CN
|
04
|
95
|
Xe ôtô nguyên chiếc hiệu
Toyota Yaris Hatch back 1.300cc, 5 chỗ số tự động sản xuất 2008, động cơ
xăng, tay lái bên trái.
|
22
|
7.008/USD/c giá ghi trên HĐ
7.300 (giảm giá 4%)
|
Theo báo cáo của địa phương tại
thời điểm tham vấn chỉ tra cứu được giá mặt hàng giống hệt là 7.600 USD/c,
7.300 USD/c dòng đen.
|
Tuy nhiên, qua tra cứu của Tổng
cục tại thời điểm tham vấn mức giá 7.600USD/c có dòng xanh (TK1226/NKD ngày 1/4/2008),
Mức giá 7.300 USD/c chỉ có dòng đỏ và dòng vàng.
|
7.600USD/c
|
Tạm chấp nhận trị giá KB 7.008/USD/c
(giá ghi trên HĐ 7.300 giảm giá 4%).
|
Việc Cục HQNA chấp nhận trị
giá khai báo theo (PP1) là sai so với quy định. Vì tại thời điểm này có đủ cơ
sở để bác bỏ trị giá khai báo nhưng Cục HQNA đã không thực hiện đúng theo các
văn bản hướng dẫn của Tổng cục.
|
CN
|
05
|
97
|
Xe ôtô nguyên chiếc hiệu
Toyota Yaris Sedan 1.300cc, 5 chỗ số tự động sản xuất 2008, động cơ xăng, tay
lái bên trái.
|
07
|
7.008/USD/c giá ghi trên HĐ
7.300 (giảm giá 4%)
|
Theo báo cáo của địa phương tại
thời điểm tham vấn chỉ tra cứu được giá mặt hàng giống hệt là 7.600 USD/c,
7.300 USD/c dòng đen.
|
Tuy nhiên, qua tra cứu của Tổng
cục tại thời điểm tham vấn mức giá 7.600USD/c có dòng xanh (TK1226/NKD ngày 1/4/2008),
Mức giá 7.300USD/c chỉ có dòng đỏ và dòng vàng.
|
7.600USD/c
|
Tạm chấp nhận trị giá KB 7.008
USD/c (giá ghi trên HĐ 7.300 giảm giá 4%).
|
Việc Cục HQNA chấp nhận trị giá
khai báo theo (PP1) là sai so với quy định. Vì tại thời điểm này có đủ cơ sở
để bác bỏ trị giá khai báo nhưng Cục HQNA đã không thực hiện đúng theo các
văn bản hướng dẫn của Tổng cục.
|
CN
|
06
|
98,
99
|
Toyota Camry LE dung tích
2.400cc, 5 chỗ do Mỹ sản xuất 2008
|
02
|
15000USD/c (không có yếu tố giảm
giá)
|
Theo báo cáo của địa phương
qua tra cứu dữ liệu trên hệ thống GTTT22 tại thời điểm tham vấn chỉ có mức
giá 16700 USD/c và 16400 USD/c là dòng đen.
|
Tuy nhiên, qua tra cứu của Tổng
cục thì tại thời điểm tham vấn địa phương đã có giá 16700USD/c dòng xanh và
dòng đen (dòng xanh TK 75/NKD ngày 28/2/2008), dòng đen TK 440/NKD ngày 12/2/2008),
Mức giá. 16400USD/c dòng đỏ và dòng vàng.
|
16700USD/c
|
16.400USD/c không có yếu tố giảm
giá
|
Việc bác bỏ trị giá khai báo
15.000 và xác định lại giá 16.400USD/c (PP6) là chưa đúng trình tự, nguyên tắc
và phương pháp xác định trị giá chưa đúng với hướng dẫn của TC tại điểm 3
công văn 1646. Vì tại thời điểm xác định trị giá tính thuế có mặt hàng giống
hệt trên hệ thống GTT22 ở trạng thái dòng xanh giá 16.700USD/c do đó phải ưu
tiên sử dụng dòng xanh trước nhưng HQNA đã không sử dụng thông tin đó để thực
hiện tham vấn (tờ khai 98 tương tự TK99).
|
ĐC
|
07
|
99
|
Toyota Camry LE dung tích
2.400cc, 5 chỗ do Mỹ sản xuất 2008
|
02
|
15000USD/c (không có yếu tố giảm
giá)
|
Theo báo cáo của địa phương
qua tra cứu dữ liệu trên hệ thống GTTT22 tại thời điểm tham vấn chỉ có mức
giá 16700 USD/c và 16400 USD/c là dòng đen.
|
Tuy nhiên, qua tra cứu của Tổng
cục thì tại thời điểm tham vấn địa phương đã có giá 16700USD/c dòng xanh và
dòng đen (dòng xanh TK 75/NKD ngày 28/2/2008), dòng đen TK 440/NKD ngày 12/2/2008),
Mức giá. 16.400USD/c dòng đỏ và dòng vàng.
