|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
485/BXD-VKT
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Xây dựng
|
|
Người ký:
|
Tống Văn Nga
|
Ngày ban hành:
|
25/03/2003
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số: 485/BXD-VKT
V/v Định mức dự toán một số công tác phục
hồi, tu bổ di tích lịch sử Điện Biên Phủ.
|
Hà
Nội, ngày 25 tháng 03 năm 2003
|
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu
Theo nội dung công văn số 92/CV-UB
ngày 27/02/2003 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu đề nghị Bộ Xây dựng xem xét,
thỏa thuận định mức dự toán một số công tác phục hồi, tu bổ, tôn tạo di tích
lịch sử Điện Biên Phủ, Bộ Xây dựng có ý kiến như sau:
Dự án tổng thể bảo tồn, tôn tạo và
phát huy giá trị khu di tích lịch sử Điện Biên Phủ được Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt tại Quyết định 225/QĐ-TTg ngày 26/02/2003 là dự án đầu tư xây dựng có quy
mô lớn thuộc chuyên ngành văn hóa – phục hồi, tu bổ di tích lịch sử cách mạng
để kỷ niệm 50 năm chiến thắng Điện Biên Phủ. Do tính chất chuyên ngành nên phần
lớn các công việc phục hồi, tu bổ các hạng Mục công trình chưa có trong hệ
thống định mức, đơn giá xây dựng cơ bản hiện hành. Vì vậy, việc xây dựng định
mức dự toán một số công tác nói trên như đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh là
cần thiết.
Sau khi xem xét, kiểm tra kết quả
tính toán định mức gửi kèm theo công văn trên, Bộ Xây dựng thống nhất để Ủy ban
nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành tập định mức dự toán một số công tác phục hồi,
tu bổ di tích lịch sử Điện Biên Phủ như Phụ lục kèm theo công văn này làm cơ sở
cho việc xây dựng đơn giá, lập dự toán và thanh quyết toán các khối lượng công
tác phục hồi, tu bổ hoàn thành.
Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh Lai
Châu chỉ đạo Sở Xây dựng và các đơn vị liên quan để tổ chức kiểm tra thực hiện,
theo dõi, tổng kết trong quá trình thực hiện để hoàn thiện định mức dự toán cho
công tác nói trên.
Nơi nhận:
- Như trên
- Sở XD, sở VHTT Lai Châu;
- Ban QLDAĐBP;
- Lưu VP-VKT
|
KT.
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
THỨ TRƯỞNG
Tống Văn Nga
|
ĐỊNH MỨC
DỰ
TOÁN XÂY DỰNG CƠ BẢN MỘT SỐ CÔNG TÁC PHỤC HỒI, TU BỔ DI TÍCH LỊCH SỬ ĐIỆN BIÊN
PHỦ
Phần 1.
THÁO DỠ CÁC KẾT CẤU, BỘ PHẬN CỦA HIỆN VẬT BẰNG THỦ
CÔNG
Thành phần công việc:
Công tác chuẩn bị, tháo dỡ, đục tẩy
các kết cấu kiến trúc, tận dụng các vật liệu đã tháo dỡ theo yêu cầu tu bổ để
sử dụng lại, phân loại, xếp đống theo từng loại đúng nơi quy định trong phạm vi
30m, thu dọn mặt bằng sau khi tháo dỡ.
P.110- THÁO DỠ, ĐỤC TẨY KẾT CẤU
HIỆN VẬT XÂY DỰNG BẰNG GẠCH
Nhân công: 4/7
Đơn vị
tính: công/0,1m3
Mã
hiệu
|
Công
tác phục hồi, tu bổ di tích
|
Tường
|
Nền
|
P.11
|
Tháo dỡ, đục tẩy kết cấu hiện vật
xây gạch
|
0,133
|
0,069
|
|
|
1
|
2
|
P.120 – THÁO DỠ, ĐỤC TẨY KẾT CẤU
HIỆN VẬT BẰNG BÊ TÔNG
Nhân công: 4/7
Đơn vị
tính: công/0,1m3
Mã
hiệu
|
Công
tác phục hồi, tu bổ di tích
|
Nền
móng
|
Tường,
cột
|
Có
cốt thép
|
Không
cốt thép
|
P.12
|
Tháo dỡ, đục tẩy kết cấu hiện vật
bằng bê tông
|
0,561
|
0,392
|
0,520
|
|
|
1
|
2
|
3
|
P.130. – THÁO DỠ, ĐỤC TẨY KẾT CẤU
HIỆN VẬT XÂY BẰNG ĐÁ
Nhân công: 4/7
Đơn vị
tính: công/0,1m3
Mã
hiệu
|
Công
tác phục hồi, tu bổ di tích
|
Tường
|
Nền
|
P.13
|
Tháo dỡ, đục tẩy kết cấu hiện vật
xây bằng đá
|
0,167
|
0,125
|
|
|
1
|
2
|
P.140. – THÁO DỠ KẾT CẤU HIỆN VẬT LÀ
SẮT THÉP
Nhân công: 4/7
Đơn vị
tính: công/1 cấu kiện
Mã
hiệu
|
Công
tác phục hồi, tu bổ di tích
|
Trọng
lượng cấu kiện (kg)
|
≤
50
|
≤
100
|
≤
150
|
≤
250
|
≤
350
|
P.14
|
Tháo dỡ kết cấu hiện vật là sắt
thép
|
0,50
|
1,01
|
1,35
|
2,37
|
3,45
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
P.150 – THÁO DỠ KẾT CẤU HIỆN VẬT LÀ
TRANH, TRE, NỨA, LÁ, GỖ
Nhân công: 4/7
Đơn vị
tính: công/1 m2
Mã
hiệu
|
Công
tác phục hồi, tu bổ di tích
|
Mái
tranh, tre, nứa, lá
|
Li
tô, cầu phong gỗ
|
Hàng
rào tre, nứa, gỗ
|
Vách
tranh, tre, nứa, lá, bùn trộn rơm
|
Khung
gỗ mắc lưới mắt cáo
|
Các
kết cấu tương tự khác
|
P.15
|
Tháo dỡ kết cấu hiện vật là
tranh, tre, nứa, lá, gỗ
|
0,09
|
0,045
|
0,022
|
0,048
|
0,036
|
0,035
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
Phần 2.
CÔNG TÁC ĐÀO, ĐẮP ĐẤT, ĐÁ ĐỂ TẠO HÀO, HẦM, HỐ, GIẾNG
BẰNG THỦ CÔNG
Định mức công tác đào đất, đá tạo
hào, hầm, hố, giếng được quy định cho 1m3 đào đất, đá nguyên thổ đo
tại nơi đào.
