|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
5632/BCT-NL
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Công thương
|
|
Người ký:
|
Hoàng Quốc Vượng
|
Ngày ban hành:
|
24/06/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ CÔNG THƯƠNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 5632/BCT-NL
V/v công bố định mức dự toán khảo sát chuyên
ngành xây dựng công trình lưới điện truyền tải
|
Hà Nội, ngày 24
tháng 06 năm 2011
|
Kính gửi: Tổng
công ty Truyền tải điện quốc gia
Sau khi xem xét nội dung tờ trình số 1266/NPT-QLĐT
ngày 23/5/2011 và văn bản giải trình bổ sung số 1348/NPT-QLĐT ngày 31/5/2011
của Tổng công ty Truyền tải điện quốc gia (NPT) về việc công bố các định mức dự
toán chuyên ngành khảo sát xây dựng công trình lưới điện truyền tải, Bộ Công
Thương có ý kiến như sau
1. Công bố kèm theo văn bản này danh mục định mức
dự toán chuyên ngành công tác khảo sát đo vẽ tuyến đường dây tải điện trên
không cấp điện áp 110kV và 220kV tại Phụ lục kèm theo.
2. Không áp dụng danh mục định mức dự toán công bố
trên đối với các khối lượng công tác khảo sát đo vẽ tuyến đường dây tải điện
trên không cấp điện áp 110kV và 220kV đã được nghiệm thu thanh quyết toán.
3. Căn cứ danh mục định mức dự toán được công bố
trên đây, NPT xem xét chịu trách nhiệm áp dụng, vận dụng danh mục định mức dự
toán để lập đơn giá công trình, lập và phê duyệt dự toán chi phí cho công tác
đo vẽ tuyến đường dây tải điện trên không cấp điện áp 110kV và 220kV cho phù
hợp với tình hình thực tế; kịp thời đề xuất các nội dung cần bổ sung, hiệu
chỉnh khi cần thiết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- EVN;
- Lưu: VT, NL.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hoàng Quốc Vượng
|
PHỤ LỤC
Công bố kèm theo
văn bản số 5632/BCT-NL ngày 24 tháng 6 năm 2011
ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN
CÔNG TÁC KHẢO SÁT XÂY DỰNG CHUYÊN NGÀNH ĐO VẼ TUYẾN ĐƯỜNG DÂY 110 KV VÀ 220 KV
1. Nội dung công việc:
- Nhận nhiệm vụ, nhận tuyến ngoài thực địa.
- Lập đề cương nhiệm vụ khảo sát, chuẩn bị dụng cụ,
vật tư, trang thiết bị.
- Chôn cọc mốc, đo các điểm chi tiết trên tuyến và
điểm địa vật trong hành lang tuyến (bình đồ 1/5000).
- Đo các góc trên tuyến, đo nối cao tọa độ quốc gia
với tuyến.
- Đo bình đồ các tuyến giao chéo, các công trình
quan trọng.
- Đo mặt cắt ngang tuyến ở những vùng núi có độ dốc
³30° về mỗi bên ít nhất 25m.
- Đo phần giao chéo trên không.
- Điều tra các đường thông tin, trạm thu phát sóng,
sân bay, kho quân sự, đường giao thông và khu công nghiệp trong phạm vi hành
lang tuyến về mỗi bên 5km.
- Điều tra cập nhật về cây lâu năm tồn tại trong
hành lang tuyến và cạnh hành lang tuyến như loại cây, chiều cao cây khi phát
triển tối đa.
- Điều tra cập nhật các công trình nhà cửa, vật
kiến trúc, chuồng trại chăn nuôi tồn tại trong, cạnh hành lang tuyến mà cần
phải thiết kế tiếp địa hoặc thiết kế cải tạo.
- Tính toán vẽ mặt cắt dọc, viết báo cáo khảo sát.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp địa hình theo phụ lục.
- Các tuyến đường dây tải điện 220kV và 110kV:
+ Khi khảo sát hai bước (khảo sát sơ bộ và khảo sát
kỹ thuật phục vụ lập Dự án đầu tư và Thiết kế kỹ thuật) thì bước khảo sát sơ bộ
các phương án tối ưu định mức được nhân với hệ số K=0,3 của định mức khảo sát
kỹ thuật.
