Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
316/SXD-KTXD
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bắc Giang
|
|
Người ký:
|
Trịnh Quang Hưng
|
Ngày ban hành:
|
06/07/2010
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UBND
TỈNH BẮC GIANG
SỞ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số: 316/SXD-KTXD
V/v
hướng dẫn
điều chỉnh
dự
toán theo mức lương
tối thiểu mới.
|
Bắc Giang, ngày 06 tháng 7 năm 2010
|
Kính gửi: Các Chủ đầu tư xây dựng công trình.
Căn
cứ Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản
lý
dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 97/2009/NĐ-CP ngày 30/10/2009 của Chính phủ quy định về
mức
lương tối
thiểu vùng đối với người
lao
động làm
việc
ở công ty,
doanh nghiệp,
hợp
tác
xã, tổ hợp
tác, trang trại,
hộ gia đình, cá
nhân
và
các tổ chức khác của Việt Nam
có
thuê mướn lao động;
Căn cứ Quyết định số 104/2009/QĐ -UBND ngày 08/10/2009 của UBND
tỉnh Bắc Giang về
việc ban hành quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ
cấu tổ chức của Sở Xây dựng;
Căn
cứ Quyết
định
số 12/2010/QĐ-UBND ngày 04/02/2010
về việc
ban
hành quy định phân công, phân cấp và uỷ quyền thực hiện quản lý quy hoạch xây dựng và quản lý dự án đầu tư
xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bắc Giang;
Căn cứ Văn bản số 920/BXD-KTXD về việc hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo mức lương tối thiểu mới từ ngày 01/01/2010.
Để thống nhất và thực hiện tốt công tác quản lý chi phí xây dựng công trình theo chế độ tiền lương tối thiểu vùng trên địa bàn tỉnh quy định tại Nghị định số 97/2009/NĐ-CP của Chính phủ đối với các công trình xây dựng thuộc dự án đầu
tư
xây dựng công trình sử dụng vốn Nhà nước, Sở Xây dựng Bắc Giang hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình
như
sau:
I. ĐIỀU CHỈNH
DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH:
Đối với dự toán xây dựng công trình lập theo các bộ đơn giá xây dựng công
trình của tỉnh đã tính với mức lương tối thiểu 450.000đ/tháng quy định tại Nghị định số 94/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về điều chỉnh mức lương
tối thiểu chung với cấp bậc tiền lương bảng lương A.1.8 ban hành kèm theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP
ngày 14/12/2004
của Chính phủ được điều chỉnh như
sau:
1.
Điều chỉnh dự toán chi phí xây dựng:
Mức
lương tối thiểu vùng quy định tại Nghị định số 97/2009/NĐ-CP trên
địa bàn tỉnh Bắc Giang như sau:
-
Thành phố
Bắc
Giang;
các
huyện Việt
Yên, Yên Dũng thuộc vùng
III: Mức lương tối thiểu là 810.000đ/tháng;
- Các huyện còn
lại
của
tỉnh thuộc vùng
IV:
Mức
lương tối
thiểu là 730.000đ/tháng.
1.1 Điều chỉnh chi phí nhân công :
Chi phí nhân công
trong dự
toán chi phí xây dựng
lập
theo đơn giá xây dựng địa phương được nhân với hệ số điều chỉnh (KNC) phù hợp với mức lương tối thiểu vùng
quy định tại
Nghị
định
số 97/2009/NĐ-CP
ngày 30/10/2009
của
Chính phủ.
Hệ số
KNC xác định
bằng
mức
lương
tối
thiểu vùng
theo
Nghị định
số 97/2009/NĐ-CP chia cho mức lương tối thiểu đã tính trong đơn giá.
1.2 Điều chỉnh chi phí máy thi công (phần Nhân công):
Mt = M + Σ
CL 1(i)
Mt: Chi phí máy thi công tại thời điểm lập dự
toán chi phí xây dựng;
M:
Chi phí máy thi công trong dự toán chi phí xây dựng lập theo đơn giá
xây dựng địa phương.
- CL1(i): Chênh lệch chi phí nhân công của loại máy thi công thứ i;
CL1(i) = Ci x CNC (i) x
( KNC -
1)
- Ci: Số ca máy của loại máy thi công thứ i;
-
CNC(i): Chi phí tiền lương thợ điều khiển máy trong Bảng giá ca máy đã ban hành của loại máy thi công thứ i (lấy theo phụ lục).
-
KNC: Hệ số điều chỉnh chi phí nhân công theo mức lương tối thiểu vùng được xác định theo mục 1.1.
1.3 Một số chi phí khác tính
bằng định
mức
tỷ
lệ (%) trong dự
toán xây
dựng công trình được tính theo các quy định hiện hành của nhà nước.
2.
Điều chỉnh phí phí nhân công trong chi phí khảo sát:
Chi phí nhân công trong dự toán khảo sát xây dựng xác định theo mục 1.1.