Định mức công tác đắp đất được tính
cho 1m3 đắp đo tại nơi đắp bằng đất đã có sẵn đổ đống tại nơi đắp.
Công tác đào, đắp và vận chuyển
đất, đá tạo hào, hầm, hố, giếng được định mức theo Điều kiện địa hình có độ dốc
< 150. Khi Điều kiện địa hình đào, đắp và vận chuyển khác với quy
định thì định mức hao phí nhân công được Điều chỉnh như sau:
+ Nếu độ dốc ≥ 150 định
mức hao phí nhân công được nhân hệ số Kn = 1,2
+ Nếu độ dốc ≥ 200 định
mức hao phí nhân công được nhân hệ số Kn = 1,3
+ Nếu độ dốc ≥ 300 định
mức hao phí nhân công được nhân hệ số Kn = 1,4
Định mức vận chuyển tiếp đất, đá
ngoài phạm vi quy định trong định mức bằng thủ công được tính riêng.
Trường hợp gặp bom, mìn, đạn, hài
cốt, hiện vật, chướng ngại khác khi thi công thì lập dự toán chi phí riêng phù
hợp với đặc Điểm, tính chất và yêu cầu riêng biệt đối với công tác nói trên để
trình cấp có thẩm quyền xem xét quyết định.
Trường hợp cần phải phát tuyến,
chặt, đào gốc cây, bụi cây thì áp dụng định mức cho công tác nói trên theo quy
định hiện hành.
Định mức công tác gia cố chống sạt
lở (nếu có) được tính riêng.
Đ.100 – ĐÀO ĐẤT ĐỂ TẠO HÀO, HẦM,
HỐ, GIẾNG
Đ.110 – ĐÀO ĐẤT ĐỀ TẠO HÀO THẲNG
Thành phần công việc
Công tác chuẩn bị, đào, xúc, đổ đất
đúng nơi quy định hoặc đổ lên phương tiện vận chuyển trong phạm vi 30m. Hoàn
thiện hào theo đúng kích thước và yêu cầu phục hồi nguyên trạng ban đầu.
Nhân công: 4/7
Đơn vị
tính: công/1 m3
Mã
hiệu
|
Công
tác phục hồi, tu bổ di tích
|
Cấp
đất
|
II
|
III
|
IV
|
Đ.111
Đ.112
Đ.113
Đ.114
|
Hào kích thước (rộng x sâu)
≤
0,8 x 1,5 m
≤
1,0 x 1,8 m
≤
1,2 x 1,8 m
>
1,2 x 1,8 m
|
1,03
1,08
1,04
1,01
|
1,51
1,59
1,53
1,48
|
2,29
2,4
2,3
2,21
|
|
|
b
|
c
|
d
|
Ghi chú:
Khi đào để tạo hào chữ chi thì
định mức hao phí nhân công được nhân với hệ số Điều chỉnh 1,05 của định mức đào
để tạo hào thẳng.
Đ.120 – ĐÀO ĐỂ TẠO HẦM NGẦM ĐẶT BỘC
PHÓ, HẦM NGẦM GIAO THÔNG VÀ LÀM VIỆC
Thành phần công việc:
Công tác chuẩn bị, đào moi, xúc,
vận chuyển đất đào ra khỏi hầm. Đất được đổ đúng nơi quy định hoặc đổ lên
phương tiện vận chuyển trong phạm vi 30m. Hoàn thiện toàn bộ hầm theo yêu cầu
phục hồi nguyên trạng ban đầu.
Nhân công: 4/7
Đơn vị
tính: công/1 m3
Mã
hiệu
|
Công
tác phục hồi, tu bổ di tích
|
Cấp
đất
|
II
|
III
|
IV
|
Đ.121
|
Đào hầm ngầm đặt bộc phá có tiết
diện ≤ 1m2
|
1,31
|
2,09
|
3,41
|
Đ.122
|
Đào hầm ngầm giao thông và làm
việc có tiết diện > 1m2
|
1,14
|
1,66
|
2,57
|
|
|
b
|
c
|
d
|
Đ.131- ĐÀO ĐỂ TẠO HỐ BỘC PHÁ, HỐ
BOM, HỐ ĐẠN PHÁO VÀ CÁC LOẠI HỐ TƯƠNG TỰ
Thành phần công việc:
Công tác chuẩn bị, đào đất đúng yêu
cầu của thiết kế về kích thước, hình dáng của hố cần tạo. Đào, xúc và vận
chuyển đất đổ đúng nơi quy định hoặc đổ lên phương tiện vận chuyển trong phạm
vi 30m. Hoàn thiện hố đào theo yêu cầu về phục hồi nguyên trạng ban đầu.
Nhân công: 4/7
Đơn vị
tính: công/1 m3
Mã
hiệu
|
Công
tác phục hồi, tu bổ di tích
|
Cấp
đất
|
II
|
III
|
IV
|
Đ.131
|
Đào để tạo hố bộc phá, hố bom, hố
đạn pháo và các loại hố tương tự
|
1,15
|
1,67
|
2,59
|
|
|
b
|
c
|
d
|
Đ.141- ĐÀO ĐỂ TẠO GIẾNG
Thành phần công việc:
Công tác chuẩn bị, đào giếng theo
đúng yêu cầu của thiết kế về hình dáng và tiết diện. Đào, xúc và vận chuyển đất
đổ đúng nơi quy định hoặc đổ lên phương tiện vận chuyển trong phạm vi 30m. Hoàn
thiện đáy, thành, bề mặt giếng đào theo yêu cầu phục hồi nguyên trạng ban đầu.
Nhân công: 4/7
Đơn vị
tính: công/1 m3
Mã
hiệu
|
Công
tác phục hồi, tu bổ di tích
|
Cấp
đất
|
II
|
III
|
IV
|
Đ.141
|
Đào để tạo giếng có tiết diện ≤
1m2, độ sâu ≤ 12m
|
2,3
|
3,34
|
4,01
|
|
|
b
|
c
|
d
|
Ghi chú:
- Nếu đào để tạo giếng có tiết
diện S > 1m2 thì mỗi 0,2m2 tăng thêm định mức hao phí
phân công được nhân với hệ số Điều chỉnh 0,9 của định mức đào giếng có tiết
diện ≤ 1m2
- Nếu đào để tạo giếng ở độ sâu
> 12m thì mỗi 1m sâu thêm định mức hao phí nhân công được nhân với hệ số Điều
chỉnh 1,1 của định mức đào giếng có độ sâu ≤ 12m
Đ.151- ĐỤC, TẨY PHÁ ĐÁ
Thành phần công việc:
Công tác chuẩn bị, đục, tẩy, phá,
cậy, xeo, đập đá tảng, đá viên thành đá có thể vận chuyển được: Xếp đá thành
đống đúng nơi quy định hoặc đổ lên phương tiện vận chuyển trong phạm vi 30m.
