UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 537/UBND-XDCB
V/v công bố Đơn giá vận chuyển, trung chuyển,
bốc dỡ vật liệu xây dựng
|
Thành
phố Cao Lãnh, ngày 31 tháng 10 năm 2008
|
Kính
gửi:
|
- Các sở, ban, ngành Tỉnh;
- Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
|
Căn cứ Nghị định số 99/2007/NĐ-CP
ngày 13 tháng 06 năm 2007 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công
trình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính và Sở Xây dựng,
Uỷ ban nhân dân Tỉnh công bố Đơn
giá vận chuyển, trung chuyển, bốc dỡ vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
kèm theo Công văn này để các tổ chức, cơ quan, các nhân có liên quan làm cơ sở
để tham khảo xác định vật liệu xây dựng đến hiện trường xây lắp và quản lý chi
phí đầu tư xây dựng công trình theo Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25 tháng 7
năm 2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công
trình./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- CT, các PCT/UBND Tỉnh;
- LĐVP;
- Lưu VT + NC/XDCB.lhl.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Trương Ngọc Hân
|
ĐƠN GIÁ
VẬN
CHUYỂN, TRUNG CHUYỂN, BỐC DỠ VẬT LIỆU XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
(Công bố kèm theo Công văn số: 537/UBND-XDCB ngày 31 tháng 10 năm 2008 của Uỷ
ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
PHẦN 1
HƯỚNG DẪN CHUNG
1. Đơn giá vận chuyển, trung
chuyển, bốc dỡ vật liệu xây dựng bao gồm:
a) Đơn giá vận chuyển bằng ô tô;
b) Đơn giá vận chuyển bằng đường
sông;
c) Đơn giá trung chuyển bằng phương
tiện thô sơ và bốc dỡ bằng thủ công;
d) Đơn giá vận chuyển hàng siêu trường,
siêu trọng.
Các đơn giá này chưa bao gồm thuế
giá trị gia tăng và chi phí vận chuyển trong nội bộ công trình.
2. Các đơn giá vận chuyển
này bao gồm các thành phần chi phí khấu hao, sửa chữa, chi phí nhiên liệu (dầu diezel),
chi phí nhân công và các khoản chi khác.
Trong đó:
- Giá diezel (chưa bao gồm thuế
GTGT) là: 14.714 đồng/lít
- Mức lương tối thiểu chung là: 540.000
đồng/tháng
3. Trong trường hợp giá nhiên
liệu hoặc mức lương tối thiểu có thay đổi thì đơn giá vận chuyển, trung chuyển
được công bố tại Phần II được nhân với hệ số điều chỉnh theo công thức sau:
3.1. Đối với đơn giá vận chuyển
bằng ô tô:
Kôtô = 0,35 +
0,5KNL + 0,15KNC
Trong đó:
KNL = Giá nhiên liệu mới
(chưa có thuế GTGT)/14.714.
KNC = Mức lương tối thiểu chung mới/540.000.
3.2. Đối với đơn giá vận chuyển
bằng đường sông:
KĐS = 0,32 +
0,37KNL + 0,31KNC
Trong đó: KNL, KNC
tính tương tự như hướng dẫn tại điểm 3.1.
3.3. Đối với đơn giá vận chuyển
hàng siêu trường, siêu trọng:
- Trường hợp vận chuyển bằng đường
bộ xác định hệ số điều chỉnh theo hướng dẫn tại điểm 3.1 khoản này.
- Trường hợp vận chuyển bằng đường
sông xác định hệ số điều chỉnh theo hướng dẫn tại điểm 3.2 khoản này.
- Trường hợp bốc dỡ trong vận chuyển
bằng nhân công (nếu có) xác định hệ số điều chỉnh theo hướng dẫn tại điểm 3.4
khoản này.
3.4 Đối với trung chuyển, bốc
dỡ bằng thủ công:
KTC = KNC = Mức lương
tối thiểu chung mới/540.000.
PHẦN 2
ĐƠN GIÁ VẬN CHUYỂN, TRUNG CHUYỂN, BỐC DỠ VẬT LIỆU XÂY DỰNG
PHỤ
LỤC 1.
ĐƠN GIÁ VẬN CHUYỂN VẬT LIỆU XÂY DỰNG
BẰNG ÔTÔ
(Kèm theo Công văn số 537/UBND-XDCB ngày 31 tháng 10 năm 2008 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
I. Đơn giá vận chuyển
1. Đối với hàng bậc 1:
Hàng bậc 1 bao gồm: đất, cát, sỏi, đá xay, gạch các loại.
