|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1462/UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Bình
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Đảng
|
Ngày ban hành:
|
24/06/2010
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1462/UBND
V/v Hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng
công trình theo Văn bản số 920/BXD-KTXD ngày 25/5/2010 của Bộ Xây dựng
|
Đồng
Hới, ngày 24 tháng 06 năm 2010
|
Kính
gửi:
|
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể
cấp tỉnh;
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố;
- Các tổ chức, cá nhân có liên quan.
|
Thực hiện Nghị định số
97/2009/NĐ-CP ngày 30/10/2009 của Thủ tướng Chính phủ quy định mức lương tối
thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp và các tổ
chức khác của Việt Nam; Trên cơ sở Văn bản số 920/BXD-KTXD ngày 25/5/2010 của
Bộ Xây dựng hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình; Ủy ban nhân dân
tỉnh hướng dẫn điều chỉnh dự toán công trình theo mức lương tối thiểu mới từ
01/01/2010 như sau:
1. Đối với các dự án đầu tư xây
dựng công trình thực hiện việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo
quy định trước ngày Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về
Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình có hiệu lực thi hành:
1.1. Điều chỉnh chi phí nhân công
Chi phí nhân công trong dự toán chi
phí dự toán xây dựng công trình và trong dự toán khảo sát xây dựng lập theo đơn
giá xây dựng địa phương tỉnh Quảng Bình (được công bố tại Văn bản số 2304/UBND
ngày 15/11/2007 của UBND tỉnh Quảng Bình) trong đó đã tính với mức lương tối
thiểu 350.000 đ/tháng và cấp bậc tiền lương theo bảng lương A1.8 ban hành kèm
theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ, được nhân hệ số
điều chỉnh chi phí nhân công KdcNC = 730.000đ /
350.000đ = 2,085. Riêng các công trình xây dựng tên địa bàn thành phố Đồng
Hới, hệ số điều chỉnh nhân công KdcNC = 810.000đ /
350.000đ = 2,314.
Chi phí nhân công trong dự toán chi
phí dự toán xây dựng công trình và trong dự toán khảo sát xây dựng không lập
theo đơn giá xây dựng địa phương tỉnh Quảng Bình (được công bố tại Văn bản số
2304/UBND ngày 15/11/2007 của UBND tỉnh Quảng Bình) thì hệ số điều chỉnh nhân
công bằng mức lương tối thiểu mới tại các vùng chia cho mức lương tối thiểu các
vùng tại thời điểm dự toán được phê duyệt.
1.2. Điều chỉnh chi phí máy thi
công
Chi phí máy thi công được điều
chỉnh trên cơ sở chênh lệch giữa chi phí nhiên liệu, nhân công tại thời điểm
lập dự toán với chi phí máy thi công đã được UBND tỉnh công bố tại Văn bản số
2304/UBND ngày 15/11/2007.
+ Chênh lệch nhiên liệu giữa hai
thời điểm: Qnl
Qnl
(A) = C(A) * Mnl * (G2
- G1)
- Qnl(A): Chênh
lệch nhiên liệu của loại máy thi công A;
- C(A): Số ca máy
của loại máy thi công A;
- Mnl : Định mức
nhiên liệu của từng loại máy thi công A;
- G2: Giá nhiên liệu tại
thời điểm lập dự toán;
- G1: Giá nhiên liệu tại
thời điểm xây dựng giá ca máy (2006).
+ Chênh lệch chi phí nhân công điều
khiển máy thi công giữa hai thời điểm: Qnc(A)
Qnc
(A) = CA * Mnc * G (Kdcnc
- 1)
- Qnc(A): Chênh
lệch nhân công của loại máy thi công A;
- CA: Số ca máy
của loại máy thi công A;
- Mnc: Định mức nhân
công của từng loại máy thi công A;
- G: Giá nhân công theo đơn giá ca
máy đã được công bố;
- Kdcnc: Hệ
số điều chỉnh chi phí nhân công tại mục 1.1 theo từng khu vực
Đơn giá nhiên liệu tại thời điểm
xây dựng giá ca máy (2006) Xăng M92: 8.721 đ/lít; Dầu Diezel: 6.885đ/lít; Dầu
mazut: 5000đ/lít.