Hoàn thiện bề mặt sau khi đục, tẩy đá đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật.
Nhân công: 3,5/7
Đơn vị
tính: công/0,1m3
Mã
hiệu
|
Công
tác phục hồi, tu bổ di tích
|
Cấp
đất
|
II
|
III
|
IV
|
Đ.151
|
Đục, tẩy, phá đá trong hào, hố,
giếng, …
|
0,66
|
0,57
|
0,51
|
|
|
b
|
c
|
d
|
Đ.200- ĐẮP ĐẤT, NẤM CỎ PHỤC HỒI
HIỆN VẬT
Thành phần công việc:
Công tác chuẩn bị, đắp đất móng
hầm, hào, đắp đất hoặc đắp nấm cỏ lên nóc hầm hào, bờ hào, miệng hố. Đắp đất
dưới móng, khe thành hầm hào sau khi đổ bê tông bằng đất đã đào hoặc đất vận
chuyển từ nơi khác đến đổ đống tại nơi đắp trong phạm vi 30m. San, băm vằm đất,
đánh nấm cỏ đắp đúng yêu cầu kỹ thuật. Hoàn thiện bề mặt đắp theo yêu cầu của
phục hồi nguyên trạng ban đầu.
Đ.210- ĐẮP ĐẤT TRÊN NÓC HẦM, HÀO,
BỜ HÀO, MIỆNG HỐ, DƯỚI MÓNG, KHE THÀNH HẦM HÀO
Nhân công: 4/7
Đơn vị
tính: công/m3
Mã
hiệu
|
Công
tác phục hồi, tu bổ di tích
|
Cấp
đất
|
II
|
III
|
IV
|
Đ.211
|
Đắp đất trên nóc hầm, hào, bờ
hào, miệng hố
|
0,71
|
0,75
|
0,80
|
Đ.212
|
Đắp đất dưới móng, khe thành hầm,
hào
|
0,78
|
0,83
|
0,89
|
|
|
b
|
c
|
d
|
Đ.220 - ĐẮP NẤM CỎ TRÊN HẦM, HÀO
Nhân công: 4/7
Đơn vị
tính: công/1m3
Mã
hiệu
|
Công
tác phục hồi, tu bổ di tích
|
Số
lượng
|
Đ.221
|
Đắp nấm cỏ trên nóc hầm, hào, bờ
hào, miệng hố
|
0,68
|
|
|
1
|
Ghi chú: Nếu trồng
cỏ theo yêu cầu kỹ thuật thì định mức được tính riêng.
Đ.311- VẬN CHUYỂN TIẾP ĐẤT 10M TIẾP
THEO BẰNG THỦ CÔNG
Nhân công: 3,5/7
Đơn vị
tính: công/1m3
Mã
hiệu
|
Công
tác phục hồi, tu bổ di tích
|
Cấp
đất
|
II
|
III
|
IV
|
Đ.311
|
Vận chuyển tiếp đất 10m tiếp theo
bằng thủ công
|
0,035
|
0,039
|
0,041
|
|
|
b
|
c
|
d
|
Ghi chú:
Định mức hao phí nhân công vận
chuyển đá sau khi đào phá, các phế liệu bê tông sau khi phá hoặc tháo dỡ ...
10m tiếp theo thì định mức được áp dụng như đối với định mức quy định cho công
tác vận chuyển đất cấp IV.
Phần 3.
CÔNG TÁC BÊ TÔNG
B.100 – BÊ TÔNG ĐỔ TẠI CHỖ PHỤC
HỒI CÁC HIỆN VẬT
Thuyết minh và quy định áp dụng
Định mức dự toán cho công tác đổ bê
tông tại chỗ phục hồi các hiện vật bao gồm ba nhóm công việc:
- Đổ bê tông
- Sản xuất, lắp dựng cốt thép theo
yêu cầu của hiện vật
- Sản xuất, lắp dựng và tháo dỡ ván
khuôn theo yêu cầu của hiện vật.
Công việc đổ bê tông được thực hiện
hoàn toàn bằng thủ công (bao gồm trộn vữa, đổ, đầm).
Công việc sản xuất, lắp dựng cốt
thép (theo yêu cầu của hiện vật) và công tác gia công, lắp dựng và tháo dỡ ván
khuôn (theo yêu cầu của hiện vật) được tính theo quy định trong định mức dự
toán công tác sửa chữa trong xây dựng cơ bản hiện hành của Nhà nước.
Cấp phối vữa bê tông được áp dụng
theo quy định trong định mức dự toán xây dựng cơ bản hiện hành của Nhà nước.
Công tác đổ bê tông tạo các kết cấu
của hầm đã được định mức cho loại hầm hở. Nếu đổ bê tông tạo các kết cấu của
hầm ngầm sâu trong đất thì định mức hao phí nhân công được nhân với hệ số 1,5.
B.110 – BÊ TÔNG LÓT HẦM, HÀO VÀ
ĐƯỜNG.
Thành phần công việc:
Chuẩn bị sàng, rửa, lựa chọn vật
liệu và vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m. Trộn vữa, đổ bê tông, đầm theo
đúng yêu cầu của thiết kế. Bảo dưỡng bê tông theo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị
tính: 1m3
Mã
hiệu
|
Công
tác phục hồi, tu bổ di tích
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị tính
|
Bê
tông lót hầm, hào
|
Bê
tông nền đường mòn dầy ≤ 20cm
|
Chiều
rộng
|
≤
250cm
|
>
250cm
|
B.11
|
Bê tông lót hầm, hào, nền đường
|
Vật liệu
Vữa bê tông
Vật liệu khác
Nhân công: 4/7
|
m3
%
công
|
1,025
1
2,52
|
1,025
1
1,82
|
1,025
5
2,49
|
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
B.120 – BÊ TÔNG LIỀN KHỐI ĐÁY,
THÀNH VÀ MIỆNG HẦM, HÀO
Thành phần công việc:
- Công tác chuẩn bị, sàng, rửa, lựa
chọn vật liệu và vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m. Trộn vữa bê tông và đổ
bê tông liền khối, đầm bê tông theo đúng yêu cầu của thiết kế. Gia công, lắp
dựng và tháo dỡ cầu công tác. Bảo dưỡng bê tông đảm bảo yêu cầu kỹ thuật và yêu
cầu phục hồi.
