Kính
gửi: Các cơ quan, tổ chức cấp C/O mẫu EUR.1
Ngày 15 tháng 6 năm 2020, Bộ trưởng Bộ
Công Thương đã ký ban hành Thông tư số 11/2020/TT-BCT quy định Quy tắc xuất xứ
hàng hóa trong Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu
(EVFTA). Để triển khai Thông tư số 11/2020/TT-BCT , Cục Xuất nhập khẩu - Bộ Công
Thương hướng dẫn về chứng từ chứng nhận xuất xứ trong EVFTA như sau:
1. Khai báo trên
www.ecosys.gov.vn đối với trường hợp C/O do cơ quan, tổ chức được Bộ Công
Thương ủy quyền cấp:
a. Căn cứ điểm a khoản
2 Điều 19 Thông tư số 11/2020/TT-BCT, với lô hàng có trị giá trên 6.000
Euro, áp dụng cơ chế C/O do cơ quan, tổ chức được Bộ Công Thương ủy quyền cấp.
Quy trình khai báo và chứng nhận C/O mẫu EUR.1 thực hiện tương tự các mẫu C/O
hiện hành.
b. Việc kê khai C/O mẫu EUR.1 được thực
hiện theo hướng dẫn chi tiết tại Phụ lục I đính kèm công văn này.
2. Khai báo trên
www.ecosys.gov.vn đối với trường hợp doanh nghiệp phát hành chứng từ tự chứng
nhận xuất xứ hàng hóa:
a. Căn cứ điểm b khoản
2 Điều 19 Thông tư số 11/2020/TT-BCT, với lô hàng có trị giá không quá
6.000 Euro, bất kỳ nhà xuất khẩu nào cũng được phép tự chứng nhận xuất xứ.
b. Việc báo cáo, đăng tải chứng từ tự
chứng nhận xuất xứ hàng hóa và chứng từ liên quan đến lô hàng xuất khẩu do
doanh nghiệp tự chứng nhận xuất xứ thực hiện theo khoản 6 Điều
25 Thông tư số 11/2020/TrT-BCT.
3. Trường hợp thương
nhân xuất khẩu hàng hóa sang Vương quốc Anh, cơ quan, tổ chức cấp C/O mẫu EUR.1
hướng dẫn thương nhân chi kê khai C/O mẫu EUR.1 hoặc phát hành chứng từ tự chứng
nhận xuất xứ hàng hóa theo Mục 1, Mục 2 công văn này đến hết ngày 31 tháng 12
năm 2020.
Để hỗ trợ thương nhân xuất khẩu hàng
hóa nhằm tận dụng ưu đãi trong EVFTA, Cục Xuất nhập khẩu - Bộ Công Thương đề
nghị các cơ quan, tổ chức cấp C/O mẫu EUR.1 triển khai và hướng dẫn thương nhân
thực hiện.
Mọi thông tin chi tiết đề nghị liên hệ:
Phòng Xuất xứ hàng hóa, điện thoại: (024) 2220 5444/ (024) 2220 2468; địa chỉ
email: co@moit.gov.vn)./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Thứ trưởng Trần Quốc Khánh (để b/c);
- Cục TMĐT&KTS (để p/h);
- Cục trưởng (để b/c);
- Lưu: VT, XXHH, hienttt
|
KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Cẩm Trang
|
PHỤ LỤC I
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI C/O MẪU EUR.1 CỦA VIỆT
NAM
(ban hành kèm theo công văn số 0811/XNK-XXHH ngày 30 tháng 7 năm 2020)
C/O mẫu EUR.1 của
Việt Nam phải được kê khai bằng tiếng Anh và đánh máy. Nội dung kê khai C/O cụ
thể như sau:
1. Ô trên cùng
bên phải: số tham chiếu (do cơ quan, tổ chức cấp C/O
điền). Số tham chiếu gồm 16 ký tự, chia làm 5 nhóm, cụ thể như sau:
a) Nhóm 1: tên viết
tắt của nước thành viên xuất khẩu là Việt Nam, gồm 02 ký tự là “VN”.
b) Nhóm 2:
- Tên viết tắt của
nước thành viên nhập khẩu thuộc EU, gồm 02 ký tự như sau:
AT: Austria
|
IT: Italy
|
BE: Belgium
|
LV: Latvia
|
BG: Bulgaria
|
LT: Lithuania
|
HR: Croatia
|
LU: Luxembourg
|
CY: Cyprus
|
MT: Malta
|
CZ: Czechia
|
NL: Netherlands
|
DK: Denmark
|
PL: Poland
|
EE: Estonia
|
PT: Portugal
|
FI: Finland
|
RO: Romania
|
FR: France
|
SK: Slovakia
|
DE: Germany
|
SI: Slovenia
|
EL: Greece
|
ES: Spain
|
HU: Hungary
|
SE: Sweden
|
IE: Ireland
|
UK: United Kingdom
|
- Trường hợp chưa
xác định nước nhập khẩu vào thời điểm xuất khẩu, ghi tên viết tắt của Liên minh
châu Âu, gồm 02 ký tự là “EU”.
