BỘ
KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 8932/BKHĐT-KTNN
V/v hướng dẫn tiêu chí xác định nợ đọng
xây dựng cơ bản trong Chương trình MTQG xây dựng NTM
|
Hà
Nội, ngày 01 tháng 11
năm 2017
|
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương
Thực hiện chỉ đạo của Phó Thủ tướng
Chính phủ Vương Đình Huệ tại Thông báo số 353/TB-VPCP ngày
11/8/2017 của Văn phòng Chính phủ về Kết luận của Phó Thủ tướng
Chính phủ Vương Đình Huệ tại cuộc họp Ban chỉ đạo các chương trình mục tiêu quốc
gia giai đoạn 2016-2020, theo đó “Giao Bộ Kế hoạch
và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính và các Bộ liên quan ban hành hướng
dẫn các tiêu chí cụ thể xác định nợ xây dựng cơ bản trong Chương trình mục tiêu
quốc gia xây dựng nông thôn mới”; Bộ Kế hoạch và Đầu
tư đã dự thảo hướng dẫn kèm theo văn bản số 7408/BKHĐT-KTNN ngày 11/9/2017 và
nhận được các văn bản số 7913/BNN-VPĐP ngày 20/9/2017 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn và số 12920/BTC-ĐT ngày 27/9/2017 của
Bộ Tài chính về góp ý dự thảo hướng dẫn.
Trên cơ sở ý kiến của Bộ Nông nghiệp
và PTNT, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn tiêu chí xác định nợ đọng
xây dựng cơ bản trong Chương trình MTQG xây dựng NTM, như sau:
1. Căn cứ thực hiện
- Căn cứ Nghị quyết số 32/2016/QH14
ngày 23/11/2016 của Quốc hội về tiếp tục nâng cao hiệu lực,
hiệu quả thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới
gắn với cơ cấu lại ngành nông nghiệp.
- Căn cứ Khoản 19, Điều
4 Luật Đầu tư công quy định về khái niệm nợ đọng xây dựng cơ bản;
- Căn cứ Khoản 2, Điều
106 Luật Đầu tư công quy định về thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản;
- Căn cứ Điều 99 Luật
Đầu tư công quy định về quyền và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân
quyết định đầu tư chương trình, dự án;
- Căn cứ Điều 72 Luật
Xây dựng quy định về quyền và trách nhiệm của người quyết định đầu tư xây dựng;
- Căn cứ Chỉ thị
số 1792/CT-TTg ngày 15 tháng 10 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường
quản lý đầu tư từ vốn ngân sách nhà nước và vốn trái phiếu
Chính phủ;
- Chỉ thị số 07/CT-TTg ngày 30/4/2015
của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường các biện pháp xử lý nợ đọng xây dựng
cơ bản nguồn vốn đầu tư công;
- Chỉ đạo của Phó Thủ tướng Chính phủ
Vương Đình Huệ tại Thông báo số 353/TB-VPCP ngày 11/8/2017 của Văn phòng Chính
phủ.
2. Tiêu
chí xác định nợ đọng xây dựng cơ bản trong Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
- Dự án thuộc đối tượng của Chương trình
MTQG xây dựng nông thôn mới tại Quyết định 800/QĐ-TTg ngày 4/6/2010, về phê duyệt
Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020; Quyết định số
1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai
đoạn 2016-2020.
- Dự án thuộc đối tượng chương trình
đã được thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn theo
Chỉ thị 1792/CT-TTg ngày 15 tháng 10 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ; các quy
định của Luật Đầu tư công và các văn bản hướng dẫn thực hiện
có liên quan.
- Dự án thuộc Đề án xây dựng nông
thôn mới, đã hoàn thành thủ tục đầu tư theo quy định; Dự án hoặc hạng mục dự án
đã triển khai thực hiện và được nghiệm thu khối lượng.
3. Xác định, phân loại nợ đọng xây dựng cơ bản trong Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
- Nợ đọng xây dựng cơ bản hoàn thành
thủ tục nghiệm thu khối lượng đến hết ngày 31/12/2014: số
nợ đọng xây dựng cơ bản của từng Dự án đến ngày 31/12/2014 được xác định bằng
(=) Tổng giá trị khối lượng thực hiện đã được nghiệm thu của
dự án đến 31/12/2014 trừ đi (-) Số vốn lũy kế đã bố
trí cho dự án đó đến 31/12/2015 (gồm cả số vốn ứng trước có dự kiến thu hồi, vốn bổ sung và số vốn dự kiến bố trí kế hoạch
2016-2020 đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt).