Đơn vị
tính: 1m3
Mã
hiệu
|
Công
tác phục hồi, tu bổ di tích
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị tính
|
Chiều
dày (cm)
|
≤
10
|
>
10
|
Chiều
cao thành hầm, hào (m)
|
<=
1,5
|
>
1,5
|
<=
1,5
|
>
1,5
|
B.12
|
Bê tông liền khối đáy thành và
miệng hầm, hào
|
Vật liệu
Vữa bê tông
Gỗ ván cầu công tác
Đinh
Vật liệu khác
Nhân công: 4/7
|
m3
m3
kg
%
công
|
1,025
0,05
0,2
2,5
4,85
|
1,025
0,05
0,2
2,5
5,34
|
1,025
0,05
0,2
2,5
4,37
|
1,025
0,05
0,2
2,5
4,82
|
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
B.130 - BÊ TÔNG THÀNH, MIỆNG HẦM,
HÀO GIẢ PHÊN TRE, NỨA, VÁN GỖ
B.140 - BÊ TÔNG THÀNH, MIỆNG HẦM,
HÀO GIẢ VẾT XẺNG, VẾT MAI, VẾT CUỐC
Thành phần công việc:
Công tác chuẩn bị, sàng, rửa, lựa
chọn vật liệu và vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m. Gia công khuôn thạch
cao theo thiết kế để bê tông sau khi đổ có bề mặt như phên tre, nứa, ván gỗ,
vết xẻng, vết mai, vết cuốc. Đổ khuôn thạch cao. Trộn vữa bê tông và đổ bê tông
theo đúng yêu cầu của thiết kế. Gia công, lắp dựng và tháo dỡ cầu công tác,
khuôn thạch cao. Bảo dưỡng bê tông đảm bảo yêu cầu về kỹ thuật và phục hồi.
Đơn vị
tính: 1m3
Mã
hiệu
|
Công
tác phục hồi, tu bổ di tích
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị tính
|
Bê
tông thành, miệng hầm, hào giả phên tre, nứa, ván gỗ
|
Bê
tông thành, miệng hầm, hào giả vết xẻng, vết mai, vết cuốc
|
B.13
|
Bê tông thành, miệng hầm, hào giả
phên tre, nứa, ván gỗ
|
Vật liệu
Vữa bê tông
Gỗ ván cầu công tác
Thạch cao
Đinh
Vật liệu khác
Nhân công: 4/7
7/7
|
m3
m3
kg
kg
%
công
công
|
1,025
0,06
9,36
0,22
5
5,01
0,5
|
1,025
0,06
-
0,2
5
5,40
|
B.14
|
Bê tông thành, miệng hầm, hào giả
vết xẻng, vết mai, vết cuốc
|
|
|
|
|
1
|
1
|
B.150 – BÊ TÔNG GIẢ ĐẤT ĐƯỜNG MÒN
Thành phần công việc:
Công tác chuẩn bị, lựa chọn vật
liệu, vận chuyển, vật liệu trong phạm vi 30m. Gia công, lắp dựng lưới thép.
Trộn vữa bê tông, đổ và đầm bê tông tạo hình theo đúng yêu cầu của thiết kế.
Hoàn thiện và bảo dưỡng bê tông đảm bảo theo yêu cầu kỹ thuật và phục hồi.
Đơn vị
tính: 1m3
Mã
hiệu
|
Công
tác phục hồi, tu bổ di tích
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị tính
|
Chiều
rộng
|
≤
1m
|
>
1m
|
B.15
|
Bê tông giả đất đường mòn, dầy
bình quân 10cm
|
Vật liệu
Vữa bê tông
Lưới thép d2
Vật liệu khác
Nhân công: 4,5/7
|
m3
m2
%
công
|
0,1025
1,05
5
0,27
|
0,1025
1,05
5
0,21
|
|
|
|
|
1
|
2
|
Ghi chú:
Trường hợp không sử dụng lưới
thép thì định mức hao phí nhân công được nhân với hệ số Điều chỉnh 0,9.
B.200 – BÊ TÔNG ĐÚC SẴN PHỤC HỒI
CÁC HIỆN VẬT
Thuyết minh và quy định áp dụng
Định mức dự toán cho công tác đổ bê
tông đúc sẵn phục hồi các hiện vật bao gồm ba nhóm công việc:
- Đổ bê tông
- Sản xuất, lắp dựng cốt thép theo
yêu cầu của hiện vật
- Sản xuất, lắp dựng và tháo dỡ ván
khuôn theo yêu cầu của hiện vật.
Công việc, đổ bê tông được thực
hiện hoàn toàn bằng thủ công (bao gồm trộn vữa, đổ, đầm).
Công việc sản xuất, lắp dựng cốt
thép (theo yêu cầu của hiện vật) và công tác gia công, lắp dựng và tháo dỡ ván
khuôn (theo yêu cầu của hiện vật) được tính theo quy định trong định mức dự
toán công tác sửa chữa trong xây dựng cơ bản hiện hành của Nhà nước.
Cấp phối vữa bê tông được áp dụng
theo quy định trong định mức dự toán xây dựng cơ bản hiện hành của Nhà nước.
B.120 – HIỆN VẬT GIẢ CÂY TRE
Thành phần công việc:
Công tác chuẩn bị, sàng, rửa, lựa
chọn vật liệu và vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m. Gia công và lắp dựng
khuôn thạch cao theo các bước sau: mua hiện vật và sửa chữa tạo dáng (cây tre
theo kích thước cần làm), tạo khuôn âm bản bằng thạch cao theo đúng hình dáng
cây tre tại hiện trường cần phục hồi. Đổ, đầm bê tông đúng quy định kỹ thuật.