1.3. Căn cứ để điều chỉnh là dự
toán của công trình được phê duyệt. Giá dự toán được bổ sung phải giảm theo tỷ
lệ trúng thầu (đối với các công trình đấu thầu).
1.4. Chủ đầu tư chịu trách nhiệm
điều chỉnh dự toán công trình. Các tổ chức tư vấn quản lý dự án, tư vấn khảo
sát, thiết kế, tư vấn giám sát và nhà thầu thi công xây dựng công trình phối
hợp với chủ đầu tư xác nhận những khối lượng còn lại của dự án, gói thầu thực
hiện từ ngày 01/01/2010 trở về sau và chịu trách nhiệm về số liệu thực hiện
điều chỉnh dự toán theo quy định.
Những khối lượng thực hiện từ ngày
01/01/2010 trở về sau bị chậm tiến độ do lỗi của nhà thầu thì không được điều
chỉnh.
2. Đối với các dự án đầu tư xây
dựng công trình thực hiện việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo
quy định tại Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về Quản lý
chi phí đầu tư xây dựng công trình, Chủ đầu tư thực hiện điều chỉnh dự toán xây
dựng trên cơ sở điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công (phần nhân
công) theo mức lương tối thiểu 730.000 đồng/tháng (các công trình xây dựng trên
địa bàn thành phố Đồng Hới mức lương tối thiểu 810.000 đồng/tháng) đối với
những khối lượng còn lại của dự án, gói thầu thực hiện từ ngày 01/01/2010 trở
về sau. Trường hợp áp dụng đơn giá xây dựng địa phương (công bố tại Văn bản số
2304/UBND ngày 15/11/2007 của UBND tỉnh nêu tại mục 1.1) thì sử dụng hệ số điều
chỉnh KdcNC = 2,085 (địa bàn thành phố Đồng Hới hệ
số điều chỉnh KdcNC = 2,314) và điều chỉnh chi phí
máy thi công tại mục 1.2.
3. Đối với công trình đã chỉ định
thầu theo quy định, nếu giá trị xây lắp của công trình sau khi điều chỉnh vượt
trên giá quy định thì cho phép chủ đầu tư chỉ định thầu giá trị xây lắp bổ sung
(trước khi chủ đầu tư phê duyệt phải báo cáo người quyết định đầu tư).
4. Một số chi phí khác tính bằng tỷ
lệ (%) trong dự toán xây dựng công trình được tính theo các quy định hiện hành.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ Xây dựng (để báo cáo);
- Thường vụ Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ban KTNS, Ban Pháp chế HĐND tỉnh;
- LĐ VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, CV XDCB.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đảng
|
BẢNG GIÁ CA MÁY
BAN
HÀNH THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 09/2006/QĐ-UBND TỈNH QUẢNG BÌNH NGÀY 23 THÁNG 3 NĂM
2006
(Kèm theo quyết định số: 17/2006/QĐ-UBND của UBND tỉnh Quảng Bình ngày 28
tháng 4 năm 2006)
STT
|
Loại
máy
|
Đơn
vị
|
Đơn
giá ca máy gốc (đồng/ca)
|
Điều
chỉnh theo 1462/UBND ngày 24/06/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
|
Giá
ca máy điều chỉnh