Đơn vị tính: đồng/tấn/km
Loại đường
Cự ly
|
Đường loại 1
|
Đường loại 2
|
Đường loại 3
|
Đường loại 4
|
Đường loại 5
|
1
|
7.560
|
8.020
|
10.420
|
13.030
|
15.640
|
2
|
4.050
|
4.290
|
5.580
|
6.980
|
9.070
|
3
|
2.970
|
3.150
|
4.090
|
5.120
|
6.650
|
4
|
2.430
|
2.580
|
3.350
|
4.190
|
5.450
|
5
|
2.070
|
2.190
|
2.840
|
3.560
|
4.620
|
6
|
1.760
|
1.860
|
2.420
|
3.020
|
3.930
|
7
|
1.620
|
1.720
|
2.230
|
2.790
|
3.630
|
8
|
1.510
|
1.600
|
2.090
|
2.610
|
3.390
|
9
|
1.430
|
1.520
|
1.970
|
2.470
|
3.210
|
10
|
1.390
|
1.470
|
1.920
|
2.400
|
3.120
|
11
|
1.270
|
1.370
|
1.800
|
2.260
|
2.930
|
12
|
1.170
|
1.270
|
1.680
|
2.100
|
2.730
|
13
|
1.130
|
1.220
|
1.630
|
2.040
|
2.650
|
14
|
1.090
|
1.190
|
1.580
|
1.970
|
2.570
|
15
|
1.070
|
1.170
|
1.550
|
1.940
|
2.520
|
16
|
1.040
|
1.130
|
1.500
|
1.870
|
2.440
|
17
|
1.020
|
1.110
|
1.480
|
1.850
|
2.400
|
18
|
990
|
1.080
|
1.440
|
1.800
|
2.340
|
19
|
970
|
1.060
|
1.400
|
1.760
|
2.280
|
20
|
950
|
1.040
|
1.380
|
1.730
|
2.250
|
21
|
920
|
1.010
|
1.340
|
1.700
|
2.230
|
22
|
890
|
980
|
1.310
|
1.680
|
2.230
|
23
|
860
|
950
|
1.280
|
1.670
|
2.210
|
24
|
840
|
920
|
1.240
|
1.650
|
2.200
|
25
|
820
|
900
|
1.210
|
1.620
|
2.190
|
26
|
800
|
880
|
1.180
|
1.590
|
2.140
|
27
|
770
|
860
|
1.160
|
1.550
|
2.090
|
28
|
750
|
830
|
1.130
|
1.520
|
2.070
|
29
|
730
|
810
|
1.090
|
1.480
|
2.010
|
30
|
710
|
790
|
1.060
|
1.430
|
1.960
|
31 - 35
|
690
|
780
|
1.050
|
1.410
|
1.940
|
36 - 40
|
670
|
760
|
1.040
|
1.400
|
1.920
|
41 - 45
|
660
|
740
|
1.020
|
1.380
|
1.900
|
46 - 50
|
640
|
730
|
1.010
|
1.360
|
1.890
|
51 - 55
|
630
|
710
|
990
|
1.340
|
1.870
|
56 - 60
|
620
|
700
|
980
|
1.320
|
1.850
|
61 - 70
|
610
|
690
|
960
|
1.310
|
1.830
|
71 - 80
|
600
|
680
|
950
|
1.290
|
1.810
|
81 - 90
|
600
|
670
|
940
|
1.280
|
1.790
|
91 - 100
|
590
|
660
|
930
|
1.270
|
1.770
|
Từ 101km trở lên
|
590
|
650
|
920
|
1.260
|
1.760
|
2. Đối với hàng bậc 2: Được tính bằng 1,10 lần đơn giá
hàng bậc 1.
Hàng bậc 2 bao gồm: Ngói, đá các loại (trừ đá xay), gỗ cây,
than các loại, sơn các loại, các thành phẩm và bán thành phẩm bằng gỗ (cửa, tủ,
bàn, ghế, chấn song...), các thành phẩm và bán thành phẩm kim loại (thanh,
thỏi, dầm, tấm, lá, dây, cuộn, ống (trừ ống nước)...
3. Đối với hàng bậc 3: được tính bằng 1,30 lần cước
hàng bậc 1.
Hàng bậc 3 bao gồm: Xi măng, vôi các loại, xăng dầu, giống
cây trồng, các loại vật tư, máy móc, thiết bị chuyên ngành, nhựa đường, cột điện,
ống nước (bằng thép, bằng nhựa).
4. Đối với hàng bậc 4: Được tính bằng 1,4 lần cước hàng
bậc 1.
Hàng bậc 4 bao gồm: Nhựa nhũ tương, bùn, kính các loại, hàng
tinh vi, hàng thuỷ tinh, xăng dầu chứa bằng phi.
5. Trường hợp vận chuyển các loại vật liệu xây dựng
không có tên trong danh mục 4 bậc hàng nêu trên thì căn cứ vào đặc tính của mặt
hàng tương đương để xếp vào bậc hàng thích hợp để xác định đơn giá vận chuyển.
II. Các trường hợp được điều chỉnh:
Ngoài việc điều chỉnh theo hướng dẫn tại Phần I, đơn giá vận
chuyển còn được điều chỉnh như sau:
1. Đơn giá vận chuyển
vật liệu xây dựng bằng phương tiện ô tô có trọng tải từ 3 tấn trở xuống hoặc
các phương tiện vận chuyển khác có tải trọng tương đương được phép lưu hành và
đồng thời vận chuyển trên loại đường mà ô tô trên 3 tấn không thể lưu thông
được thì cộng thêm 50% cước đường loại 5.
2. Đơn giá vận chuyển vật liệu xây dựng trên đường xấu
hơn đường loại 5 được tăng 20% so với đơn giá vận chuyển đường loại 5.
3. Đơn giá vận chuyển
vật liệu xây dựng kết hợp chiều về: Một chủ hàng vừa có hàng đi vừa có hàng về
trong một vòng quay phương tiện được giảm 10% đơn giá vận chuyển của hàng chiều
về.
4. Đơn giá vận chuyển
bằng phương tiện có thiết bị tự xếp dỡ hàng:
4.1. Vật liệu vận chuyển bằng phương tiện có thiết bị
tự đổ (xe ben), phương tiện có thiết bị nâng hạ (xe reo) được nhân với hệ số
1,15.
4.2. Vật liệu vận chuyển bằng phương tiện có thiết bị
hút xả (xe Stec) được nhân hệ số 1,2.
5. Đối với vật liệu
chứa trong Container: Bậc hàng tính Đơn giá vận chuyển là hàng bậc 3 cho tất cả
các loại hàng chứa trong Container.
6. Trường hợp vận chuyển hàng quá khổ hoặc quá nặng
bằng phương tiện vận tải thông thường: Đơn giá vận chuyển được nhân với hệ số
1,2.
III. Hướng dẫn tính chi
phí vận chuyển bằng ôtô:
1. Những hướng dẫn chung:
1.1. Trọng lượng vật liệu vận chuyển:
Là trọng lượng vật liệu thực tế vận chuyển kể cả bao bì (trừ
trọng lượng vật liệu kê, chèn lót, chằng buộc). Đối với container trong lượng
tính vận chuyển là trọng tải đăng ký của container.