3. Trường
hợp
dự toán
xây dựng công
trình lập theo
bộ đơn giá xây dựng cơ bản của tỉnh đã điều chỉnh theo Thông tư số 05/2009/TT/BXD ngày
15/4/2009 của Bộ Xây dựng. Khi thực hiện điều chỉnh dự toán theo mức lương tối thiểu vùng tại Nghị định số 97/2009/NĐ-CP thực hiện điều chỉnh như sau:
3.1.
Điều chỉnh chi phí nhân công:
Chi
phí nhân công trong dự toán chi phí xây dựng, chi phí nhân công trong
dự
toán chi phí khảo sát đã điều chỉnh theo Thông tư số 05/2009/TT-BXD được nhân tiếp hệ số điều chỉnh tương ứng được xác định bằng hệ số điều chỉnh KNC theo
mức
lương
tối
thiểu vùng mới (xác định
tại
mục 1.1) chia cho hệ
số điều chỉnh
đã sử
dụng
để điều
chỉnh theo Thông tư
05/2009/TT-BXD
của
Bộ Xây dựng.
3.2.
Điều chỉnh chi phí máy thi công (phần Nhân công):
Mt = M x KĐCMTC
+ Σ CL 2(i)
+
Mt: Chi phí máy thi công thời điểm lập dự toán chi phí xây dựng;
+ M: Chi phí máy thi công trong dự toán chi phí xây dựng lập theo đơn giá xây dựng địa phương.
+ KĐCMTC:
Hệ số điều chỉnh máy thi công theo Thông tư số 05/2009/TT-BXD;
+ CL2(i): Chênh lệch chi phí nhân công của loại máy thi công thứ i của mức
lương
tối thiểu vùng
quy định tại
Nghị định 97/2009/NĐ-CP
và Nghị định
số 110/2008/NĐ-CP quy định về mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động
làm
việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá
nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động.
CL2(i) = Ci x CNC(i) x
( KNC - K)
- Ci: Số ca máy của loại máy thi công thứ i;
CNC(i): Chi phí tiền lương thợ điều khiển máy trong Bảng giá ca máy đã ban
hành của loại máy thi công thứ i (lấy theo phụ lục)
KNC:
Hệ số điều
chỉnh
chi phí nhân công theo
mức
lương tối thiểu
vùng
được xác định theo mục 1.1;
K: Hệ
số điều chỉnh nhân công theo mức lương tối thiểu vùng quy định tại
Nghị định số 110/2008/NĐ-CP của Chính phủ và được xác định tại Bảng 1 của
Phụ lục Thông tư số 05/2009/TT-BXD.
4. Các công trình đã lập đơn giá riêng hoặc bảng giá ca máy công trình với
mức lương tối thiểu đã được Người có thẩm quyền ban hành, căn cứ theo nguyên tắc điều chỉnh dự toán của hướng dẫn này để thực hiện điều chỉnh theo mức lương tối thiểu vùng theo Nghị định số 97/2009/NĐ-CP của Chính phủ.
II. QUY ĐỊNH
ÁP DỤNG:
1.
Đối với các dự
án
đầu tư xây dựng
công trình
chưa chuyển
tiếp
thực hiện quản lý
chi
phí đầu tư xây dựng
xây
dựng công
trình
theo Nghị định
số 99/2007/NĐ-CP
ngày
13/6/2007
của
Chính
phủ
thì
Chủ
đầu
tư xác định khối lượng còn
lại của dự án,
gói
thầu thực hiện
từ ngày 01/01/2010 và
căn cứ địa điểm xây dựng công trình, thực hiện điều chỉnh dự toán xây dựng trên cơ sở điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công (Phần nhân công) theo hướng dẫn tại mục I, đồng thời báo cáo người quyết định đầu tư xem xét, quyết định.
2.
Đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình thực hiện việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo quy định tại Nghị định 99/2007/NĐ-CP ngày
13/6/2007 của Chính phủ, Chủ đầu tư xác định khối lượng còn lại của dự án, gói
thầu thực hiện từ ngày 01/01/2010 và căn cứ địa điểm xây dựng công trình, thực
hiện điều chỉnh dự toán xây dựng trên cơ sở điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công (Phần nhân công) theo hướng dẫn tại mục I, đồng thời phê duyệt để
áp
dụng.
3.
Điều chỉnh giá
hợp đồng xây dựng: việc điều chỉnh
giá hợp đồng,
giá thanh toán cho khối lượng thực hiện từ ngày 01/01/2010 thực hiện theo nội dung hợp đồng đã ký kết giữa các bên.
Trong quá trình thực hiện có vướng mắc, UBND các huyện, thành phố, các
chủ đầu tư phản ánh về Sở Xây dựng xem xét, hướng dẫn./.