|
Nhiên
liệu
|
Nhân
công điều khiển máy
|
Giá
2006
|
Giá
2010
|
Chênh
lệch
|
ĐM
Nhiên liệu
|
Giá
trị CL
|
NC
350.000đ
|
Kđc-1
(2,085-1)
|
ĐM
NC
|
Giá
trị chênh lệch
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)=
(6)-(5)
|
(8)
|
(9)
= (7)*(8)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)=
(10)*(11) * (12)
|
(14
= (4) +(9)+(13)
|
1
|
Máy đào 0,8m3
|
ca
|
1.272.621
|
6.885
|
13.364
|
6.479
|
64,80
|
419.839
|
95.981
|
1,0850
|
1,00
|
104.139
|
1.796.600
|
2
|
Máy đào 1,25m3
|
ca
|
1.685.824
|
6.885
|
13.364
|
6.479
|
82,62
|
535.295
|
112.094
|
1,0850
|
1,00
|
121.622
|
2.342.741
|
3
|
Máy đào 1,6m3
|
ca
|
2.051.480
|
6.885
|
13.364
|
6.479
|
113,22
|
733.552
|
112.094
|
1,0850
|
1,00
|
121.622
|
2.906.654
|
4
|
Ô tô vận tải thùng 2,5T
|
ca
|
359.807
|
6.885
|
13.364
|
6.479
|
13,00
|
84.227
|
54.425
|
1,0850
|
1,00
|
59.051
|
503.085
|
5
|
Ô tô vận tải thùng 7T
|
ca
|
647.708
|
6.885
|
13.364
|
6.479
|
31,00
|
200.849
|
57.817
|
1,0850
|
1,00
|
62.731
|
911.288
|
6
|
Ôtô tự đổ 5T
|
ca
|
570.091
|
6.885
|
13.364
|
6.479
|
38,48
|
249.312
|
48.658
|
1,0850
|
1,00
|
52.794
|
872.197
|
7
|
Ôtô tự đổ 7T
|
ca
|
709.312
|
6.885
|
13.364
|
6.479
|
45,90
|
297.386
|
57.817
|
1,0850
|
1,00
|
62.731
|
1.069.430
|
8
|
Ôtô tự đổ 10T
|
ca
|
851.168
|
6.885
|
13.364
|
6.479
|
56,70
|
367.359
|
52.559
|
1,0850
|
1,00
|
57.027
|
1.275.554
|
9
|
Ôtô tự đổ 12T
|
ca
|
978.058
|
6.885
|
13.364
|
6.479
|
64,80
|
419.839
|
61.040
|
1,0850
|
1,00
|
66.228
|
1.464.126
|
10
|
Máy ủi 110CV
|
ca
|
1.006.364
|
6.885
|
13.364
|
6.479
|
46,20
|
299.330
|
95.981
|
1,0850
|
1,00
|
104.139
|
1.409.833
|
11
|
Máy ủi 140CV
|
ca
|
1.395.355
|
6.885
|
13.364
|
6.479
|
58,80
|
380.965
|
95.981
|
1,0850
|
1,00
|
104.139
|
1.880.460
|
12
|
Máu lu 8,5T
|
ca
|
450.927
|
6.885
|
13.364
|
6.479
|
24,00
|
155.496
|
41.873
|
1,0850
|
1,00
|
45.432
|
651.855
|
13
|
Đầm bánh hơi 9T
|
ca
|
571.675
|
6.885
|
13.364
|
6.479
|
36,00
|
233.244
|
48.658
|
1,0850
|
1,00
|
52.794
|
857.713
|
14
|
Đầm bánh hơi tự hành 16T
|
ca
|
752.278
|
6.885
|
13.364
|
6.479
|
37,80
|
244.906
|
56.800
|
1,0850
|
1,00
|
61.628
|
1.058.812
|
15
|
Búa căn khí nén 1,5m3/ph
|
ca
|
63.634
|
895
|
1.023
|
128
|
-
|
-
|
48.658
|
1,0850
|
1,00
|
52.794
|
116.428
|
16
|
Máy khoan xoay đập tự hành F = 76
|
ca
|
870.264
|
895
|
1.023
|
128
|
-
|
-
|
87.839
|
1,0850
|
1,00
|
95.305
|
965.569
|
17
|
Máy khoan đá cầm tay D42mm
|
ca
|
59.383
|
895
|
1.023
|
128
|
4,68
|
599
|
41.873
|
1,0850
|
1,00
|
45.432
|
105.414
|
18
|
Máy nén khí ĐIÊZEN 240m3/h
|
ca
|
393.083
|
895
|
1.023
|
128
|
27,54
|
3.525
|
48.658
|
1,0850
|
1,00
|
52.794
|