Đơn vị tính trọng lượng là Tấn (T).
1.2. Hàng thiếu tải: Trường hợp chủ hàng có số lượng
vật liệu cần vận chuyển nhỏ hơn trọng tải đăng ký của phương tiện hoặc có số
lượng vật liệu đã xếp đầy thùng xe nhưng vẫn chưa sử dụng hết trọng tải đăng ký
của xe.
- Nếu vật liệu vận chuyển chỉ xếp được dưới 50% trọng tải đăng
ký của phương tiện thì trọng lượng tính đơn giá bằng 80% trọng tải đăng ký phương
tiện.
- Nếu vật liệu vận chuyển chỉ xếp được từ 50% đến 90% trọng
tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính đơn giá bằng 90% trọng tải
đăng ký phương tiện.
- Nếu vật liệu vận chuyển xếp được trên 90% trọng tải đăng
ký của phương tiện thì trọng lượng tính đơn giá bằng trọng lượng thực chở.
1.3. Hàng quá khổ, hàng quá nặng:
- Hàng quá khổ là loại hàng mà mỗi kiện hàng không tháo rời
ra được khi xếp lên xe và có một trong các đặc điểm sau:
+ Có chiều dài dưới 12m và khi xếp lên xe vượt quá chiều dài
qui định của thùng xe.
+ Có chiều rộng của kiện hàng dưới 2,5 m và khi xếp lên xe
vượt quá chiều rộng qui định của thùng xe.
+ Có chiều cao quá 3,2m tính từ mặt đất.
- Hàng quá nặng là loại hàng mà mỗi kiện hàng không tháo rời
ra được khi xếp lên xe và có trọng lượng trên 5 tấn đến dưới 20 tấn.
- Đối với một kiện hàng vừa quá khổ, vừa quá nặng: chỉ được
tính theo đơn giá quá khổ hoặc quá nặng. Đối với một kiện hàng vừa quá khổ, vừa
thiếu tải thì được tính theo đơn giá tối đa nhưng không vượt quá đơn giá tính
theo trọng tải phương tiện dùng để vận chuyển.
Riêng vận chuyển hàng siêu
trường, siêu trọng bằng phương tiện đặc chủng: áp dụng theo phụ lục 4 của Quyết
định này.
1.4. Khoảng cách tính vận
chuyển:
- Khoảng cách tính vận chuyển là khoảng cách thực tế vận
chuyển có hàng.
- Nếu khoảng cách vận chuyển từ nơi gửi hàng đến nơi nhận hàng
có nhiều tuyến vận chuyển khác nhau thì khoảng cách tính cước là khoảng cách
tuyến ngắn nhất.
Trường hợp trên tuyến đường ngắn nhất không đảm bảo an toàn
cho phương tiện và vật liệu thì khoảng cách tính vận chuyển là khoảng cách thực
tế vận chuyển, nhưng hai bên phải ghi vào hợp đồng vận chuyển, hoặc chứng từ
hợp lệ khác.
- Đơn vị khoảng cách tính vận chuyển là Kilômet (ký kiệu
là km).
- Khoảng cách tính vận chuyển tối thiểu là 1km.
- Quy tròn khoảng cách tính cước: Số lẻ dưới 0,5km không tính,
từ 0,5km đến dưới 1km được tính là 1km.
1.5. Loại đường tính cước:
- Loại đường tính đơn giá được chia làm 5 loại theo bảng phân
cấp loại đường của Bộ Giao thông Vận tải.
- Đối với tuyến đường mới khai thông chưa xếp loại, chưa công
bố cự ly thì hai bên chủ hàng và chủ phương tiện căn cứ vào tiêu chuẩn hiện
hành của Bộ Giao thông Vận tải để thoả thuận về loại đường, cự ly và ghi vào
hợp đồng vận chuyển.
- Vận chuyển vật liệu trên đường nội thị do mật độ phương tiện
các loại và người đi lại nhiều, tốc độ phương tiện giảm, thời gian chờ đợi nhiều,
năng suất phương tiện thấp, chi phí vận tải cao, được tính cước theo đường loại
3 cho các mặt hàng.
2. Xác định đơn giá vận chuyển:
2.1. Vận chuyển vật liệu trên cùng một loại đường:
Vận chuyển ở cự ly nào, loại đường nào thì sử dụng đơn giá
vận chuyển ở cự ly, loại đường đó để tính cước.
Ví dụ 1: Vận chuyển hàng bậc 1, cự ly 30km, trên đường
loại 1. Tính đơn giá vận chuyển như sau:
Áp dụng đơn giá ở cự ly 30km, hàng bậc 1, đường loại 1 là
710đ/T/km.
2.2. Vận chuyển vật liệu trên chặng đường gồm nhiều loại
đường khác nhau:
Sử dụng đơn giá của khoảng cách toàn chặng đường, ứng với từng
loại đường để tính đơn giá cho từng đoạn đường rồi cộng lại.
Ví dụ 2: Vận chuyển hàng bậc 1, khoảng cách vận chuyển
145km; trong đó gồm 60km đường loại 1, 35km đường loại 2, 35km đường loại 3, và
15km đường loại 5. Tính đơn giá vận chuyển như sau:
- Dùng đơn giá vận chuyển ở cự ly trên 100km của đường loại
1, hàng bậc 1, để tính đơn giá cho 60km đường loại 1:
590đ/T/km x 60km = 35.400đ/T
- Dùng đơn giá vận chuyển ở cự ly trên 100km của đường loại
2, hàng bậc 1 để tính đơn giá cho 35km đường loại 2:
660đ/T/km x 35km = 23.100đ/T
- Dùng đơn giá cước ở cự ly trên 100km của đường loại 3, hàng
bậc 1 để tính đơn giá cho 35km đường loại 3:
930đ/T/km x 35km = 32.550đ/T
- Dùng đơn giá cước ở cự ly trên 100km của đường loại 5 hàng
bậc 1 để tính đơn giá cho 15km đường loại 5:
1.760đ/T/km x 15km = 26.400đ/T
Đơn giá vận chuyển toàn chặng đường là:
35.400đ/T + 23.100đ/T + 32.550đ/T + 26.400đ/T = 117.450đ/T
3. Các loại chi phí khác ngoài đơn giá vận chuyển:
3.1. Chi phí huy động phương
tiện:
Quãng đường huy động có chiều
dài dưới 3km không tính tiền huy động. Khi phương tiện vận tải được huy động từ
bãi đỗ xe (của đơn vị vận tải, đội xe) đi xa trên 3km đến địa điểm khác làm
việc trong một thời gian. Xong công việc phương tiện vận tải lại về nơi xuất
phát ban đầu thì được tính một lần tiền huy động phương tiện (trừ trường hợp
bên chủ hàng không bố trí được chỗ ở cho công nhân lái phương tiện và chỗ để
phương tiện).