Nơi nhận:
- Như kính gửi;
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh
(b/c);
- Các Sở và các cơ quan
thuộc UBND
tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Phòng QLĐT
thành
phố;
phòng
Kinh tế và Hạ tầng các huyện;
- LĐ Sở; Các phòng
ban
thuộc Sở;
- Lưu VT, KTXD.
|
KT.GIÁM
ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐÔC
Trịnh Quang Hưng
|
PHỤ LỤC
CHI PHÍ NHIÊN LIỆU, TIỀN LƯƠNG THỢ ĐIỀU KHIỂN MÁY TRONG BẢNG
GIÁ
CA
MÁY ĐÃ BAN HÀNH
Số TT
|
Loại máy và thiết
bị
|
Chi phí nhiên liệu
(đồng)
|
Chi phí tiền lương
(đồng)
|
|
Máy
đào một gầu, bánh xích -dung tích gầu:
|
1
|
0,22 m3
|
256.696
|
62.560
|
2
|
0,30 m3
|
278.088
|
62.560
|
3
|
0,40 m3
|
337.983
|
62.560
|
4
|
0,50 m3
|
406.436
|
62.560
|
5
|
0,65 m3
|
470.610
|
126.865
|
6
|
0,80 m3
|
513.392
|
126.865
|
7
|
1,00 m3
|
590.401
|
147.583
|
8
|
1,20 m3
|
620.349
|
147.583
|
9
|
1,25 m3
|
654.575
|
147.583
|
10
|
1,60 m3
|
897.011
|
147.583
|
11
|
2,00 m3
|
1.010.147
|
161.976
|
12
|
2,30 m3
|
1.090.959
|
161.976
|
13
|
2,50 m3
|
1.297.029
|
161.976
|
14
|
3,50 m3
|
1.555.627
|
161.976
|
15
16
|
3,60 m3
5,40 m3
|
1.575.830
1.729.372
|
161.976
161.976
|
17
|
6,50 m3
|
2.630.423
|
161.976
|
18
19
|
9,50 m3
10,40 m3
|
3.151.659
3.232.471
|
161.976
161.976
|
|
Máy
đào một gầu, bánh xích, động cơ
điện - dung tích gầu:
|
20
|
2,50 m3
|
643.541
|
161.976
|
21
|
4,00 m3
|
884.869
|
161.976
|
22
|
4,60 m3
|
1.005.533
|
161.976
|
23
|
5,00 m3
|
1.085.975
|
161.976
|
24
|
8,00 m3
|
1.990.954
|
161.976
|
|
Máy
đào một gầu, bánh hơi - dung tích gầu:
|
25
|
0,15 m3
|
235.305
|
62.560
|
26
|
0,30 m3
|
265.253
|
62.560
|
27
|
0,75 m3
|
449.218
|
126.865
|
28
|
1,25 m3
|
581.845
|
147.583
|
|
Máy
xúc lật - dung tích gầu:
|
29
|
1,00 m3
|
307.085
|
62.560
|
30
|
1,65 m3
|
596.106
|
126.865
|
31
|
2,00 m3
|
686.425
|
126.865
|
32
|
2,80 m3
|
798.610
|
147.583
|
33
|
3,20 m3
|
1.064.814
|
147.583
|
34
|
4,20 m3
|
1.264.467
|
147.583
|
|
Máy
xúc chuyên dùng trong hầm – dung tích gầu:
|
35
|
0,90 m3
|
410.714
|
126.865
|
36
|
1,65 m3
|
516.958
|
126.865
|
37
|
4,20 m3
|
705.439
|
147.583
|
|
Máy
cào đá, động cơ điện – năng suất:
|
|
|
38
|
2
m3/ph
|
126.410
|
135.588
|
39
|
3
m3/ph
|
237.018
|
135.588
|
40
|
8
m3/ph
|
644.690
|
147.583
|
|
Máy
ủi – công suất:
|
|
|
41
|
45,0 CV
|
181.826
|
62.560
|
42
|
54,0 CV
|
218.192
|
62.560
|
43
|
75,0 CV
|
303.044
|
62.560
|
44
|
105,0 CV
|
349.392
|
126.865
|
45
|
108,0 CV
|
366.030
|
126.865
|
46
|
130,0 CV
|
432.581
|
126.865
|
47
|
140,0 CV
|
465.856
|
126.865
|
48
|
160,0 CV
|
532.407
|
126.865
|
49
|
180,0 CV
|
598.958
|
126.865
|
50
|
250,0 CV
|
741.567
|
138.860
|
51
|
271,0 CV
|
837.353
|
138.860
|
52
|
320,0 CV
|
988.756
|
153.253
|
|
Thùng
cạp + đầu kéo bánh xích - dung tích thùng:
|
53
|
2,50 m3
|
298.409
|
62.560
|
54
|
2,75 m3
|
304.827
|
62.560
|
55
|
3,00 m3
|
320.870
|
62.560
|
56
|
4,50 m3
|
462.053