|
16700USD/c
|
16.400USD/c không có yếu tố giảm
giá
|
Việc bác bỏ trị giá khai báo
15.000 và xác định lại giá 16.400USD/c (PP6) là chưa đúng trình tự, nguyên tắc
và phương pháp xác định trị giá chưa đúng với hướng dẫn của TC tại điểm 3
công văn 1646. Vì tại thời điểm xác định trị giá tính thuế có mặt hàng giống
hệt trên hệ thống GTT22 ở trạng thái dòng xanh giá 16.700USD/c do đó phải ưu
tiên sử dụng dòng xanh trước nhưng HQNA đã không sử dụng thông tin đó để thực
hiện tham vấn (tờ khai 98 tương tự TK 99).
|
ĐC
|
08
|
100
|
Acura MDX 3.700cc, 7 chỗ do Mỹ
sản xuất 2008
|
02
|
29000USD/c (không có yếu tố giảm
giá)
|
Theo báo cáo của địa phương tại
thời điểm xác định trị giá dữ liệu trên GTT22 có được là 32900/USD/c và 33250/USD/c
là dòng đen.
|
Tuy nhiên, qua tra cứu của TC
tại thời điểm tham vấn địa phương đã có giá 35.000USD/c có dòng xanh (TK 511/NKD
ngày 1/4/2008) và mức giá 32.900USD/c và 33.250USD/c ở trạng thái dòng đen.
|
35000USD/c
|
33.250USD/c không có yếu tố giảm
giá
|
Theo báo cáo của địa phương tại
thời điểm tham vấn không tìm thấy dòng xanh là chưa đúng. Việc địa phương
tham vấn và đã bác bỏ được trị giá khai báo và sử dụng PP6 là chưa đúng với
trình tự, nguyên tắc và phương pháp xác định trị giá. Đồng thời, về trình tự,
nguyên tắc sử dụng các nguồn thông tin tại thời điểm tham vấn là chưa đúng
quy định tại điểm 3 công văn 1646. Vì tại thời điểm đó trên GTT22 có mặt hàng
giống hệt ở trạng thái dòng xanh giá 35.000USD/c và phải ưu tiên sử dụng dòng
xanh trước.
|
ĐC
|
09
|
109
|
Xe ôtô nguyên chiếc hiệu
Toyota Yaris Sedan 1.300cc, 5 chỗ số tự động sản xuất 2008, động cơ xăng, tay
lái bên trái.
|
32
|
7.008/USD/c giá ghi trên HĐ
7.300 (giảm giá 4%)
|
Theo báo cáo của địa phương tại
thời điểm tham vấn chỉ tra cứu được giá mặt hàng giống hệt là 7.600 USD/c,
7.300 USD/c dòng đen.
|
Tuy nhiên, qua tra cứu của Tổng
cục tại thời điểm tham vấn mức giá 7.600USD/c có dòng xanh (TK1226/NKD ngày 1/4/2008),
Mức giá 7.300USD/c chỉ có dòng đỏ và dòng vàng.
|
7.600USD/c
|
Tạm chấp nhận trị giá KB 7.008/USD/c
(giá ghi trên HĐ 7.300 giảm 4%).
|
Việc Cục HQNA chấp nhận trị
giá khai báo theo (PP1) là sai so với quy định. Vì tại thời điểm này có đủ cơ
sở để bác bỏ trị giá khai báo nhưng Cục HQNA đã không thực hiện đúng theo các
văn bản hướng dẫn của Tổng cục.
|
CN
|
10
|
110
|
Xe ôtô nguyên chiếc hiệu
Toyota Yaris Hatch back 1.300cc, 5 chỗ số tự động sản xuất 2008, động cơ
xăng, tay lái bên trái.
|
21
|
7.008/USD/c giá ghi trên HĐ
7.300 (giảm giá 4%)
|
Theo báo cáo của địa phương tại
thời điểm tham vấn chỉ tra cứu được giá mặt hàng giống hệt là 7.600USD/c,
7.300USD/c dòng đen.
|
Tuy nhiên, qua tra cứu của Tổng
cục tại thời điểm tham vấn mức giá 7.600USD/c có dòng xanh (TK1226/NKD ngày 1/4/2008),
Mức giá 7.300USD/c chỉ có dòng đỏ và dòng vàng.
|
7.600USD/c
|
Tạm chấp nhận trị giá KB 7.008/USD/c
(giá ghi trên HĐ 7.300 giảm 4%).
|
Việc Cục HQNA chấp nhận trị
giá khai báo theo (PP1) là sai so với quy định. Vì tại thời điểm này có đủ cơ
sở để bác bỏ trị giá khai báo nhưng Cục HQNA đã không thực hiện đúng theo các
văn bản hướng dẫn của Tổng cục.
|
CN
|
Công văn số 2699/TCHQ-KTTT về việc xác định giá tính thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn số 2699/TCHQ-KTTT ngày 06/06/2008 về việc xác định giá tính thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
3.468
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|