- Tên viết tắt của
nước, nhóm nước, vùng lãnh thổ quy định tại Chương IV Thông tư số
11/2020/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên
minh châu Âu (sau đây gọi là Thông tư số 11/2020/TT-BCT), gồm 02 ký tự như sau:
AD: Andorra
|
CM: Ceuta and Melilla
|
SM: San Marino
|
|
c) Nhóm 3: năm cấp
C/O, gồm 02 ký tự. Ví dụ: cấp năm 2020 sẽ ghi là “20”.
d) Nhóm 4: mã số
của cơ quan, tổ chức cấp C/O, gồm 02 ký tự. Danh mục các cơ quan, tổ chức cấp
C/O quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư số 11/2020/TT-BCT.
Danh mục này được cập nhật tại Hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện
tử của Bộ Công Thương tại địa chỉ www.ecosys.gov.vn khi có sự thay đổi.
đ) Nhóm 5: số thứ
tự của C/O, gồm 05 ký tự.
e) Giữa nhóm 1 và
nhóm 2 có gạch ngang “-”; Giữa nhóm 3, nhóm 4 và nhóm 5 có dấu gạch chéo “/”.
Ví dụ: Phòng Quản
lý Xuất nhập khẩu khu vực Thành phố Hồ Chí Minh cấp C/O mang số thứ 6 cho một
lô hàng xuất khẩu sang Cộng hòa Liên bang Đức trong năm 2020 thì số tham chiếu
của C/O này sẽ là: “VN-DE 20/02/00006”.
2. Ô số 1: tên giao dịch và địa chỉ đầy đủ của nhà xuất khẩu, tên nước thành viên
xuất khẩu (Việt Nam).
3. Ô số 3: tên giao dịch và địa chỉ đầy đủ của nhà nhập khẩu, tên nước thành viên
nhập khẩu.
Trường hợp chưa
xác định nước nhập khẩu vào thời điểm xuất khẩu, điền thông tin nhà nhập khẩu
trung gian và nước nhập khẩu trung gian.
4. Ô số 4: tên nước, nhóm nước, vùng lãnh thổ xuất xứ của hàng hóa.
5. Ô số 5: tên nước, nhóm nước, vùng lãnh thổ nhập khẩu hàng hóa.
Trường hợp chưa
xác định nước nhập khẩu vào thời điểm xuất khẩu, điền thông tin nước nhập khẩu
trung gian.
6. Ô số 6: ngày khởi hành, tên phương tiện vận tải (nếu gửi hàng bằng máy bay thì
ghi “By air”, nếu gửi bằng đường biển thì điền tên tàu) và tên cảng bốc dỡ
hàng.
Trường hợp chưa
xác định cảng dỡ hàng vào thời điểm xuất khẩu, điền thông tin cảng trung chuyển.
7. Ô số 7: ISSUED
RETROSPECTIVELY, DUPLICATE hoặc ghi chú khác
(nếu có).
Trường hợp áp dụng Điều 22 Thông tư số 11/2020/TT-BCT, thương nhân ghi ngày, nơi
xuất khẩu hàng hóa và nêu rõ lý do.
8. Ô số 8: số thứ tự các
mặt hàng (mỗi mặt hàng có một số thứ tự riêng), ký hiệu và số hiệu, số lượng kiện
hàng, loại kiện hàng, mô tả hàng hóa và mã HS (ở cấp 6 số).
9. Ô số 9: trọng lượng cả
bì của hàng hóa (hoặc đơn vị đo lường khác).
10. Ô số 10: số, ngày của
hóa đơn thương mại và trị giá lô hàng.
11. Ô số 11: dành cho cơ
quan, tổ chức cấp C/O.
- Dòng thứ nhất và dòng thứ
hai: để trống.
- Dòng thứ ba: tên viết tắt của
cơ quan, tổ chức cấp C/O theo danh sách tại Phụ lục II đính kèm công văn này.
- Dòng thứ tư: Viet Nam.
- Dòng thứ năm: địa điểm; ngày,
tháng, năm cấp C/O.
- Dòng thứ sáu: họ và tên, chữ
ký của người có thẩm quyền ký C/O.
12. Ô số 12:
- Dòng thứ nhất: địa điểm;
ngày, tháng, năm đề nghị cấp C/O.
- Dòng thứ hai: họ và tên, chữ
ký của người ký đơn đề nghị cấp C/O.
13. Ô số 13: dành cho cơ
quan có thẩm quyền của nước thành viên nhập khẩu.
14. Ô số 14: dành cho cơ
quan, tổ chức cấp C/O để ghi kết quả xác minh xuất xứ.
15. Đối với các mục có quy định
“optional” (tại Ô số 3, Ô số 6, Ô số 10) và mục HS (tại Ô số 8), thương
nhân có quyền lựa chọn thể hiện hoặc không thể hiện thông tin trên C/O mẫu
EUR.1. Tuy nhiên, các thông tin này sẽ thể hiện trên Đơn đề nghị cấp C/O để đảm
bảo xác minh được xuất xứ hàng hóa.
16. Đối với tiêu chí xuất xứ
hàng hóa: Tiêu chí xuất xứ hàng hóa phải được thể hiện tại Bảng kê khai
hàng hóa xuất khẩu theo mẫu quy định tại các Phụ lục ban hành kèm Thông tư số
05/2018/TT-BCT ngày 03 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về
xuất xứ hàng hóa. Theo đó:
- Tại Mục “Tiêu chí áp dụng” ở
góc trên bên phải Bảng kê khai hàng hóa xuất khẩu: ghi “PSR”.
- Tại Mục “Kết luận”: ghi rõ
tiêu chí xuất xứ hàng hóa theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông
tư số 11/2020/TT-BCT .