Tháo dỡ khuôn thạch cao và bảo dưỡng bê tông theo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị
tính: 1m
Mã
hiệu
|
Công
tác phục hồi, tu bổ di tích
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị tính
|
Đường
kính (mm)
|
≤
80
|
≤
100
|
≤
120
|
B.21
|
Hiện vật giả cây tre
|
Vật liệu
Vữa bê tông
Thạch cao
Cây tre làm mẫu
Vật liệu khác
Nhân công: 4/7
7/7
|
m3
kg
m
%
công
công
|
0,005
1,5
1,01
10
0,31
0,03
|
0,008
1,88
1,01
10
0,29
0,03
|
0,012
2,25
1,01
10
0,28
0,03
|
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
Ghi chú: Trường
hợp cần phục hồi hiện vật là nửa cây tre (bổ dọc) thì định mức hao phí vật liệu
được nhân với hệ số Điều chỉnh 0,55; định mức hao phí nhân công được nhân với
hệ số Điều chỉnh 0,8
B.220 – HIỆN VẬT GIẢ CÂY GỖ
Thành phần công việc:
Công tác chuẩn bị sàng, rửa, lựa
chọn vật liệu và vận chuyển trong phạm vi 30m. Gia công và lắp dựng khuôn thạch
cao theo các bước sau: mua hiện vật và sửa chữa tạo dáng (cây gỗ theo kích
thước cần làm), tạo khuôn âm bản bằng thạch cao theo đúng hình dáng cây gỗ tại
hiện trường cần phục hồi. Đổ bê tông đúng quy định kỹ thuật. Tháo dỡ khuôn
thạch cao và bảo dưỡng bê tông theo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị
tính: 1m
Mã
hiệu
|
Công
tác phục hồi, tu bổ di tích
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị tính
|
Đường
kính (mm)
|
≤
150
|
≤
200
|
≤
250
|
B.22
|
Hiện vật giả cây gỗ
|
Vật liệu
Vữa bê tông
Thạch cao
Cây gỗ làm mẫu
Vật liệu khác
Nhân công: 4/7
7/7
|
m3
kg
m
%
công
công
|
0,018
5,44
1,01
10
0,28
0,03
|
0,0032
7,07
1,01
10
0,26
0,03
|
0,05
8,16
1,01
10
0,25
0,03
|
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
Ghi chú: Trường
hợp cần tạo hiện vật là nửa cây gỗ (bổ dọc) thì định mức hao phí vật liệu được
nhân với hệ số Điều chỉnh 0,55; định mức hao phí nhân công được nhân với hệ số Điều
chỉnh 0,8
B.230 – HIỆN VẬT GIẢ BAO CÁT
B.240 – HIỆN VẬT GIẢ ĐÁ
Thành phần công việc:
Công tác chuẩn bị sàng, rửa, lựa
chọn vật liệu và vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m. Đổ, đầm và bảo dưỡng bê
tông theo yêu cầu kỹ thuật. Hoàn thiện hiện vật theo yêu cầu phục hồi.
Đơn vị
tính: 1 hiện vật
Mã
hiệu
|
Công
tác phục hồi, tu bổ di tích
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị tính
|
Hiện
vật...
|
Hiện
vật
|
B.23
B.34
|
Hiện vật giả bao cát
Hiện vật giả đá
|
Vật liệu
Vữa bê tông
Vật liệu khác
Nhân công: 4/7
6/7
|
m3
%
công
công
|
0,03
5
0,2
0,01
|
0,12
5
0,24
0,01
|
|
|
|
|
1
|
1
|
B.250 – THÀNH, VÒM HẦM, HÀO
Thành phần công việc:
Công tác chuẩn bị, sàng, rửa, lựa
chọn vật liệu và vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m. Đổ, đầm và bảo dưỡng bê
tông theo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị
tính: 1m3
Mã
hiệu
|
Công
tác phục hồi, tu bổ di tích
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị tính
|
Chiều
dày
|
≤
0,1m
|
>
0,1m
|
B.25
|
Thành, vòm hầm, hào
|
Vật liệu
Vữa bê tông
Vật liệu khác
Nhân công: 4/7
|
m3
%
công
|
1,015
1
3,38
|
1,015
1
3,04
|
|
|
|
|
1
|
2
|
B.300 – LẮP DỰNG CÁC HIỆN VẬT BÊ
TÔNG ĐÚC SẴN
Thành phần công việc:
Công tác chuẩn bị, vận chuyển hiện
vật trong phạm vi 30m, bảo quản hiện vật, cấu kiện. Kê đệm, lắp đặt các hiện
vật vào vị trí và hoàn chỉnh theo đúng yêu cầu kỹ thuật và mỹ thuật của các
hiện vật cần phục hồi.
B.310 - LẮP DỰNG HIỆN VẬT GIẢ CÂY
TRE, CÂY GỖ THEO DẠNG CỘT
B.320 - LẮP DỰNG HIỆN VẬT GIẢ CÂY
TRE, CÂY GỖ THEO DẠNG XÀ, DẦM
Đơn vị
tính: 1 hiện vật
Mã
hiệu
|
Công
tác phục hồi, tu bổ di tích
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị tính
|
Lắp
dựng cây theo dạng cột
|
Lắp
dựng cây theo dạng xà, dầm, giằng
|
B.31
|
Lắp dựng hiện vật giả cây tre,
cây gỗ theo dạng cột
|
Vật liệu
Dây thép
Bu lông
Thép đệm
Vữa xi măng
Vật liệu khác
Nhân công: 4/7
6/7
|
kg
cái
kg
m3
%
công
công
|
0,52
1
0,005
5
0,17
0,02
|
2,0
1,2
0,007
5
0,15
0,02
|
B.32
|
Lắp dựng hiện vật giả cây tre,
cây gỗ theo dạng xà, dầm, giằng
|
|
|
|
|
1
|
1
|
B.330 – LẮP DỰNG CÁC HIỆN VẬT GIẢ
BAO CÁT, GIẢ ĐÁ VÀ CÁC HIỆN VẬT TƯƠNG TỰ
Đơn vị
tính: 1 hiện vật
Mã
hiệu
|
Công
tác phục hồi, tu bổ di tích
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị tính
|
Trọng
lượng hiện vật (kg)
|
≤
50kg
|
>
50kg
|
B.33
|
Lắp dựng các hiện vật giả bao
cát, đá và các hiện vật tương tự
|
Vật liệu
Vữa xi măng
Vật liệu khác
Nhân công: 4/7
|
m3
%
Công
|
0,003
10
0,16
|
0,005
10
0,29
|
|
|
|
|
1
|
2
|
B.340 – LẮP DỰNG THÀNH, VÒM, HẦM,
HÀO
Đơn vị
tính: 1 cấu kiện
Mã
hiệu
|
Công
tác phục hồi, tu bổ di tích
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị tính
|
Trọng
lượng cấu kiện
|
≤
100kg
|
≤ 250kg
|
B.34
|
Lắp dựng thành, vòm, hầm, hào
|
Vật liệu
Gỗ chèn
Vữa xi măng
Vật liệu khác
Nhân công: 4/7
|
m3
m3
%
Công
|
0,003
0,005
10
0,34
|
0,005
0,007
10
0,65
|
|
|
|
|
1
|
2
|
Phần 4.
CÔNG TÁC HOÀN THIỆN VÀ PHỤC HỒI HIỆN VẬT
H.100 – VỮA XI MĂNG TRÊN BỀ MẶT
HIỆN VẬT GIẢ ĐẤT
Thành phần công việc:
Công tác chuẩn bị, vận chuyển vật
liệu trong phạm vi 30m. Trộn vữa xi măng pha bột màu theo thiết kế. Đắp vữa xi
măng vào lớp lưới thép theo hình dáng của đất đào lên (đối với hầm, hào) và đất
bị xới sau khi bom đạn nổ (đối với hố bộc phá, hố bom …). Hoàn thiện theo yêu
cầu của công tác phục chế.