449.402
|
19
|
Máy nén khí ĐIÊZEN 600m3/h
|
ca
|
684.567
|
6.885
|
13.364
|
6.479
|
38,40
|
248.794
|
48.658
|
1,0850
|
1,00
|
52.794
|
986.155
|
20
|
Máy nén khí ĐIÊZEN 660m3/h
|
ca
|
747.606
|
6.885
|
13.364
|
6.479
|
38,88
|
251.904
|
48.658
|
1,0850
|
1,00
|
52.794
|
1.052.303
|
21
|
Máy nén khí đ.cơ ĐIÊZEN 1200m3/h
|
ca
|
1.383.728
|
6.885
|
13.364
|
6.479
|
75,00
|
485.925
|
48.658
|
1,0850
|
1,00
|
52.794
|
1.922.447
|
22
|
Máy hàn điện 23kW
|
ca
|
117.126
|
895
|
1.023
|
128
|
48,30
|
6.182
|
48.658
|
1,0850
|
1,00
|
52.794
|
176.102
|
23
|
Máy cắt ống 5.0kW
|
ca
|
71.197
|
895
|
1.023
|
128
|
9,00
|
1.152
|
41.873
|
1,0850
|
1,00
|
45.432
|
117.781
|
24
|
Máy cắt uốn thép 50.kW
|
ca
|
63.612
|
895
|
1.023
|
128
|
9,00
|
1.152
|
41.873
|
1,0850
|
1,00
|
45.432
|
110.196
|
25
|
Máy cưa kim loại 1.7kW
|
ca
|
61.619
|
895
|
1.023
|
128
|
3,57
|
457
|
41.873
|
1,0850
|
1,00
|
45.432
|
107.508
|
26
|
Máy mài 1.0kW
|
ca
|
46.623
|
895
|
1.023
|
128
|
1,80
|
230
|
41.873
|
1,0850
|
1,00
|
45.432
|
92.286
|
27
|
Máy mài 2,7kW
|
ca
|
54.399
|
895
|
1.023
|
128
|
4,05
|
518
|
41.873
|
1,0850
|
1,00
|
45.432
|
100.350
|
28
|
Máy khoan cắt cầm tay fi 13mm
|
ca
|
51.712
|
895
|
1.023
|
128
|
1,05
|
134
|
41.873
|
1,0850
|
1,00
|
45.432
|
97.279
|
29
|
Máy trộn 80l
|
ca
|
68.792
|
895
|
1.023
|
128
|
5,28
|
676
|
41.873
|
1,0850
|
1,00
|
45.432
|
114.900
|
30
|
Máy trộn 250l
|
ca
|
106.298
|
895
|
1.023
|
128
|
10,80
|
1.382
|
41.873
|
1,0850
|
1,00
|
45.432
|
153.113
|
31
|
Máy trộn 500l
|
ca
|
178.773
|
895
|
1.023
|
128
|
33,60
|
4.301
|
48.658
|
1,0850
|
1,00
|
52.794
|
235.868
|
32
|
Máy đầm bàn 1KW
|
ca
|
57.371
|
895
|
1.023
|
128
|
4,50
|
576
|
41.873
|
1,0850
|
1,00
|
45.432
|
103.379
|
33
|
Máy đầm dùi 1,5KW
|
ca
|
58.611
|
895
|
1.023
|
128
|
6,75
|
864
|
41.873
|
1,0850
|
1,00
|
45.432
|
104.907
|
34
|
Máy đầm cóc 70kg
|
ca
|
107.629
|
8.721
|
15.745
|
7.024
|
4,08
|
28.658
|
41.873
|
1,0850
|
1,00
|
45.432
|
181.719
|
35
|
Máy bơm nước 10CV
|
ca
|
123.046
|
6.885
|
13.364
|
6.479
|
5,10
|
33.043
|
48.658
|
1,0850
|
1,00
|
52.794
|
208.883
|
36
|
Ôtô vận tải 6T
|
ca
|
573.039
|
8.721
|
15.745
|
7.024
|
29,00
|
203.696
|
57.817
|
1,0850
|
1,00
|
62.731
|
839.466
|
37
|
Ôtô tưới nước 5 m3
|
ca
|
518.739
|
6.885
|
13.364
|
6.479
|
22,50
|
145.778
|
57.817
|
1,0850
|
1,00
|
62.731
|
727.248
|
38
|
Cần trục ôtô 5T
|
ca
|
717.905
|
6.885
|
13.364
|
6.479
|
30,38
|
196.832
|
97.677
|
1,0850
|
1,00
|
105.980
|
1.020.717
|
39
|
Cẩu ôtô 10T
|
ca
|
1.086.264
|
6.885
|
13.364
|
6.479
|
37,00
|
239.723
|
103.613
|
1,0850
|
1,00
|
112.420
|
1.438.407
|
40
|
Cẩu bánh xích 16T
|
ca