- Nợ đọng xây dựng cơ bản phát sinh
sau ngày 31/12/2014: Số nợ đọng xây dựng cơ bản của từng Dự án đến thời điểm
báo cáo được xác định bằng (=) Tổng
giá trị khối lượng thực hiện đã được nghiệm thu của dự án
tại thời điểm báo cáo trừ đi (-) số vốn lũy kế đã bố trí cho dự án đó đến năm
báo cáo (gồm cả số vốn ứng trước có dự kiến thu hồi, vốn bổ sung và số vốn dự kiến bố trí
kế hoạch 2016-2020 đã được cấp có thẩm quyền phê
duyệt).
- Nợ đọng xây dựng cơ bản thuộc ngân
sách trung ương (Nợ đọng NSTW): Xác định đáp ứng tiêu chí
tại Mục 2; được Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính thẩm định
nguồn vốn và khả năng cân đối vốn quy định tại Chỉ thị
1792/CT-TTg ngày 15 tháng 10 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ; quy định của Luật
Đầu tư công và các văn bản hướng dẫn thực hiện có liên
quan.
- Nợ đọng xây dựng cơ bản thuộc ngân
sách địa phương (Nợ đọng NSĐP): Xác định đáp ứng tiêu chí tại Mục 2, các dự án
do địa phương thẩm định nguồn vốn, phê duyệt dự án và triển khai thực hiện,
phát sinh nợ xây dựng cơ bản.
- Nợ đọng xây dựng cơ bản khác: Số nợ đọng từ các nguồn vốn khác được cam kết của các cá nhân,
tổ chức và các nguồn hợp pháp khác, được xác định nguồn vốn tại các quyết định
đầu tư phê duyệt dự án.
4. Rà soát, tổng hợp và xây dựng lộ trình xử lý nợ đọng
xây dựng cơ bản thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
4.1. Rà soát, tổng hợp nợ đọng xây dựng
cơ bản.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố
thực hiện rà soát, tổng hợp nợ đọng xây dựng cơ bản thuộc
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới như sau:
a) Danh mục dự án và số nợ đọng XDCB
thuộc Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới đến hết ngày 31/12/2014,
trong đó phân rõ nguồn vốn nợ đọng xây dựng cơ bản theo hướng dẫn tại Mục 3 (Biểu mẫu số 1).
b) Danh mục dự án và số nợ đọng XDCB
thuộc Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới sau ngày 31/12/2014 (đến
thời điểm lập báo cáo), trong đó phân rõ nguồn vốn nợ đọng
xây dựng cơ bản theo hướng dẫn tại Mục 3 theo (Biểu
mẫu số 2).
4.2. Phương án xử lý nợ đọng xây dựng
cơ bản
Các tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương, rà soát, xác định chính xác số nợ đọng xây dựng cơ bản;
tổng hợp danh mục dự án, số nợ đọng theo hướng dẫn tại điểm 4.1 và có phương án xử lý dứt điểm trước năm
2019. Riêng đối với địa phương tự ngân đối ngân sách (trừ tỉnh Quảng Ngãi) phải chủ động bố trí ngân sách địa phương để cơ bản xử lý dứt điểm số nợ đọng xây dựng cơ bản trước
tháng 6/2018.
- Đối với Nợ đọng
NSTW thuộc Biểu mẫu số 1, các địa phương phải bố trí nguồn vốn trung hạn NSTW giai đoạn 2016-2020 để thanh toán dứt điểm số nợ đọng, mới tiếp tục bố trí cho các dự án chuyển tiếp, khởi công mới theo quy định;
Nợ đọng NSĐP địa phương, các địa phương chịu trách nhiệm bố trí từ ngân sách địa
phương giai đoạn 2016-2020; Đối với các nguồn vốn khác địa phương chủ động huy động đảm bảo theo cam kết mà các quyết định đầu tư dự án đã
phê duyệt.
- Đối với phần nợ đọng xây dựng cơ bản thuộc Biểu mẫu số 2, cấp nào phê duyệt dự án thì chịu
trách nhiệm xác định nguồn vốn để thanh toán nợ đọng XDCB.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xác định rõ các nguyên nhân gây
phát sinh nợ đọng XDCB và kiểm điểm, làm rõ trách nhiệm của đơn vị, cá nhân trong việc để xảy
ra nợ đọng XDCB lớn ở địa phương mình. Chỉ đạo các cấp xử lý nợ đọng, có phương
án cân đối NSĐP để xử lý dứt điểm nợ đọng, không để phát sinh nợ mới.