H.110 – GIẢ ĐẤT BỀ MẶT HẦM, HÀO, HỐ
ĐẤT
H.120 – GIẢ ĐẤT BỀ MẶT HẦM, HÀO, HỐ
BÊ TÔNG
Đơn vị
tính: 1m2
Mã
hiệu
|
Công
tác phục hồi, tu bổ di tích
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị tính
|
Chiều
dày lớp giả đất (cm)
|
≤
2
|
≤
3
|
≤
5
|
≤
7
|
>
7
|
H.11
|
Giả đất trên bề mặt hầm, hào, hố
đất
|
Vật liệu
Vữa xi măng
Lưới thép d2
Bột màu
Xi măng trắng
Vật liệu khác
Nhân công: 4/7
6/7
|
m3
m2
kg
kg
%
công
công
|
0,023
0,12
0,19
5
0,18
0,05
|
0,035
0,13
0,2
5
0,2
0,05
|
0,056
1,1
5
0,25
0,05
|
0,078
1,1
5
0,33
0,05
|
0,09
1,1
5
0,36
0,05
|
H.11
|
Giả đất trên bề mặt hầm, hào, hố
bê tông
|
Vật liệu
Vữa xi măng
Lưới thép d2-3
Bột màu
Xi măng trắng
Vật liệu khác
Nhân công: 4/7
6/7
|
m3
m2
kg
kg
%
công
công
|
0,023
0,12
0,19
5
0,19
0,05
|
0,035
0,13
0,2
5
0,21
0,05
|
0,056
1,1
5
0,26
0,05
|
0,078
1,1
5
0,34
0,05
|
0,09
1,1
5
0,38
0,05
|
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
H.200 – CÔNG TÁC LÀM PATIN GIẢ
ĐẤT TRÊN CÁC HIỆN VẬT
Thành phần công việc:
Công tác chuẩn bị, vận chuyển vật
liệu trong phạm vi 30m. Trộn hỗn hợp xi măng, cát mịn, bột màu theo thiết kế.
Làm Patin vào bề mặt hiện vật theo yêu cầu thiết kế mầu đất. Hoàn thiện theo
yêu cầu của công tác phục hồi.
H.210 – LÀM LỚP PATIN GIẢ ĐẤT HẦM,
HÀO
H.220 – LÀM LỚP PATIN GIẢ ĐẤT THỐ
BỘC PHÁ, HỐ BOM, ĐẠN PHÁO …
Đơn vị
tính: 1m2
Mã
hiệu
|
Công
tác phục hồi, tu bổ di tích
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị tính
|
Hầm,
hào
|
Hố
bộc phá, bom đạn pháo...
|
H.21
|
Làm lớp pa tin giả đất hầm, hào
|
Vật liệu
Xi măng trắng
Bột màu
Cát mịn
Vật liệu khác
Nhân công: 4/7
7/7
|
kg
kg
m3
%
công
công
|
1,2
0,21
0,006
5
0,140
0,014
|
1,2
0,21
0,006
5
0,160
0,016
|
H.22
|
Làm lớp pa tin giả đất hố bộc
phá, hố bom, đạn pháo …
|
|
|
|
|
1
|
1
|
H.230 – LÀM LỚP PA TIN TRÊN HIỆN
VẬT GIẢ TRE, NỨA
H.240 – LÀM LỚP PA TIN TRÊN HIỆN
VẬT GIẢ GỖ, VÁN
Đơn vị
tính: 1m2
Mã
hiệu
|
Công
tác phục hồi, tu bổ di tích
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị tính
|
Làm
lớp patin trên hiện vật giả tre, nứa
|
Làm
lớp patin trên hiện vật giả gỗ, ván
|
H.23
|
Làm lớp pa tin trên hiện vật giả
tre, nứa
|
Vật liệu
Xi măng trắng
Bột màu
Cát mịn
Vật liệu khác
Nhân công: 4/7
7/7
|
kg
kg
m3
%
công
công
|
1,3
0,15
0,005
5
0,17
0,02
|
1,3
0,16
0,005
5
0,19
0,02
|
H.24
|
Làm lớp pa tin trên hiện vật giả
gỗ, ván
|
|
|
|
|
1
|
2
|
H.250 – LÀM LỚP PATIN TRÊN HIỆN VẬT
GIẢ BAO CÁT
H.260 – LÀM LỚP PATIN TRÊN HIỆN VẬT
GIẢ ĐÁ
Đơn vị
tính: 1m2
Mã
hiệu
|
Công
tác phục hồi, tu bổ di tích
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị tính
|
Làm
lớp patin trên hiện vật giả bao cát
|
Làm
lớp patin trên hiện vật giả đá
|
H.25
|
Làm lớp patin trên hiện vật giả bao
cát
|
Vật liệu
Xi măng trắng
Bột màu
Cát mịn
Vật liệu khác
Nhân công: 4/7
6/7
|
kg
kg
m3
%
công
công
|
1,1
0,16
0,005
5
0,12
0,01
|
1,5
0,2
0,006
5
0,15
0,01
|
H.26
|
Làm lớp patin trên hiện vật giả
đá
|
|
|
|
|
3
|
4
|
H.270 – LÀM LỚP PA TIN TRÊN HIỆN
VẬT GIẢ VẾT XẺNG, VẾT MAI, VẾT CUỐC
Đơn vị
tính: 1m2
Mã
hiệu
|
Công
tác phục hồi, tu bổ di tích
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
H.27
|
Làm lớp pa tin trên hiện vật giả
vết xẻng, vết mai, vết cuốc …
|
Vật liệu
Xi măng trắng
Bột màu
Cát mịn
Vật liệu khác
Nhân công: 4/7
|
kg
kg
m3
%
công
|
1,1
0,12
0,005
5
0,01
|
|
|
|
|
1
|
H.300 – CÔNG TÁC PHỤC HỒI CÁC
HIỆN VẬT LÀ KẾT CẤU THÉP
Thành phần công việc:
Công tác chuẩn bị, vận chuyển vật
liệu trong phạm vi 30m, lấy dấu, cắt tẩy, khoan lỗ, hàn, v,v … sản xuất cấu
kiện thép theo các hình dáng cũ của hiện vật, sơn chống gỉ. Lắp đặt cấu kiện
đúng vị trí, cố định cấu kiện và hoàn chỉnh theo yêu cầu kỹ thuật.