|
62.560
|
57
|
5,00 m3
|
462.053
|
126.865
|
58
59
|
8,00 m3
9,00 m3
|
565.682
606.088
|
126.865
138.860
|
|
Máy
cạp tự hành - dung tích thùng:
|
60
|
9,0 m3
|
1.045.799
|
138.860
|
61
|
10,0 m3
|
1.093.336
|
138.860
|
62
|
16,0 m3
|
1.219.307
|
153.253
|
63
|
25,0 m3
|
1.445.105
|
153.253
|
|
Máy
san tự hành - công suất:
|
64
|
54,00 CV
|
154.018
|
62.560
|
65
|
90,00 CV
|
256.696
|
62.560
|
66
|
108,0 CV
|
308.035
|
126.865
|
67
|
180,0 CV
|
427.827
|
126.865
|
68
|
250,0 CV
|
594.204
|
138.860
|
|
Máy
đầm đất cầm tay – trọng lượng:
|
69
|
50 kg
|
30.085
|
53.837
|
70
|
60 kg
|
35.100
|
53.837
|
71
|
70 kg
|
40.114
|
53.837
|
72
|
80 kg
|
45.128
|
53.837
|
|
Đầm bánh hơi +
đầu kéo bánh xích – trọng lượng:
|
73
|
9,0 T
|
285.218
|
62.560
|
74
|
12,5 T
|
304.233
|
62.560
|
75
|
18,0 T
|
366.030
|
62.560
|
76
|
25,0 T
|
432.581
|
73.028
|
77
|
26,5 T
|
499.132
|
73.028
|
|
Đầm bánh hơi tự hành – trọng lượng:
|
78
|
16,0 T
|
299.479
|
73.028
|
79
|
17,5 T
|
332.754
|
73.028
|
80
|
25,0 T
|
432.581
|
73.028
|
|
Máy
đầm rung tự hành – trọng lượng:
|
81
|
8
T
|
152.116
|
62.560
|
82
|
15T
|
306.134
|
62.560
|
83
|
18T
|
418.320
|
62.560
|
84
|
25T
|
532.407
|
62.560
|
|
Đầm chân cừu +
đầu kéo - trọng lượng:
|
85
|
5,5 T
|
205.357
|
62.560
|
86
|
9,0 T
|
285.218
|
62.560
|
|
Đầm bánh thép tự hành - trọng lượng:
|
87
|
8,50 T
|
190.145
|
53.837
|
88
|
10,0 T
|
209.160
|
62.560
|
89
90
|
12,2 T
13,0 T
|
254.795
285.218
|
62.560
62.560
|
91
|
14,5 T
|
304.233
|
62.560
|
92
|
15,5 T
|
330.853
|
62.560
|
|
Máy
lu rung không tự hành (quả đầm 16 T) - trọng lượng:
|
93
|
10 T
|
319.444
|
62.560
|
|
Ô
tô vận tải thùng - trọng tải:
|
94
|
2,0 T
|
117.982
|
59.507
|
95
|
2,5 T
|
127.814
|
69.975
|
96
|
4,0 T
|
196.636
|
63.651
|
97
|
5,0 T
|
198.068
|
63.651
|
98
|
6,0 T
|
229.759
|
74.337
|
99
|
7,0 T
|
245.604
|
74.337
|
100
|
10,0 T
|
301.063
|
67.576
|
101
|
12,0 T
|
324.832
|
78.480
|
102
|
12,5 T
|
332.754
|
78.480
|
103
|
20,0 T
|
443.672
|
82.842
|
|
Ô
tô tự đổ - trọng tải:
|
104
|
2,5 T
|
185.821
|
59.507
|
105
|
3,5 T
|
278.732
|
69.975
|
106
|
4,0 T
|
318.551
|
63.651
|
107
|
5,0 T
|
320.870
|
63.651
|
108
|
6,0 T
|
342.262
|
74.337
|
109
|
7,0 T
|
363.653
|
74.337
|
110
|
9,0 T
|
406.436
|
67.576
|
111
|
10,0 T
|
449.218
|
67.576
|
112
|
12,0 T
|
513.392
|
78.480
|
113
|
15,0 T
|
577.566
|
78.480
|
114
|
20,0 T
|
598.958
|
82.842
|
115
|
22,0 T
|
609.653
|
82.842
|
116
|
25,0 T
|
641.741
|
93.091
|
117
|
27,0 T
|
684.523
|
93.091
|
118
|
32,0 T
|
726.355
|
93.091
|
119
120
|
36,0 T
42,0 T
|
922.205
1.034.391
|
93.091
99.197
|
121
|
55,0 T
|
1.235.945
|
115.771
|
|
Ô
tô đầu kéo - công suất:
|
122
|
150,0 CV
|
237.682
|
78.480
|
123
|
180,0 CV
|
285.218
|
78.480
|
124
125
|
200,0 CV
240,0 CV
|
316.909
380.291
|
82.842
82.842
|
126
|
255,0 CV
|
404.059
|
93.091
|
127
|
272,0 CV
|
443.672
|
93.091
|
|
Ô