Từng cấp ngân sách địa phương phải tự cân đối các nguồn vốn để xử lý dứt điểm tình trạng nợ đọng XDCB theo phân cấp, nếu chưa xử lý dứt điểm nợ XDCB mà vẫn đề xuất khởi công mới giai đoạn
2016-2020 các dự án thì chủ đầu tư chịu trách nhiệm trước pháp luật và các cấp
có thẩm quyền (theo Khoản 4 Điều 54 Luật Đầu tư công, bố trí vốn thanh toán nợ đọng XDCB xong mới
được bố trí vốn cho các
dự án khởi công mới).
4.3. Báo cáo nợ đọng xây dựng cơ bản
Căn cứ các nội dung hướng dẫn nêu
trên, đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức
rà soát, xây dựng Báo cáo tình hình nợ đọng xây dựng cơ bản
của Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới (kèm theo Biểu số 1, 2).
Báo cáo gửi về Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn (Cơ quan thường trực Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới)
và đồng gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư (bản mềm gửi về địa chỉ email: ktnn@mpi.gov.vn) để tổng
hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ; Đề nghị các địa phương gửi
báo cáo trước ngày 30/12/2017.
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm về tính chính xác các thông tin, số liệu
về số nợ đọng xây dựng cơ bản và phương án thanh toán các khoản
nợ đọng XDCB.
Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố Trung ương biết và thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- VPCP (để báo cáo TTCP)
- Phó TTCP Vương Đình Huệ;
- Các Bộ: NN&PTNT, TC;
- Ban ĐPTW CTMTQG NTM;
- Sở KH&ĐT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các Vụ: THKTQD, KTĐP<, TCTT, LĐVHXH;
- Lưu: VT, KTNN, ĐH (138).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Hiếu
|
PHỤ LỤC
(Kèm
theo công văn số: 8932/BKHĐT-KTNN ngày 01/11/2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư)
BIỂU MẪU SỐ 1: DANH MỤC DỰ ÁN NỢ ĐỌNG XÂY DỰNG CƠ
BẢN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI (đến hết
ngày 31/12/2014)
Đơn vị: Triệu đồng
TT
|
Danh mục dự án
|
Địa điểm
|
Năng lực thiết kế
|
Thời gian khởi công - hoàn thành
|
Quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư và điều
chỉnh (nếu có)
|
Khối lượng thực hiện đã
được nghiệm thu của dự án đến 31/12/2014
|
Số vốn lũy kế đã bố trí cho dự án
đó đến 31/12/2015 (gồm cả số vốn ứng trước có dự kiến thu hồi, vốn bổ sung và
số vốn dự kiến bố trí trả nợ trong kế hoạch 2016-2020 đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt)
|
Số nợ đọng xây dựng cơ bản
|
Văn bản thẩm định nguồn vốn
|
Ghi chú
|
Số, ngày, tháng, năm
|
TMĐT
|
Tổng số
|
NSTW
|
NSĐP
|
Nguồn khác
|
Tổng số
|
NSTW
|
NSĐP
|
Nguồn khác
|
Tổng số
|
NSTW
|
NSĐP
|
Nguồn khác
|
Tổng số
|
NSTW
|
NSĐP
|
Nguồn khác
|
Số; Ngày, tháng,
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
24
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Dự án …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Dự án …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
biểu mẫu số 2: danh mục dự án nợ đọng xây dựng
cơ bản thuộc chương trình mtqg xây dựng nông thôn mới (sau ngày 31/12/2014)
Đơn vị: Triệu đồng
TT
|
Danh mục dự án
|
Địa điểm
|
Năng lực thiết kế
|
Thời gian khởi công - hoàn thành
|
Quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư và điều
chỉnh (nếu có)
|
Khối lượng thực hiện đã
được nghiệm thu của dự án đến thời
điểm báo cáo
|
Số vốn lũy kế đã bố trí cho dự án
đó đến 31/12/2015 (gồm cả số vốn ứng trước có dự kiến thu hồi, vốn bổ sung và
số vốn dự kiến bố trí trả nợ trong kế hoạch 2016-2020 đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt)
|
Số nợ đọng xây dựng cơ bản
đến thời điểm báo cáo
|
Văn bản thẩm định nguồn vốn
|
Ghi chú
|
Số, ngày, tháng, năm
|
TMĐT
|
Tổng số
|
NSTW
|
NSĐP
|
Nguồn khác
|
Tổng số
|
NSTW
|
NSĐP
|
Nguồn khác
|
Tổng số
|
NSTW
|
NSĐP
|
Nguồn khác
|
Tổng số
|
NSTW
|
NSĐP
|
Nguồn khác
|
Số; Ngày, tháng,
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
24
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Dự án …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Dự án …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Báo cáo làm trên bảng excel, font chữ
Times New Roman.