H.310 – PHỤC HỒI NẮP TÔN HẦM Đ”CAT
Đơn vị
tính: 1m2
Mã
hiệu
|
Công
tác phục hồi, tu bổ di tích
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
H.31
|
Phục hồi nắp tôn hầm Đ”Cat
|
Vật liệu
Tôn ≤ 5mm
Thép tròn d<18
Que hàn
Sơn chống rỉ
Vật liệu khác
Nhân công: 5/7
Máy thi công
Máy hàn 23KW
Máy cắt uốn 4,5KW
Máy khác
|
m2
kg
kg
kg
%
công
ca
ca
%
|
1,32
9,3
0,18
0,1
10
3,62
0,07
0,10
15
|
|
|
|
|
1
|
H.320 – PHỤC HỒI GHI SẮT HẦM, ĐƯỜNG
BĂNG SÂN BAY
Đơn vị
tính: 100kg
Mã
hiệu
|
Công
tác phục hồi, tu bổ di tích
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
H.32
|
Phục hồi ghi sắt hầm, đường băng
sân bay
|
Vật liệu
Ghi sắt lỗ KT 3,1x0,4m dày ≤3mm
Thép tròn, thép hình
Que hàn
Sơn chống rỉ
Vật liệu khác
Nhân công: 5/7
Máy thi công
Máy hàn 23KW
Máy khác
|
kg
kg
kg
kg
%
công
ca
%
|
97
5,01
2
0,42
5
3,2
0,1
15
|
|
|
|
|
1
|
H.330 – PHỤC HỒI CŨI LỢN, GIÀN MƯỚP
H.340 – PHỤC HỒI BÙNG NHÙNG, HÀNG
RÀO KẼM GAI
Đơn vị
tính: 100 kg
Mã
hiệu
|
Công
tác phục hồi, tu bổ di tích
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị tính
|
Cũi
lợn, giàn mướp
|
Bùng
nhùng, hàng rào kẽm gai
|
H.33
|
Phục hồi bùng nhùng, cũi lợn, giàn
mướp
|
Vật liệu
Lưới thép D2-D3mm
Thép tròn d<18,
Thép hình
Que hàn
Dây thép buộc
Vật liệu khác
Nhân công: 5/7
Máy thi công:
Máy hàn 23KW
Máy khác
|
kg
kg
kg
kg
kg
%
công
ca
%
|
92,0
10,2
1,3
0,5
5
2,6
0,18
10
|
102
0,8
5
2,35
|
H.34
|
Phục hồi hàng rào kẽm gai
|
|
|
|
|
1
|
1
|
H.400 – SƠN PHỤC HỒI CÁC HIỆN
VẬT BẰNG THÉP
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, cạo rỉ, đánh nhẵn bề mặt,
vận chuyển sắt thép, vật liệu khác trong phạm vi 30m, pha sơn và sơn đúng màu
phục hồi, đúng kỹ thuật.
H.410 – SƠN PHỤC HỒI NẮP TÔN HẦM
Đ”CÁT
H.420 – SƠN PHỤC HỒI CÁC KẾT CẤU
THÉP KHÁC
Đơn vị
tính: m2
Mã
hiệu
|
Công
tác phục hồi, tu bổ di tích
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Nắp
tôn hầm Đ”cát
|
Các
kết cấu thép khác
|
2
nước
|
3
nước
|
H.41
|
Sơn phục hồi nắp tôn hầm D”cát
|
Vật liệu:
Sơn màu
Xăng
Vật liệu khác
Nhân công: 4/7
6/7
|
kg
kg
%
công
công
|
0,17
0,12
2
0,19
0,01
|
0,16
0,12
2
0,18
0,1
|
0,23
0,12
2
0,2
0,1
|
H.42
|
Sơn phục hồi các kết cấu sắt thép
khác
|
|
|
|
|
1
|
1
|
2
|
H.500 – XÂY PHỤC HỒI CÁC KẾT CẤU
BẰNG GẠCH, ĐÁ
Thành phần công việc:
Chuẩn bị vật liệu, vận chuyển vật
liệu trong phạm vi 30m, trộn vữa xây theo yêu cầu. Xây các kết cấu theo đúng
kết cấu cũ yêu cầu cần phục hồi
H.510 – XÂY GẠCH PHỤC HỒI CÁC HIỆN
VẬT TRONG, NGOÀI HẦM, HÀO
Đơn vị
tính: 1m3
Mã
hiệu
|
Công
tác phục hồi, tu bổ di tích
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị tính
|
Trong
hầm, hào
|
Ngoài
hầm, hào
|
H.51
|
Xây gạch phục hồi các hiện vật
trong, ngoài hầm, hào,
|
Vật liệu:
Gạch xây
Vữa
Vật liệu khác
Nhân công: 4/7
6/7
|
viên
m3
%
công
công
|
550
0,29
1
4,16
0,14
|
525
0,28
1
3,47
0,15
|
|
|
|
|
1
|
1
|
H.520 – XÂY GẠCH PHỤC HỒI BẬC THANG
Đơn vị
tính: 1m3
Mã
hiệu
|
Công
tác phục hồi, tu bổ di tích
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
H.52
|
Xây gạch phục hồi bậc thang
|
Vật liệu:
Gạch xây
Vữa
Vật liệu khác
Nhân công: 4/7
6/7
|
viên
m3
%
công
công
|
550
0,29
10
4,16
0,20
|
|
|
|
|
1
|
Đơn vị
tính: 1 hiện vật
Mã
hiệu
|
Công
tác phục hồi, tu bổ di tích
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Bàn,
ghế, tủ
|
Giường,
chõng
|
Vách
liếp (hoặc loại tương tự)
|
H.62
|
Giả bàn ghế, giường, tủ, chõng,
vách liếp …
|
Vật liệu:
Hiện vật phục chế
Composit
Thạch cao
Bột mầu
Phụ gia
Vật liệu khác
Nhân công: 4/7
7/7
|
m2
lít
kg
kg
kg
%
công
công
|
1,05
1,89
9,40
0,14
0,12
15
1,5
0,15
|
1,05
1,85
9,50
0,12
0,1
15
1,4
0,15
|
1,05
1,78
9,60
0,12
0,1
15
1,3
0,15
|
H.42
|
Sơn phục hồi các kết cấu sắt thép
khác
|
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
Ghi chú:
Các hiện vật quy định ở bảng mức
này có tổng diện tích bề mặt cần phục hồi ≤1m2. Nếu diện tích >
1m2 thì định mức hao phí vật liệu được nhân với hệ số Điều chỉnh
1,05 và định mức hao phí nhân công được nhân với hệ số Điều chỉnh 1,2.