Tiền huy động phương tiện
được tính theo công thức sau:
Tiền huy động phương tiện = [(Tổng số km xe chạy -
3km xe chạy đầu x 2) - (số km xe chạy có hàng x 2)] x Đơn giá vận chuyển
hàng bậc 1, đường loại 1 ở cự ly trên 100km x Trọng tải đăng ký phương tiện.
3.2. Chi phí phương tiện
chờ đợi:
Thời gian xếp dỡ làm thủ tục giao nhận trong một chuyến vận
chuyển là 1 giờ, quá thời gian quy định trên, bên nào gây nên chậm trễ thì bên
đó phải trả tiền chờ đợi (kể cả chủ phương tiện đưa xe đến thiếu so với khối lượng
vận chuyển ghi trong hợp đồng).
Tiền chờ đợi quy định cho các loại xe là
15.000đ/tấn/xe/giờ và 6.000đ/tấn/moóc/giờ.
Việc quy tròn số lẻ như sau: Dưới 15 phút không tính, từ 15
phút đến 30 phút tính 30 phút, trên 30 phút tính là 1 giờ.
3.3. Chi phí chèn lót, chằng
buộc hàng hoá:
Những vật liệu (cồng kềnh, dễ vỡ, hàng nặng, hàng rời...) khi
vận chuyển đòi hỏi phải chèn lót, chằng buộc thì ngoài tiền vận chuyển theo đơn
giá, chủ phương tiện được thu thêm tiền chèn lót, chằng buộc bao gồm tiền công,
khấu hao vật liệu dụng cụ.
Phí chèn lót, chằng buộc do chủ hàng và chủ phương tiện thoả
thuận ghi vào hợp đồng vận chuyển.
Chủ phương tiện vận tải chịu trách nhiệm cung cấp vật liệu
dụng cụ, nhân lực để thực hiện các công việc chèn lót, chằng buộc hàng hoá.
3.4. Phí đường, cầu,
phà:
Trường hợp phương tiện vận
chuyển trên đường có thu phí đường, cầu, phà thì chủ hàng phải thanh toán tiền
phí đường, cầu, phà cho chủ phương tiện theo đơn giá do Nhà nước quy định.
3.5. Chi phí vệ sinh phương
tiện:
Phương tiện vận tải đưa đến xếp hàng hoá phải được quét dọn
sạch sẽ; vệ sinh thông thường do bên vận tải đảm nhiệm không tính tiền.
Trường hợp vận chuyển hàng hoá là các loại vôi, xi măng rời,
hàng dơ bẩn... thì chủ hàng phải trả tiền làm vệ sinh cho bên chủ phương tiện
theo giá thoả thuận giữa hai bên.
4. Một số ví dụ tính chi phí vận chuyển vật liệu xây
dựng bằng ôtô:
Ví dụ 1: Vận chuyển bằng xe tải nhẹ 02 tấn thép (hàng
bậc 2) trên quãng đường có cự ly 30km đường xấu hơn đường loại 5. Sử dụng phương
tiện có trọng tải nhỏ (3Tấn), chi phí vận chuyển tính như sau:
- Vận chuyển theo đơn giá: áp dụng giá cước đường loại 5 cự
ly 30km hàng bậc 2
1.960đ/T/km x 1,1 x 30km = 64.680đ.
- Điều chỉnh đơn giá: Do sử dụng phương tiện có trọng tải từ
3T trở xuống, đồng thời đi trên đoạn đường xấu dưới loại 5 nên áp dụng điểm II.1
Phụ lục 1 chi phí vận chuyển là:
64.680đ x 1,5 x 1,2 x 2T = 232.848đ.
Ví dụ 2: Vận chuyển 4 tấn xi măng trên quãng đường có
cự ly 85km (trong đó 5km đường loại 3, 30km đường loại 4 và 50km đường loại 5)
bằng xe có trọng tải 5 tấn , đơn giá vận chuyển tính như sau:
- Vận chuyển theo đơn giá:
(940đ/T/km x 5 + 1.280đ/T/km x 30 +
1.790đ/T/km x 50) x 1,3 = 172.380đ/T
- Do hàng vận chuyển chỉ xếp được 80% trọng tải đăng ký phương
tiện nên áp dụng quy định tại điểm III.1.2 Phụ lục1 chi phí vận chuyển là:
172.380đ/T x 5 T x 90% = 775.710đ
PHỤ LỤC 2
ĐƠN GIÁ VẬN CHUYỂN VẬT
LIỆU XÂY DỰNG BẰNG ĐƯỜNG SÔNG
(Kèm theo Công văn số 537/UBND-XDCB ngày 31 tháng 10 năm 2008 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Đồng Tháp)
I. Đơn giá vận chuyển:
1. Đối với sông loại 1:
Bậc hàng
|
Đơn giá theo cự ly vận chuyển
|
≤ 10km
(đ/tấn)
|
≤ 20km
(đ/tấn)
|
≤ 30km
(đ/tấn)
|
Từ 31km trở lên
(đ/tấn/km)
|
Hàng bậc 1
|
17.060
|
23.570
|
26.600
|
180
|
Hàng bậc 2
|
18.700
|
25.840
|
29.160
|
200
|
Hàng bậc 3
|
20.700
|
28.600
|
32.270
|
220
|
Hàng bậc 4
|
22.180
|
30.650
|
34.570
|
230
|
- Hàng bậc 1 bao gồm: đất, cát, sỏi, đá xay, gạch các loại.