|
1.481.781
|
6.885
|
13.364
|
6.479
|
45,00
|
291.555
|
95.981
|
1,0850
|
1,00
|
104.139
|
1.877.475
|
41
|
Cẩu bánh xích 25T
|
ca
|
1.877.835
|
6.885
|
13.364
|
6.479
|
47,00
|
304.513
|
112.094
|
1,0850
|
1,00
|
121.622
|
2.303.970
|
42
|
Đầm bánh thép 8,5T
|
ca
|
450.927
|
6.885
|
13.364
|
6.479
|
24,00
|
155.496
|
41.873
|
1,0850
|
1,00
|
45.432
|
651.855
|
43
|
Đầm bánh thép 10T
|
ca
|
546.374
|
6.885
|
13.364
|
6.479
|
26,40
|
171.046
|
48.658
|
1,0850
|
1,00
|
52.794
|
770.214
|
44
|
Đầm rung tự hành 25T
|
ca
|
1.628.138
|
6.885
|
13.364
|
6.479
|
67,20
|
435.389
|
48.658
|
1,0850
|
1,00
|
52.794
|
2.116.321
|
45
|
Máy san 110CV
|
ca
|
1.174.503
|
6.885
|
13.364
|
6.479
|
38,88
|
251.904
|
95.981
|
1,0850
|
1,00
|
104.139
|
1.530.546
|
46
|
Máy rãi BTN 65T/h
|
ca
|
1.290.076
|
6.885
|
13.364
|
6.479
|
33,60
|
217.694
|
95.981
|
1,0850
|
1,00
|
104.139
|
1.611.910
|
47
|
Máy rãi BTN 100T/h
|
ca
|
1.585.317
|
6.885
|
13.364
|
6.479
|
50,40
|
326.542
|
95.981
|
1,0850
|
1,00
|
104.139
|
2.015.998
|
48
|
Máy phun nhựa đường 190CV
|
ca
|
1.556.610
|
6.885
|
13.364
|
6.479
|
57,00
|
369.303
|
103.613
|
1,0850
|
1,00
|
112.420
|
2.038.333
|
49
|
Thiết bị nấu nhựa
|
ca
|
60.347
|
0
|
0
|
-
|
-
|
0
|
48.658
|
1,0850
|
1,00
|
52.794
|
113.141
|
50
|
Máy vận thăng 0,8T
|
ca
|
139.185
|
895
|
1.023
|
128
|
21,00
|
2.688
|
41.873
|
1,0850
|
1,00
|
45.432
|
187.305
|
51
|
Máy nén khí 240m3/h
|
ca
|
393.083
|
6.885
|
13.364
|
6.479
|
27,54
|
178.432
|
48.658
|
1,0850
|
1,00
|
52.794
|
624.309
|
52
|
Máy nén khí 430m3/h
|
ca
|
584.054
|
6.885
|
13.364
|
6.479
|
37,80
|
244.906
|
48.658
|
1,0850
|
1,00
|
52.794
|
881.754
|
53
|
Máy nén khí 600m3/h
|
ca
|
684.567
|
6.885
|
13.364
|
6.479
|
38,40
|
248.794
|
48.658
|
1,0850
|
1,00
|
52.794
|
986.155
|
54
|
Máy nén khí 660m3/h
|
ca
|
747.606
|
6.885
|
13.364
|
6.479
|
38,88
|
251.904
|
48.658
|
1,0850
|
1,00
|
52.794
|
1.052.303
|
55
|
Máy khoan đứng 2,5KW
|
ca
|
80.975
|
|
|
-
|
|
0
|
|
1,0850
|
1,00
|
-
|
80.975
|
56
|
Máy khoan 4,5KW
|
ca
|
96.249
|
895
|
1.023
|
128
|
9,45
|
1.210
|
41.873
|
1,0850
|
1,00
|
45.432
|
142.891
|
57
|
Máy cắt khe bê tông MCD
|
ca
|
201.074
|
8.721
|
15.745
|
7.024
|
7,92
|
55.630
|
48.658
|
1,0850
|
1,00
|
52.794
|
309.498
|
Công văn 1462/UBND năm 2010 hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo Văn bản 920/BXD-KTXD do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 1462/UBND ngày 24/06/2010 hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo Văn bản 920/BXD-KTXD do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
4.126
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|