tô chuyển trộn bê tông - dung tích thùng trộn:
|
128
|
5,0 m3
|
285.218
|
136.679
|
129
|
6,0 m3
|
340.677
|
136.679
|
130
|
8,0 m3
|
396.136
|
144.312
|
131
|
8,7 m3
|
411.982
|
144.312
|
132
|
10,7 m3
|
507.054
|
144.312
|
133
|
14,5 m3
|
554.591
|
161.758
|
|
Ô
tô tưới nước - dung tích:
|
134
|
4,0 m3
|
160.435
|
63.651
|
135
|
5,0 m3
|
178.261
|
74.337
|
136
|
6,0 m3
|
190.145
|
74.337
|
137
|
7,0 m3
|
202.029
|
78.480
|
138
|
9,0 m3
|
213.914
|
78.480
|
|
Xe
ô tô tải có gắn cần trục - trọng tải xe:
|
139
|
5,0 T
|
213.914
|
129.046
|
140
|
6,0 T
|
228.174
|
129.046
|
141
|
7,0 T
|
242.435
|
129.046
|
142
|
10,0 T
|
299.479
|
136.679
|
|
Rơ mooc - trọng tải:
|
143
|
2,0 T
|
0
|
51.002
|
144
|
4,0 T
|
0
|
54.710
|
145
|
7,5 T
|
0
|
58.199
|
146
|
14,0 T
|
0
|
58.199
|
147
|
15,0 T
|
0
|
58.199
|
148
|
21,0 T
|
0
|
61.470
|
149
|
40,0 T
|
0
|
73.246
|
150
|
100,0 T
|
0
|
73.246
|
151
|
125,0 T
|
0
|
73.246
|
|
Máy
kéo bánh xích - công suất:
|
152
153
|
45,0 CV
54,0 CV
|
171.131
205.357
|
62.560
62.560
|
154
|
75,0 CV
|
256.696
|
62.560
|
155
|
110,0 CV
|
328.571
|
62.560
|
156
|
130,0 CV
|
395.502
|
62.560
|
|
Máy
kéo bánh hơi
- công suất:
|
157
158
|
28,0 CV
40,0 CV
|
93.171
133.102
|
62.560
62.560
|
159
|
50,0 CV
|
166.377
|
62.560
|
160
|
60,0 CV
|
199.653
|
62.560
|
161
|
80,0 CV
|
266.203
|
62.560
|
162
|
165,0 CV
|
439.236
|
62.560
|
163
|
215,0 CV
|
536.566
|
73.028
|
|
Thiết bị phục vụ vận chuyển đá nổ mìn trong hầm:
|
164
|
Tời
ma nơ - 13 kW
|
41.083
|
135.588
|
165
|
Xe
goòng 3 T
|
0
|
135.588
|
166
|
Xe
goòng 5,8m3
|
0
|
135.588
|
167
|
Đầu kéo 30 T
|
296.627
|
135.588
|
168
|
Quang lật 360 T/h
|
25.857
|
135.588
|
|
Cần trục máy kéo - sức nâng:
|
|
|
169
|
5,0 T
|
142.609
|
73.028
|
170
|
6,0 T.
|
166.377
|
73.028
|
171
|
7,0 T
|
190.145
|
73.028
|
172
|
8,0 T
|
261.450
|
73.028
|
|
Cần trục ô tô - sức nâng:
|
|
|
173
|
1,0 T
|
169.348
|
120.977
|
174
|
3,0 T
|
196.087
|
120.977
|
175
|
4,0 T
|
205.000
|
129.046
|
176
|
5,0 T
|
240.653
|
129.046
|
177
|
6,0 T
|
258.479
|
129.046
|
178
|
10,0 T
|
293.141
|
136.679
|
179
|
16,0 T
|
340.677
|
136.679
|
180
|
20,0 T
|
348.600
|
144.312
|
181
|
25,0 T
|
396.136
|
144.312
|
182
|
30,0 T
|
427.827
|
161.758
|
183
|
35,0 T
|
475.363
|
161.758
|
184
|
40,0 T
|
507.054
|
172.443
|
185
|
45,0 T
|
522.900
|
172.443
|
186
|
50,0 T
|
554.591
|
172.443
|
187
|
Cần trục bánh hơi - sức nâng:
16,0 T
|
261.450
|
126.865
|
188
|
25,0 T
|
285.218
|
147.583
|
189
|
40,0 T
|
392.175
|
147.583
|
190
|
63,0 T
|
479.325
|
147.583
|
191
|
90,0 T
|
544.687
|
161.976
|
192
193
|
100,0 T
110,0 T
|
588.262
614.011
|
224.536
224.536
|
194
|
130,0 T
|
641.741
|
224.536
|
|
Cần trục bánh xích - sức nâng:
|
|
|
195
|
5,0 T
|
249.566
|
126.865
|
196
|
7,0 T
|
261.450
|
126.865
|
197
|
10,0 T
|
285.218
|
126.865
|
198
|
16,0 T
|
356.523
|
126.865
|
199
|
25,0 T
|
372.368
|
147.583
|
200
|
28,0 T