- Hàng bậc 2 bao gồm: Ngói, các loại đá khác (trừ đá xay),
gỗ cây, than các loại, sơn các loại, các thành phẩm và bán thành phẩm bằng gỗ (cửa,
tủ, bàn, ghế, chấn song...), các thành phẩm và bán thành phẩm kim loại (thanh,
thỏi, dầm, tấm, lá, dây, cuộn, ống (trừ ống nước)...
- Hàng bậc 3 bao gồm: Xi măng, vôi các loại, xăng dầu, giống
cây trồng, các loại vật tư, máy móc, thiết bị chuyên ngành, nhựa đường, cột
điện, ống nước (bằng thép, bằng nhựa).
- Hàng bậc 4 bao gồm: Nhựa nhũ tương, bùn, kính các loại, hàng
tinh vi, hàng thuỷ tinh, xăng dầu chứa bằng phi.
2. Các loại sông khác:
Tuyến đường vận chuyển là sông loại
2 trở lên hoặc một đoạn các loại sông đó thì được quy đổi thành sông loại 1 để
tính cước:
- 1km sông loại 2 được quy đổi bằng
1,5km sông loại 1
- 1km sông trên loại 2 được quy đổi
thành 3km sông loại 1.
3. Đối với vận chuyển cát cho
san lấp mặt bằng, làm nền đường:
Đơn giá vận chuyển cát từ nơi khai
thác đến các công trình san lấp mặt bằng, làm nền đường được tính bằng 50% đơn
giá vận chuyển đối với hàng bậc 1 sông loại 1.
III. Hướng dẫn tính chi phí vận chuyển:
1. Hướng dẫn chung:
1.1. Trọng lượng vật liệu:
- Trọng lượng vật liệu vận chuyển
là trọng lượng thực tế vận chuyển kể cả bao bì (trừ trọng lượng vật kê, chèn
lót, chằng buộc)
- Đơn vị trọng lượng tính vận chuyển
là tấn (T), số lẻ quy tròn như sau:
+ Dưới 0,5 tấn không tính.
+ Từ 0,5 tấn trở lên tính 1 tấn
1.2. Khoảng cách tính vận chuyển:
- Khoảng cách vận chuyển là khoảng
cách vận chuyển có hàng được quy đổi theo quy định trong phần I phụ lục 2. Trên
tuyến đường sông vận chuyển có nhiều loại sông thì quy từng đoạn sông về sông
loại 1 để tính khoảng cách vận chuyển.
- Khoảng cách vận chuyển là km số
lẻ dưới 0,5km không tính, từ 0,5km trở lên tính là 1km.
2. Cách xác định đơn giá:
- Khi vận chuyển vật liệu mà khoảng
cách vận chuyển từ 10km trở xuống áp dụng đơn giá ở cột 2
để tính.
- Khi vận chuyển vật liệu mà
khoảng cách vận chuyển từ trên 10km đến 20km áp dụng đơn
giá ở cột 3 để tính.
- Khi vận chuyển vật liệu mà khoảng
cách vận chuyển từ trên 20km đến 30km áp dụng đơn giá cước
ở cột 4 để tính.
- Khi vận chuyển vật liệu mà khoảng
cách vận chuyển lớn hơn 30km thì 30km đầu áp dụng đơn giá
ở cột 4, từ km thứ 31 trở đi áp dụng đơn giá ở cột 5 để tính và cộng hai kết
quả là được đơn giá toàn chặng.
Ví dụ: Vận
chuyển xi măng với khoảng cách vận chuyển 24km, trong đó có 10km sông loại 1 và
10km sông loại 2 và 4km sông loại 3. Cách tính như sau:
+ Khoảng cách tính cước:
10km + (10km x 1,5) + (4km x 3)
= 37km
+ Đơn giá vận chuyển ở 30km đầu bằng
32.270đ/T
+ Đơn giá vận chuyển ở khoảng cách
tính cước còn lại:
220đ/T/km x (37km
- 30km) = 1.540đ/T
Đơn giá vận chuyển
toàn chặng đã có thuế VAT là:
32.270đ/T +
1.540đ/T = 33.810đ/T
PHỤ LỤC 3
ĐƠN GIÁ TRUNG CHUYỂN
BẰNG PHƯƠNG TIỆN THÔ SƠ VÀ BỐC DỠ BẰNG THỦ CÔNG
(Kèm theo Công văn số 537/UBND-XDCB ngày 31 tháng 10 năm 2008 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
I. Đơn giá trung
chuyển bằng phương tiện thô sơ và bốc dỡ bằng thủ công:
1. Điều kiện
áp dụng:
1.1. Trung chuyển
vật liệu bằng phương tiện thô sơ: Chỉ áp dụng cự ly trung chuyển ≤ 500m, trên 500m thì tính theo
đơn giá vận chuyển bằng ô tô. Đơn giá chi phí này áp dụng đối với các trường
hợp vật liệu phải chuyển từ phương tiện vận chuyển đường sông hoặc đường bộ,
sang vận chuyển bằng đường bộ mà tuyến đường vận chuyển xe ô tô tải không thể
lưu thông được. Phương tiện thô sơ áp dụng cho các loại xe như: xe cút kít và
các loại xe thủ công khác được phép sử dụng.
1.2. Bốc dỡ bằng
thủ công: áp dụng cho tất cả các trường hợp bốc dỡ bằng thủ công.