+ Công tác cắm cọc trung gian phục vụ thiết kế bản
vẽ thi công định mức được nhân với hệ số K=0,2 của định mức khảo sát kỹ thuật.
+ Công tác phục hồi tuyến và bàn giao cho bên A
định mức được nhân với hệ số K=0,3 của định mức khảo sát kỹ thuật.
3. Các công việc chưa tính
trong định mức:
- Xác định cao tọa độ quốc gia phục vụ công trình.
- Công tác điều tra thu nhập khí tượng thủy văn
trên tuyến.
- Công tác phục hồi tuyến và tổ chức bàn giao tuyến.
- Công tác cắm mốc trung gian trên toàn tuyến (sau
TKKT được duyệt để thực hiện các bước tiếp theo).
4. Định mức:
4.1. Đo vẽ mặt cắt đường dây 110kV:
ĐVT: 100m
Thành phần hao
phí
|
ĐVT
|
Cấp địa hình
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
Vật liệu:
|
|
|
|
|
|
|
|
- Xi măng PC30
|
kg
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
- Cát sỏi
|
m3
|
0,016
|
0,016
|
0,016
|
0,016
|
0,016
|
0,016
|
- Thép Ø8 - Ø10
|
kg
|
0,4
|
0,4
|
0,4
|
0,4
|
0,4
|
0,4
|
- Cọc gỗ
|
cái
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
- Sổ các loại
|
quyển
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
- Giấy kẻ ly
|
m
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
- Giấy can
|
m
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
- Giấy vẽ
|
m
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
- Giấy trắng
|
tập
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
- Vật liệu khác
|
%
|
20,0
|
20,0
|
20,0
|
20,0
|
20,0
|
20,0
|
Nhân công:
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cấp bậc thợ 4/7
|
công
|
5,4
|
6,12
|
6,75
|
7,2
|
7,4
|
8,37
|
Máy thi công:
|
|
|
|
|
|
|
|
- Theo 020
|
ca
|
0,216
|
0,234
|
0,243
|
0,261
|
0,27
|
0,288
|
- Ống nhòm
|
ca
|
0,216
|
0,234
|
0,243
|
0,261
|
0,27
|
0,288
|
- Ni 030
|
ca
|
0,09
|
009
|
0,09
|
0,135
|
0,135
|
0,135
|
- Ô tô
|
ca
|
0,009
|
0,009
|
0,009
|
0,009
|
0,009
|
0,009
|
4.2. Đo vẽ mặt cắt đường dây 220kV:
ĐVT: 100m
Thành phần hao
phí
|
ĐVT
|
Cấp địa hình
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
Vật liệu:
|
|
|
|
|
|
|
|
- Xi măng PC30
|
kg
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
- Cát sỏi
|
m3
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,016
|
0,016
|
0,016
|
- Thép Ø 8 - Ø 10
|
kg
|
0,4
|
0,4
|
0,4
|
0,4
|
0,4
|
0,4
|
- Cọc gỗ
|
cái
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
- Sổ các loại
|
quyển
|
0,7
|
0,7
|
0,7
|
0,7
|
0,7
|
0,7
|
- Giấy kẻ ly
|
m
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
0,3
|
0,3
|
0,3
|
- Giấy can
|
m
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
0,3
|
0,3
|
0,3
|
- Giấy trắng
|
tập
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
- Vật liệu khác
|
%
|
20,0
|
20,0
|
20,0
|
20,0
|
20,0
|
20,0
|
Nhân công:
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cấp bậc thợ 4/7
|
công
|
6,6
|
7,02
|
7,92
|
8,73
|
9,09
|
9,99
|
Máy thi công:
|
|
|
|
|
|
|
|
- Theo 020
|
ca
|
0,261
|
0,279
|
0,342
|
0,36
|
0,369
|
0,405
|
- Ống nhòm
|
ca
|
0,261
|
0,279
|
0,342
|
0,36
|
0,369
|
0,405
|
- Ni 030
|
ca
|
0,09
|
009
|
0,09
|
0,135
|
0,135
|
0,135
|
- Địa bàn
|
ca
|
0,16
|
0,216
|
0,243
|
0,261
|
0,279
|
0,315
|
- Ô tô
|
ca
|
0,009
|
0,009
|
0,009
|
0,009
|
0,009
|
0,009
|
PHỤ LỤC
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA
HÌNH CHO CÔNG TÁC ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH Ở TRÊN CẠN
Cấp I:
- Vùng đồng bằng chủ yếu ruộng màu khô ráo, thưa
dân cư, quang đãng, đi lại dễ dàng, địa hình đơn giản.