|
386.233
|
147.583
|
201
|
40,0 T
|
406.040
|
147.583
|
202
|
50,0 T
|
425.846
|
147.583
|
203
|
63,0 T
|
445.653
|
161.976
|
204
|
100,0 T
|
467.044
|
224.536
|
205
|
110,0 T
|
497.349
|
224.536
|
206
|
130,0 T
|
570.436
|
224.536
|
207
|
150,0 T
|
659.567
|
224.536
|
|
Cần trục tháp - sức nâng:
|
|
|
208
|
3,0 T
|
35.912
|
126.865
|
209
|
5,0 T
|
40.221
|
126.865
|
210
|
8,0 T
|
50.277
|
126.865
|
211
|
10,0 T
|
57.459
|
126.865
|
212
|
12,0 T
|
64.641
|
126.865
|
213
|
15,0 T
|
86.189
|
126.865
|
214
|
20,0 T
|
107.736
|
126.865
|
215
|
25,0 T
|
114.918
|
138.860
|
216
|
30,0 T
|
122.100
|
138.860
|
217
|
40,0 T
|
129.283
|
138.860
|
218
|
50,0 T
|
136.465
|
210.143
|
219
|
60,0 T
|
189.615
|
210.143
|
220
|
Cẩu tháp MD 900
|
459.672
|
309.558
|
|
Cần cẩu nổi, kéo theo - sức nâng:
|
|
|
221
|
30T
|
641.741
|
342.651
|
222
|
Cần cẩu nổi, tự hành - sức nâng:
100T
|
931.712
|
496.122
|
|
Cẩu lao dầm:
|
|
|
223
|
CẩuK33-60
|
222.711
|
389.101
|
|
Cổng
trục - sức nâng:
|
|
|
224
|
10T
|
77.570
|
126.865
|
225
226
|
25T
30T
|
82.741
86.189
|
126.865
138.860
|
227
|
60T
|
137.902
|
153.253
|
|
Cầu trục - sức nâng:
|
|
|
228
|
30 T
|
45.967
|
138.860
|
229
|
40 T
|
57.459
|
138.860
|
230
|
50 T
|
68.951
|
138.860
|
231
|
60 T
|
80.443
|
153.253
|
232
|
90 T
|
103.426
|
153.253
|
233
|
110 T
|
126.410
|
153.253
|
234
|
125 T
|
137.902
|
153.253
|
235
|
180 T
|
160.885
|
153.253
|
236
|
250 T
|
195.361
|
153.253
|
|
Máy
vận thăng - sức nâng:
|
|
|
237
|
0,3 T - H nâng 30 m
|
8.044
|
53.837
|
238
|
0,5 T - H nâng 50 m
|
15.083
|
53.837
|
239
|
0,8 T - H nâng 80 m
|
20.111
|
53.837
|
240
|
2,0 T - H nâng 100 m
|
30.166
|
53.837
|
|
Cần trục thiếu nhi - sức nâng:
|
|
|
241
|
0,5 T
|
3.448
|
53.837
|
|
Tời
điện - sức kéo:
|
|
|
242
|
0,5 T
|
3.620
|
53.837
|
243
|
1,0 T
|
4.309
|
53.837
|
244
|
1,5 T
|
5.344
|
53.837
|
245
|
2,0 T
|
6.033
|
53.837
|
246
|
2,5 T
|
8.791
|
53.837
|
247
|
3,0 T
|
10.343
|
53.837
|
248
|
4,0 T
|
11.205
|
53.837
|
249
|
5,0 T
|
12.928
|
53.837
|
250
|
Kích thông tâm YCW - 150 T
|
0
|
62.560
|
251
|
Kích thông tâm YCW - 250 T
|
0
|
62.560
|
252
|
Kích đẩy liên tục tự động ZLD-60 (60T,6c)
|
28.136
|
135.588
|
253
|
Kích thông tâm YCW - 500 T
|
0
|
62.560
|
254
255
|
Kích sợi đơn YDC - 500 T
Kích thông tâm RRH - 100 T
|
0
0
|
62.560
62.560
|
256
|
Kích thông tâm RRH - 300 T
|
0
|
62.560
|
|
Máy
luồn cáp - công suất:
|
|
|
257
|
15 kW
|
25.857
|
62.560
|
|
Trạm
bơm dầu áp lực- công suất:
|
|
|
258
259
|
40 MPa (HCP-400)
50 MPa (ZB4
- 500)
|
13.072
18.674
|
62.560
62.560
|
|
Xe
nâng hàng - sức nâng:
|
|
|
260
|
1,5 T
|
62.748
|
62.560
|
261
|
2,0 T
|
71.305
|
62.560
|
262
|
3,0 T
|
79.861
|
62.560
|
263
|
3,2 T
|
91.270
|
62.560
|
264
|
3,5 T
|
114.087
|
62.560
|
265
|
5,0 T
|
128.348
|
62.560
|
|
Máy
nâng phục vụ thi công hầm - công suất:
|
266
|
135 CV
|
352.957
|
62.560
|
|
Máy
trộn bê tông - dung tích:
|
|
|
267
|
100,0 lít
|
6.435
|
53.837
|
268
|
150,0 lít
|
8.044
|
53.837
|
269
|
200,0 lít
|
9.193
|
53.837
|
270
|
250,0 lít
|
10.343
|
53.837
|
271
|
425,0 lít
|
22.984
|
62.560
|
272
|
500,0 lít
|
32.177
|
62.560
|
273
|
800,0 lít
|
57.459
|
62.560
|
274
|
1150,0 lít
|
68.951
|
62.560
|
275
|
1600,0 lít
|
91.934
|
62.560
|
|
Máy
trộn vữa - dung tích:
|
|
|
276
|
80,0 lít
|
5.056
|
53.837
|
277
|
110,0 lít
|
7.355
|
53.837
|
278
|
150,0 lít
|
8.044
|
53.837
|
279
|
200,0 lít
|
9.193
|
53.837
|
280
281
|
250,0 lít
325,0 lít
|
10.343
16.089
|
53.837
53.837
|
|
Trạm
trộn bê tông - năng suất:
|
|
|
282
283
|
20,0m3/h
22,0m3/h
|
88.487
94.807
|
126.865
126.865
|
284
|
25,0m3/h
|
110.609
|
126.865
|
285
|
30,0m3/h
|
164.333
|
180.703
|
286
|
50,0m3/h
|
189.615
|
180.703
|
287
|
60,0m3/h
|
253.969
|
180.703
|
288
|
75,0m3/h
|
399.915
|
255.257
|
289
|
125,0m3/h
|
426.633
|
255.257
|
|
Máy
bơm vữa - năng suất:
|
|
|
290
|
2,0m3/h
|
11.492
|
62.560
|
291
|
4,0m3/h
|
16.089
|
62.560
|
292
|
6,0m3/h
|
18.100
|
116.398
|
293
|
9,0m3/h
|
32.177
|
116.398
|
294
|
32 - 50m3/h
|
68.951
|
116.398
|
|
Xe
bơm bê tông, tự hành - năng suất:
|
|
|
295
|
50 m3/h
|
418.320
|
144.312
|
296
|
60 m3/h
|
475.363
|
144.312
|
|
Máy
bơm bê tông - năng suất:
|
|
|
297
|
40 - 60m3/h
|
173.023
|
144.312
|
298
|
60 - 90m3/h
|
237.018
|
144.312
|
|
Máy
phun vẩy - năng suất:
|
|
|
299
|
9m3/h (AL 285)
|
51.713
|
255.257
|
300
|
16m3/h (AL 500)
|
410.832
|
328.285
|
301
|
Máy
trải bê tông SP.500
|
575.190
|
265.725
|
|
Máy
đầm bê tông, đầm bàn - công suất:
|
|
|
302
|
0,4 kW
|
1.724
|
53.837
|
303
|
0,6 kW
|
2.586
|
53.837
|
304
|
0,8 kW
|
3.448
|
53.837
|
305
|
1,0 kW
|
4.309
|
53.837
|
|
Máy
đầm bê tông, đầm cạnh - công suất:
|
|
|
306
|
1,0 kW
|
4.309
|
53.837
|
|
Máy
đầm bê tông, dầm dùi - công suất:
|
|
|
307
|
0,6 kW
|
2.586
|
53.837
|
308
|
0,8 kW
|
3.448
|
53.837
|
309
|
1,0 kW
|
4.309
|
53.837
|
310
|
1,5 kW
|
6.464
|
53.837
|
311
|
2,8 kW
|
12.066
|
53.837
|
312
|
3,5 kW
Máy
sàng rửa đá, sỏi - năng suất:
|
15.083
|
53.837
|
313
|
11,0m3/h
|
28.155
|
53.837
|
314
315
|
35,0m3/h
45,0m3/h
|
72.398
92.509
|
62.560
62.560
|
|
Máy
nghiền sàng đá di động - năng suất:
|
|
|
316
|
6,0m3/h
|
60.332
|
116.398
|
317
|
20,0m3/h
|
301.660
|
116.398
|
318
|
25,0m3/h
|
341.881
|
170.235
|
319
|
125,0m3/h
|
603.320
|
170.235
|
|
Máy
nghiền đá thô - năng suất:
|
|
|
320
|
14,0m3/h
|
128.708
|
116.398
|
321
|
200,0m3/h
|
804.426
|
337.008
|
|
Trạm
trộn bê tông asphan - năng suất:
|
|
|
322
|
25,0 T/h (140 m3/ca)
|
0
|
769.697
|
323
|
30,0 T/h (156 m3/ca)
|
0
|
769.697
|
324
|
40,0 T/h (176 m3/ca)
|
0
|
959.123
|
325
|
50,0 T/h (200 (m3/ca)
|
0
|
959.123
|
326
327
|
60,0 T/h (216 m3/ca)
80,0 T/h (256 m3/ca)
|
0
0
|
959.123
959.123
|
|
Máy
phun nhựa đường - công suất:
|
|
|
328
|
190 CV
|
451.595
|
136.679
|
|
Máy
rải hỗn hợp bê tông nhựa - năng suất:
|
|
|
329
|
65,0 T/h
|
266.203
|
126.865
|
330
|
100,0 T/h
|
399.305
|
126.865
|
331
|
Máy
cào bóc đường Wirtgen - 1000C
|
732.060
|
135.588
|
332
|
Thiết bị
sơn kẻ vạch YHK
10A
|
0
|
62.560
|
333
|
Lò nấu sơn YHK 3A
|
83.497
|
62.560
|
334
|
Nồi nấu nhựa
|
0
|
62.560
|
|
Máy
bơm nước, động cơ
điện - công suất:
|
|
|
335
|
0,55 kW
|
1.422
|
53.837
|
336
|
0,75 kW
|
1.939
|
53.837
|
337
|
1,10 kW
|
2.844
|
53.837
|
338
|
1,50 kW
|
3.878
|
53.837
|
339
340
|
2,00 kW
2,80 kW
|
5.171
7.240
|
53.837
53.837
|
341
|
4,00 kW
|
10.343
|
53.837
|
342
|
4,50 kW
|
11.635
|
53.837
|
343
|
7,00 kW
|
16.089
|
53.837
|
344
|
10,00 kW
|
22.984
|
62.560
|
345
|
14,00 kW
|
32.177
|
62.560
|
346
|
20,00 kW
|
45.967
|
62.560
|
347
|
22,00 kW
|
50.564
|
62.560
|
348
|
28,00 kW
|
64.354
|
62.560
|
349
|
30,00 kW
|
68.951
|
62.560
|
350
|
40,00 kW
|
91.934
|
62.560
|
351
|
50,00 kW
|
114.918
|
62.560
|
352
|
55,00 kW
|
126.410
|
62.560
|
353
|
75,00 kW
|
172.377
|
62.560
|
354
|
113,00 kW
|
259.715
|
62.560
|
|
Máy
bơm nước, động cơ diezel - công suất:
|
355
|
5,0 CV
|
21.391
|
62.560
|
356
|
5,5 CV
|
23.530
|
62.560
|
357
|
7,0 CV
|
29.948
|
62.560
|
358
|
7,5 CV
|
32.087
|
62.560
|
359
|
10,0 CV
|
40.406
|
62.560
|
360
|
15,0 CV
|
60.609
|
62.560
|
361
|
20,0 CV
|
80.812
|
62.560
|
362
|
37,0 CV
|
140.708
|
62.560
|
363
|
45,0 CV
|
171.131
|
62.560
|
364
|
75,0 CV
|
285.218
|
62.560
|
365
|
100,0 CV
|
356.523
|
62.560
|
366
|
150,0 CV
|
499.132
|
73.028
|
|
Máy
bơm nước, động cơ
xăng - công suất:
|
367
|
3,0 CV
|
15.928
|
62.560
|
368
|
4,0 CV
|
21.237
|
62.560
|
369
|
6,0 CV
|
31.855
|
62.560
|
370
|
7,0 CV
|
37.164
|
62.560
|
371
|
8,0 CV
|
42.473
|
62.560
|
|
Máy
phát điện lưu động - công suất:
|
|
|
372
|
5,2 kW
|
38.504
|
53.837
|
373
|
8,0 kW
|
59.896
|
53.837
|
374
|
10,0 kW
|
85.565
|
53.837
|
375
|
15,0 kW
|
106.957
|
53.837
|
376
377
|
20,0 kW
25,0 kW
|
152.116
171.131
|
53.837
53.837
|
378
|
30,0 kW
|
190.145
|
53.837
|
379
380
|
38,0 kW
45,0 kW
|
228.174
247.189
|
53.837
53.837
|
381
|
50,0 kW
|
285.218
|
53.837
|
382
|
60,0 kW
|
320.870
|
53.837
|
383
|
75,0 kW
|
356.523
|
62.560
|
384
|
112,0 kW
|
540.726
|
62.560
|
385
|
122,0 kW
|
598.958
|
62.560
|
|
Máy
nén khí, động cơ
xăng - năng suất:
|
|
|
386
|
3,0m3/h
|
6.194
|
62.560
|
387
|
11,0m3/h
|
17.697
|
62.560
|
388
|
25,0m3/h
|
28.316
|
62.560
|
389
|
40,0m3/h
|
76.688
|
62.560
|
390
|
120,0m3/h
|
141.578
|
62.560
|
391
|
200,0m3/h
|
235.964
|
62.560
|
392
|
300,0m3/h
|
324.450
|
62.560
|
393
|
600,0m3/h
|
454.230
|
62.560
|
|
Máy
nén khí, động cơ
diezel - năng suất:
|
|
|
394
|
5,50m3/h
|
4.968
|
62.560
|
395
|
75,00m3/h
|
45.635
|
62.560
|
396
|
102,00m3/h
|
104.580
|
62.560
|
397
|
120,00m3/h
|
109.809
|
62.560
|
398
|
200,00m3/h
|
142.609
|
62.560
|
399
|
240,00m3/h
|
218.192
|
62.560
|
400
|
300,00m3/h
|
256.696
|
62.560
|
401
|
360,00m3/h
|
273.809
|
| | |