2. Bảng Đơn
giá:
Đơn vị: đồng
Số thứ tự
|
Loại vật liệu
|
Đơn vị
|
Bốc dỡ
|
Trung chuyển bằng phương tiện thô sơ
|
≤ 50m
|
≤ 200m
|
≤ 500m
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
1
|
Cát các loại, than xỉ, gạch vỡ
|
m3
|
7.930
|
9.240
|
16.380
|
25.890
|
2
|
Đất sét, đất dính
|
m3
|
13.340
|
11.290
|
18.850
|
28.930
|
3
|
Sỏi, đá dăm các loại
|
m3
|
12.130
|
10.170
|
17.310
|
26.830
|
4
|
Đá hộc, đá ba, đá chẻ, đá miếng xanh
|
m3
|
16.330
|
10.640
|
17.780
|
27.290
|
5
|
Các loại bột (bột đá, bột thạch anh…)
|
tấn
|
7.000
|
9.050
|
15.770
|
24.730
|
6
|
Gạch Silicát
|
1000v
|
32.660
|
14.000
|
24.490
|
38.490
|
7
|
Gạch chỉ, gạch thẻ
|
1000v
|
20.990
|
9.240
|
16.380
|
25.890
|
8
|
Gạch rỗng đất nung các loại
|
1000v
|
23.330
|
10.360
|
17.910
|
27.990
|
9
|
Gạch bêtông
|
1000v
|
23.090
|
11.010
|
18.990
|
29.620
|
10
|
Gạch lát các loại
|
m2
|
610
|
280
|
490
|
770
|
11
|
Gạch men kính các loại
|
m2
|
560
|
280
|
490
|
770
|
12
|
Đá ốp lát các loại
|
m2
|
650
|
340
|
590
|
920
|
13
|
Ngói các loại
|
1000v
|
23.330
|
10.640
|
17.780
|
27.290
|
14
|
Vôi các loại
|
tấn
|
14.000
|
9.890
|
17.450
|
27.530
|
15
|
Tấm lợp các loại
|
100m2
|
10.730
|
8.210
|
14.090
|
21.930
|
16
|
Ximăng đóng bao các loại
|
tấn
|
9.800
|
9.050
|
15.770
|
24.730
|
17
|
Sắt thép các loại
|
tấn
|
19.130
|
11.290
|
20.950
|
33.820
|
18
|
Gỗ các loại
|
m3
|
10.730
|
8.210
|
14.090
|
21.930
|
19
|
Tre cây 8 - 9m
|
100cây
|
31.820
|
7.460
|
13.760
|
22.160
|
20
|
Kính các loại
|
m2
|
980
|
210
|
630
|
1.460
|
21
|
Cấu kiện bê tông đúc sẵn
|
tấn
|
19.130
|
19.170
|
45.210
|
79.920
|
22
|
Dụng cụ thi công
|
tấn
|
15.400
|
10.820
|
18.380
|
28.460
|
23
|
Vận chuyển các loại phế thải
|
m3
|
12.600
|
11.290
|
18.850
|
28.930
|
II. Hướng dẫn tính chi phí:
1. Chi phí bốc dỡ: chi
phí trên tính cho cả việc bốc lên phương tiện và xếp dỡ xuống từ phương tiện. Đối
với trường hợp chỉ bốc lên hoặc dỡ xuống phương tiện thì chỉ được tính bằng 50%
đơn giá trong bảng trên.
2. Chi phí trung chuyển vật
liệu:
Khi xác định đơn giá trung chuyển
thì tuỳ theo cự ly trung chuyển để chọn cột đơn giá cho phù hợp, không được
tính cộng dồn cự ly
- Đối với cự ly trung chuyển ≤ 50m thì áp dụng dụng cột
số 5.
- Đối với cự ly trung chuyển ≤ 200m thì áp dụng dụng cột
số 6.
- Đối với cự ly trung chuyển ≤ 500m thì áp dụng dụng cột
số 7.
3. Ví dụ áp dụng:
3.1. Ví dụ 1:
Vận chuyển 15 tấn xi măng từ nơi
bán đến bờ sông công trình với khoảng cách vận chuyển 24km, trong đó có 10km sông
loại 1 và 10km sông loại 2 và 4km sông loại 3. Sau đó chuyển lên vận chuyển
tiếp bằng phương tiện thô sơ với cự ly 400m. Cách tính như sau:
- Chi phí vận chuyển bằng đường
sông
+ Khoảng cách tính cước:
10km + (10km x 1,5) + (4km x 3)
= 37km
+ Chi phí vận chuyển ở 30km đầu:
32.270đ/tấn x 15 tấn = 484.050đ
+ Chi phí vận chuyển ở khoảng cách
tính cước còn lại:
220đ/tấn/km x (37km -30km) x 15 tấn
= 23.100đ
Chi phí vận chuyển bằng đường
sông:
484.050đ + 23.100đ = 507.150đ
- Chi phí trung chuyển và bốc
dỡ
+ Vật liệu trung chuyển là xi
măng nên chọn cột thứ tự là 16 tra ở cột 500m ta được đơn giá, sau đó nhân với
trọng lượng vật liệu cần trung chuyển:
Chi phí trung chuyển: 24.730đ/T x
15tấn = 370.950đ
+ Tra ở cột bốc dỡ chọn được đơn
giá bốc dỡ cho ximăng sau đó nhân với trọng lượng ximăng cần bốc dỡ (tính cho cả
bốc và dỡ vì có trung chuyển)
Chi phí bốc dỡ: 9.800đ/T x 15tấn
= 147.000đ
Tổng chi phí cho toàn chặng đường:
507.150đ + 370.950đ + 147.000đ =
1.025.100đ
3.2 Ví dụ 2:
Vận chuyển 25 tấn thép từ nơi bán
đến công trình với khoảng cách vận chuyển 20km đường loại 3 bằng ô tô. Sau đó
chuyển lên vận chuyển tiếp bằng phương tiện thô sơ với cự ly 200m. Cách tính
như sau:
- Chi phí vận chuyển bằng ô tô
+ Cước vận chuyển ở 20km đường bộ
loại 3:
1.380đ/tấn/km x 25 tấn x 20km =
690.000đ
+ Thép là hàng bậc 2 được nhân với
hệ số 1,1:
690.000đ x 1,1 = 759.000đ
+ Chi phí vận chuyển bằng ô tô là:
759.000 đồng
- Chi phí trung chuyển và bốc
dỡ
+ Chi phí trung chuyển cự ly ≤ 200m
20.950đ x 25 tấn = 523.750đ
+ Chi phí bốc dỡ:
19.130đ/T x 25tấn = 478.250đ
Tổng chi phí cho toàn chặng đường:
759.000đ + 523.750đ + 478.250đ =
1.761.000đ
PHỤ
LỤC 4
ĐƠN GIÁ VẬN CHUYỂN, XẾP DỠ HÀNG SIÊU
TRƯỜNG, SIÊU TRỌNG
(Kèm theo Công văn số 537/UBND-XDCB ngày 31 tháng 10 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
I. Hướng dẫn chung:
1. Điều kiện áp dụng:
- Hàng được vận chuyển bằng các phương tiện vận tải đặc chủng.