- Vùng bằng phẳng của thung lũng sông chảy qua vùng
trung du đồi thấp dưới 20m, cây cỏ thấp dưới 0,5m đi lại dễ dàng.
Cấp II:
- Vùng đồng bằng ruộng màu xen lẫn ruộng lúa nước
không lầy lội, làng mạc thưa, có đường giao thông, mương máng, cột điện chạy
qua khu đo.
- Vùng bằng phẳng chân đồi, vùng đồi thoải dưới
20m, cỏ cây mọc thấp, không vướng tầm ngắm, chân núi có ruộng cấy lúa, trồng
màu, không lầy lội, đi lại thuận tiện.
Cấp III:
- Vùng đồng bằng dân cư thưa, ít nhà cửa, vườn cây
ăn quả, ao hồ, mương máng, cột điện.
- Vùng thị trấn nhỏ, nhà cửa thưa, độc lập.
- Vùng đồi sườn thoải, đồi cao dưới 30m, lác đác có
bụi cây, lùm cây cao bằng máy, phải chặt phát, sườn đồi có ruộng trồng khoai,
trồng sắn, có bậc thang, địa hình ít phức tạp.
- Vùng bằng phẳng Tây Nguyên, vùng có lau sậy, có
vườn cây ăn quả, cây công nghiệp, độ chia cắt trung bình.
- Vùng ruộng lúa nước sình lầy.
Cấp IV:
- Vùng thị trấn, vùng ngoại vi thành phố lớn, thủ
đô nhiều nhà cửa, vườn cây rậm rạp, có công trình nổi và ngầm, hệ thống giao
thông thủy bộ, lưới điện cao, hạ thế, điện thoại phức tạp.
- Vùng đồi núi cao dưới 50m xen lẫn có rừng thưa
hoặc rừng trồng cây công nghiệp cao su, cà phê, sơn, bạch đàn... khi đo không
được chặt phát hoặc hạn chế việc phát, địa hình tương đối phức tạp.
- Vùng bằng phẳng Tây Nguyên có nhiều vườn cây ăn
quả không chặt phá được, nhiều bản làng, có rừng khộp bao phủ không quá 50%.
- Vùng bãi thủy triều lầy lội, sú vẹt mọc cao hơn
tầm ngắm phải chặt phát.
Cấp V:
- Vùng thị xã, thành phố, thủ đô, mật độ người và
xe đi lại đông đúc, tấp nập, ảnh hưởng đến việc đo đạc, có công trình kiến trúc
nổi và ngầm, hệ thống đường cống rãnh phức tạp.
- Vùng đồi núi cao dưới 100m, cây cối rậm rạp núi
đá vôi tai mèo lởm chởm, nhiều vách đứng hay hang động phức tạp.
Cấp VI:
- Vùng rừng núi cao trên 100m, cây cối rậm rạp
hoang vu hẻo lánh.
- Vùng bằng phẳng cao nguyên nơi biên giới, vùng
khộp dầy.
- Vùng biên giới hải đảo xa xôi, đi lại khó khăn,
địa hình hết sức phức tạp.
Công văn 5632/BCT-NL năm 2011 công bố định mức dự toán khảo sát chuyên ngành xây dựng công trình lưới điện truyền tải do Bộ Công thương ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 5632/BCT-NL ngày 24/06/2011 công bố định mức dự toán khảo sát chuyên ngành xây dựng công trình lưới điện truyền tải do Bộ Công thương ban hành
8.335
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|