PHỤ LỤC SỐ 7
GIÁ
MỘT SỐ VẬT LIỆU PHỤC VỤ LẬP ĐƠN GIÁ XDCB CÔNG TRÌNH ĐIỆN BIÊN PHỦ
TT
|
TÊN, QUY CÁCH VẬT LIỆU
|
ĐƠN
VỊ
|
GIÁ
(đ)
|
Cơ
sở tính giá
|
1
|
Sỏi
|
m3
|
55.000
|
TB
94 của UBND tỉnh LC
|
2
|
Cát vàng
|
m3
|
29.000
|
-nt-
|
3
|
Xi măng PC30
|
kg
|
900
|
-nt-
|
4
|
Đá dăm
|
m3
|
120.000
|
-nt-
|
5
|
Gỗ ván cầu công tác
|
m3
|
1.400.000
|
-nt-
|
6
|
Thạch cao
|
kg
|
2.000
|
TT
Hà Nội (chưa có v/c)
|
7
|
Composit
|
lít
|
25.000
|
-nt-
|
8
|
Lưới thép d2
|
kg
|
15.000
|
-nt-
|
9
|
Bột màu (ngoại)
|
kg
|
30.000
|
ĐG
34 của UBND tỉnh LC
|
10
|
Phụ gia CT11 A
|
kg
|
37.000
|
TT
Hà Nội (chưa có v/c)
|
11
|
Phụ gia CT13 A
|
kg
|
37.000
|
-nt-
|
12
|
Aceton
|
lít
|
12.000
|
-nt-
|
13
|
Dây thép buộc 1 ly
|
kg
|
6.500
|
TB
94 của UBND tỉnh LC
|
14
|
Bulon M20x480
|
cái
|
6.000
|
ĐG
34 của UBND tỉnh LC
|
15
|
Gỗ chèn
|
m3
|
1.364.000
|
-nt-
|
16
|
Tôn dày 5mm
|
kg
|
5.000
|
TT
Hà Nội (chưa có v/c)
|
17
|
Thép tròn D<18mm
|
kg
|
3.800
|
TB
94 của UBND tỉnh LC
|
18
|
Que hàn
|
kg
|
7.150
|
-nt-
|
19
|
Sơn chống rỉ
|
kg
|
12.000
|
TB
94 của UBND tỉnh LC
|
20
|
Sơn màu tổng hợp
|
kg
|
14.500
|
-nt-
(ALKyd)
|
21
|
Thép D 2-3mm
|
kg
|
6.308
|
ĐG
24 của UBND TP HN
|
22
|
Thép hình (U.L)
|
kg
|
4.980
|
ĐG
34 của UBND tỉnh LC
|
23
|
Gạch xây 22x10.5x6
|
viên
|
220
|
TB
94 của UBND tỉnh LC
|
24
|
Gạch đặc ≤ 15x22x10
|
viên
|
350
|
Giá
tạm tính (Chưa có v/c)
|
25
|
Cây chống tre
|
cây
|
5.000
|
ĐG
34 của UBND tỉnh LC
|
26
|
Đá hộc
|
m3
|
70.000
|
TB
94 của UBND tỉnh LC
|
27
|
Cát đen
|
m3
|
26.000
|
-nt-
|
28
|
Gạch XM tự chèn 36v/m2
|
m2
|
65.520
|
TB
02 của UBND TP HN
|
29
|
Đá chẻ 15x20x25
|
viên
|
1.300
|
TT
Hà Nội (chưa có v/c)
|
30
|
ống thép đen D 60
|
m
|
46.049
|
TB
94 của UBND tỉnh LC
|
31
|
ống thép đen D 80
|
m
|
54.630
|
-nt-
|
32
|
ống thép đen D 100
|
m
|
77.362
|
-nt-
|
33
|
Xơ đay
|
kg
|
10.000
|
ĐG
34 của UBND tỉnh LC
|
34
|
Gỗ litô nẹp 30x30mm
|
m
|
3.500
|
TT
Hà Nội (chưa có v/c)
|
UBND
TỈNH LAI CHÂU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
|
|
Lai
Châu, ngày 03 tháng 04 năm 2003
|
TỜ TRÌNH
“VỀ
VIỆC ĐỀ NGHỊ BAN HÀNH ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN XÂY DỰNG CƠ BẢN MỘT SỐ CÔNG TÁC PHỤC
HỒI, TU BỔ DI TÍCH LỊCH SỬ ĐIỆN BIÊN PHỦ”
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu
Căn cứ Nghị định số: 52/1999/NĐ-CP
ngày 8 tháng 7 năm 1999, Nghị định số: 12/2000/NĐ-CP ngày 5 tháng 5 năm 2000,
Nghị định số: 07/2003/NĐ-CP ngày 3 tháng 01 năm 2003 của Chính phủ về việc ban
hành sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng.
Căn cứ Quyết định số:
17/2000/QĐ-BXD ngày 2/8/2000 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Quy định Quản
lý chất lượng công trình xây dựng.
Căn cứ Quyết định số: 225/QĐ-TTg
ngày 26 tháng 02 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt dự án tổng
thể bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị khu di tích lịch sử chiến thắng Điện
Biên Phủ, tỉnh Lai Châu.
Căn cứ văn bản số: 485/BXD-VKT ngày
25 tháng 3 năm 2003 của Bộ Xây dựng, thống nhất để UBND tỉnh Lai Châu ban hành
“Định mức dự toán xây dựng cơ bản một số công tác Phục hồi, tu bổ di tích lịch
sử Điện Biên Phủ”.
Sở Xây dựng trình UBND tỉnh Lai
Châu ban hành tập “Định mức dự toán xây dựng cơ bản một số công tác Phục hồi,
tu bổ di tích lịch sử Điện Biên Phủ” để làm cơ sở cho việc lập, thẩm định, phê
duyệt, thanh quyết toán công trình, hạng Mục công trình hoàn thành.
(Kèm theo tập định mức và văn
bản thống nhất của Bộ Xây dựng).
Nơi nhận:
- Như kính gửi:
- Lưu VP
|
SỞ
XÂY DỰNG TỈNH LAI CHÂU
GIÁM ĐỐC
|
Công văn 485/BXD-VKT về việc định mức dự toán một số công tác phục hồi, tu bổ di tích lịch sử Điện Biên Phủ do Bộ Xây dựng ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 485/BXD-VKT ngày 25/03/2003 về việc định mức dự toán một số công tác phục hồi, tu bổ di tích lịch sử Điện Biên Phủ do Bộ Xây dựng ban hành
3.174
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|