- Không áp dụng đơn giá này đối với Container.
2. Những hàng sau đây
là hàng siêu trường, siêu trọng:
- Hàng có trọng lượng thực tế mỗi kiện không tháo rời được từ 20 tấn trở lên
là hàng siêu trọng.
- Hàng vận chuyển mà kích thước thực tế mỗi kiện hàng không tháo rời được
khi xếp lên phương tiện đường bộ thông thường có chiều cao tính từ mặt đất vượt
từ 3,5 mét trở lên hoặc có chiều ngang lớn hơn 2,5 mét hoặc có chiều dài từ 12 mét
trở lên là hàng siêu trường.
- Hàng vận chuyển bằng đường thuỷ
nếu xếp lên sà lan dài 20m mà vượt quá kích thước xếp hàng cho phép của phương
tiện là hàng siêu trường.
3. Trường hợp hàng vừa siêu
trường vừa siêu trọng thì cước xếp, dỡ, vận chuyển chỉ được tính theo một loại
với giá cao nhất.
4. Trọng lượng tính chi phí
khi vận chuyển bằng đường bộ được xác định như sau:
- Với kiện hàng hoá bình quân 1 tấn
trọng lượng có thể tích dưới 1,5m3 thì trọng lượng tính là trọng lượng thức tế
chuyên chở kể cả bao bì.
- Với kiện hàng hoá bình quân 1 tấn trọng lượng có thể tích từ 1,5m3 trở lên
thì trọng lượng tính là trọng lượng tính đổi 1,5m3 thành 1 tấn.
- Đối với hàng siêu trọng thì trọng lượng tính là tấn trọng tải đăng ký của
phương tiện (bao gồm cả móc) thực tế sử dụng để vận chuyển hàng.
5. Trọng lượng tính
chi phí khi vận chuyển bằng đường thuỷ xác định như sau:
- Trọng lượng hàng xếp nhỏ hơn trọng
tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính bằng trọng tải đăng ký của
phương tiện.
- Trọng lượng hàng xếp lớn hơn trọng
tải đăng ký của phương tiện (trong giới hạn cho phép và được cơ quan quản lý
Nhà nước có thẩm quyền cho phép) thì trọng lượng tính là trọng lượng thực chở.
6. Đơn vị trọng lượng tính
là tấn (T) số lẻ dưới 0,5 tấn không tính, từ 0,5 tấn trở lên tính là tấn.
7. Đơn vị khoảng cách
tính chi phí vận chuyển là Kilômet (km), số lẻ dưới 0,5km không tính, từ 0,5km
trở lên tính là 1km.
II. Cước vận chuyển hàng siêu
trường, siêu trọng:
1. Đơn giá vận chuyển bằng đường
sông:
Khoảng cách
|
Trọng lượng kiện
|
Loại sông
|
Giá
cước
|
30km đầu (đ/tấn)
|
20 tấn
|
1
|
58.120
|
Từ 31km trở lên (đ/tấn/km)
|
20 tấn
|
1
|
430
|
- Vận chuyển chưa đủ 30km cũng
tính cước 30km.
- Khi vận chuyển mà khoảng cách
tính cước trên 30km cũng tính cước 30km thì 30km đầu tính theo đơn giá ở khoảng
cách 30km đầu (đ/tấn), từ km thứ 31 trở đi tính theo đơn giá từ 31km trở lên
(đ/tấn/km), cộng hai kết quả trên là cước toàn chặng.
- Cứ 1km đường sông loại 2 hoặc 1km đường biển đổi bằng 1,5km đường sông loại
1.
- Cứ 1km đường sông trên loại 2 được quy đổi thành 3km đường sông loại 1.
- Kiện hàng trên 20 tấn đến 40 tấn tăng 30% giá cước trên.
- Kiện hàng trên 40 tăng 50% giá cước trên.
- Kiện hàng dài từ 12 mét đến 20 mét tăng 20% giá cước trên.
- Kiện hàng dài trên 20 mét tăng 30% giá cước trên.
- Trường hợp phải thuê tàu loại tàu
đặc biệt chỉ để chuyên chở kiện hàng ở những địa hình phức tạp thì hai bên thỏa
thuận từng trường hợp cụ thể và được cơ quan quản lý chuyên ngành duyệt.
2. Đơn giá vận chuyển bằng đường
bộ:
2.1. Đơn giá vận chuyển vật liệu
xây dựng nặng từ 20 tấn đến 40 tấn:
Trọng lượng kiện (tấn)
|
Đơn giá (đồng/tấn/km)
|
Cự ly tối thiểu 30km
|
Cự ly từ 31km đến 100km
|
Cự ly 101km trở lên
|
Từ 20 tấn đến 30 tấn
|
4.550
|
2.640
|
2.450
|
Từ 31 tấn đến 40 tấn
|
5.760
|
3.020
|
2.930
|
- Vận chuyển chưa đủ 30km cũng
tính bằng 30km.
- Khi vận chuyển trên 30km thì
tính theo đơn giá tương ứng của từng đoạn cự ly của biểu cước trên, cộng dồn
đơn giá của các đoạn cự ly được đơn giá toàn chặng.
- Hàng siêu trường tăng 50% so với
đơn giá trên.
2.2. Đơn giá vận chuyển vật liệu
xây dựng nặng trên 40 tấn:
Trọng
lượng kiện hàng
|
Giá cước (đồng/tấn/km)
|
Cự ly tối thiểu 10km
|
Từ 11km đến 20km
|
Từ 21km đến 30km
|
Từ 31km đến 50km
|
Từ 51km đến 100km
|
Từ 101km đến 150km
|
Từ 151km trở lên
|
Trên 40 tấn đến 50 tấn
|
21.600
|
18.900
|
16.200
|
10.800
|
10.530
|
10.260
|
10.130
|
Trên 50 tấn đến 60 tấn
|
24.300
|
21.600
|
18.900
|
13.500
|
13.100
|
12.830
|
12.560
|
Trên 60 tấn đến 70 tấn
|
27.000
|
24.300
|
21.600
|
16.200
|
15.660
|
15.390
|
15.120
|
Trên 70 tấn đến 80 tấn
|
29.700
|
27.000
|
24.300
|
18.900
|
18.230
|
17.960
|
17.550
|
Trên 90 tấn đến 100 tấn
|
36.450
|
33.750
|
31.440
|
25.650
|
24.710
|
24.440
|
23.900
|
Trên 100 tấn đến 110 tấn
|
40.500
|
37.800
|
35.100
|
29.700
|
28.620
|
28.350
|
27.680
|
- Vận chuyển chưa đủ 10km cũng tính cước 10km.
- Khi vận chuyển trên 10km thì tính
theo đơn giá cước tương ứng của từng đoạn cự ly của biểu cước trên, cộng dồn
giá cước của các đoạn cự ly được giá cước toàn chặng.
- Biểu giá áp dụng vận chuyển trên đường mặt rải nhựa, độ dốc nhỏ hơn 3%.
2.3. Điều chỉnh đơn giá trong các trường hợp sau:
- Vận chuyển trên đường rải đá, mặt
không nhẵn đơn giá tăng thêm 20% so với đơn giá trên.
- Nếu vận chuyển máy móc tinh vi cần độ an toàn cao đơn giá tăng thêm
20% so với đơn giá trên.
- Trường hợp phải huy động phương tiện từ nơi khác tính huy động phí cả chiều
đi và về như sau:
Đầu kéo chạy không : 7.710đ/xe/km
Đầu kéo có cả moóc :
47.570đ/xe/km
III. Chi phí xếp dỡ:
1. Xếp, dỡ tại cảng sông, cảng
biển: áp dụng mức cước theo quy định của cảng.
Nếu tại các cảng biển, cảng sông
tại thời điểm xếp, dỡ hàng không có phương tiện xếp dỡ hàng phù hợp với loại hàng
siêu trường, siêu trọng thì được huy động phương tiện xếp dỡ từ nơi khác đến.
Phí huy động phương tiện được tính như sau:
- Cần cẩu có nâng trọng từ 50 tấn
trở lên (cả chiều đi và về)
+ Từ 1km đến dưới 50km : 62.000đồng/cẩu/km
+ Từ 50km đến dưới 100km : 58.000đồng/cẩu/km
+ Trên 100km : 48.000đồng/cẩu/km
- Cần cẩu có nâng trọng từ 40 tấn đến 50 tấn giảm 20%
- Cần cẩu có nâng trọng dưới 30 tấn giảm 50%
2. Trường hợp xếp dỡ khác:
Tuỳ phương tiện và khối lượng công việc xếp dỡ theo thực tế để xác định chi
phí xếp dỡ. Tham khảo Bảng giá dự toán ca máy và thiết bị thi công được Uỷ ban
nhân dân Tỉnh công bố kèm theo Quyết định số 55/2007/QĐ-UBND ngày 30 tháng 11 năm
2007 để xác định giá ca máy thực hiện công việc xếp dỡ.
3. Những chi phí được cộng thêm:
- Chi phí tác nghiệp dỡ bằng 0,9
tác nghiệp xếp.
- Chi phí tác nghiệp kéo bằng 0,8 tác nghiệp xếp (kéo dịch chuyển kiện hàng
bằng thủ công cự ly không quá 9 mét là một tác nghiệp kéo).
- Tác nghiệp xếp hay dỡ từ sà lan lên cầu cảng hoặc ngược lại khi biên độ
thuỷ triều dao động dư ±0,4 mét tăng 40% cước xếp, dỡ; dao động từ ±0,4 mét trở
lên thì cứ ±0,2 mét tăng 10% cước xếp, dỡ.
- Xếp hay dỡ lên xuống phương tiện
đường bộ cao 1,2 mét tăng 25% cước xếp, dỡ; lên xuống toa xe lửa tăng 30% cước
xếp dỡ.
- Tác nghiệp đưa vào bệ lắp đặt, cân chỉnh đúng vị trí tăng 20% cước xếp,
dỡ.
- Chi phí gia cố mặt bằng, khắc phục chướng ngại hoặc nơi để hàng có độ dốc
trên 15% để đảm bảo an toàn do các bên thỏa thuận.
4. Chi phí gia cố, chằng buộc:
Đơn vị: đồng/tấn
Công
việc
|
Vận chuyển bằng tàu thuỷ
|
Vận chuyển bằng đường bộ
|
Phí
xếp dỡ
|
|
37.500
|
25.000
|
18.750
|
Gia cố chằng buộc
|
25.000
|
18.750
|
-
|