|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Công văn 301/SXD-QLHĐXD 2015 xác định đơn giá nhân công chi phí đầu tư xây dựng Gia Lai
Số hiệu:
|
301/SXD-QLHĐXD
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Gia Lai
|
|
Người ký:
|
Đỗ Việt Hưng
|
Ngày ban hành:
|
19/05/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Kính
gửi:
|
- Các Sở, ban ngành;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Các đơn vị hoạt động xây dựng.
|
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của UBND tỉnh tại công văn số 1726/UBND-CNXD ngày 19/5/2015 của UBND tỉnh V/v Hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí
đầu tư xây dựng theo Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 103/2014/NĐ-CP ngày 11/11/2014 của Chính phủ V/v Quy định mức lương tối
thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê
mướn lao động;
Căn cứ Thông tư số 01/2015/TT-BXD ,
ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản
lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Quyết định, số 38/2011/QĐ-UBND, ngày 26/12/2011 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định về phân cấp quản lý giá trên địa bàn tỉnh
Gia Lai.
Sở Xây dựng hướng dẫn xác định đơn
giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh: Hướng dẫn này xác định đơn giá nhân
công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh
Gia Lai.
2. Đối tượng áp dụng:
- Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng của dự án đầu
tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước và vốn nhà nước ngoài ngân sách; dự
án thực hiện theo hình thức: Hợp đồng xây dựng - Kinh
doanh - Chuyển giao (BOT), Hợp đồng xây dựng - Chuyển giao - Kinh doanh (BTO),
Hợp đồng xây dựng - Chuyển giao (BT), Hợp đồng theo hình thức đối tác công tư
(PPP) do cơ quan quản lý nhà nước quản lý áp dụng các quy
định của Hướng dẫn này.
- Khuyến khích các cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan đến việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng sử dụng các nguồn
vốn khác áp dụng các quy định theo Hướng dẫn này.
3. Nguyên tắc xác định và
điều chỉnh đơn giá nhân công:
- Đơn giá nhân công xác định theo Hướng
dẫn này đảm bảo các nguyên tắc sau:
+ Phù hợp với trình độ tay nghề theo
cấp bậc nhân công trong hệ thống định mức dự toán xây dựng công trình.
+ Phù hợp với mặt bằng giá nhân công
xây dựng trên thị trường lao động của địa phương, nhưng không thấp hơn mức
lương tối thiểu vùng do Chính phủ quy định.
+ Phù hợp với đặc điểm, tính chất
công việc của nhân công xây dựng.
+ Đáp ứng yêu cầu chi trả một số khoản
chi phí thuộc trách nhiệm của người lao động phải trả theo quy định (bảo hiểm
xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và một số khoản phải trả khác).
- Đơn giá nhân công theo Hướng dẫn
này sử dụng để xác định tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng... để cấp có
thẩm quyền phê duyệt làm cơ sở xác định giá gói thầu, tổ chức lựa chọn nhà thầu
trong hoạt động xây dựng theo quy định của pháp luật về đấu thầu và quản lý chi
phí đầu tư xây dựng.
4. Xác định đơn giá nhân
công:
- Đơn giá nhân công trên địa bàn tỉnh
Gia Lai được xác định theo bảng 1, bảng 2, bảng 3 kèm theo
Hướng dẫn này.
- Đơn giá nhân công trong dự toán xây
dựng công trình được xác định theo công thức:
GNC= LNC x HCB x
1/t
Trong đó:
+ GNC : Đơn giá nhân công tính cho một ngày công trực tiếp sản xuất xây dựng.
+ LNC : Mức lương đầu vào
để xác định đơn giá nhân công cho một ngày công trực tiếp sản xuất xây dựng. Mức
lương này đã bao gồm các khoản lương phụ, các khoản phụ cấp
lưu động, phụ cấp khu vực, phụ cấp không ổn định sản xuất và đã tính đến các yếu
tố thị trường (theo phụ lục 1 của Thông tư số 01/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ
Xây dựng).
+ HCB: Hệ số lương theo cấp bậc của nhân công trực tiếp sản xuất xây dựng
(theo phụ lục 2 của Thông tư số 01/TT-BXD ngày 20/3/2015 của
Bộ Xây dựng).
+ t: 26 ngày làm
việc trong tháng.
5. Xử lý chuyển tiếp:
- Đối với đơn giá nhân công trong tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng phê duyệt sau thời điểm ngày 15/5/2015
thì việc xác định đơn giá nhân công thực hiện theo Hướng dẫn này.
- Đối với các gói thầu đã ký hợp đồng
trước thời điểm ngày 15/5/2015 thì thực hiện theo nội dung hợp đồng đã ký kết.
- Đối với đơn giá nhân công trong tổng
mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng đã được phê duyệt trước ngày 15/5/2015
(ngày Thông tư số 01/2015/TT-BXD có hiệu lực) thì thực hiện
như sau: Đối với gói thầu đã mở thầu trước ngày 15/5 thì Chủ đầu tư thực hiện
thanh toán theo loại hợp đồng đã được phê duyệt theo đúng quy định; đối với gói
thầu chưa mở thầu đề nghị Chủ đầu tư điều chỉnh lại dự toán gói thầu theo Hướng
dẫn này làm cơ sở xác định dự toán, giá gói thầu theo đúng quy định;
- Đối với những Dự án đầu tư đã được
phê duyệt trước ngày 15/5/2015 nhưng khi lập tổng dự toán, dự toán sau ngày
15/5/2015 nếu vượt tổng mức đầu tư thì trình người quyết định đầu tư xem xét,
quyết định.
- Đối với một số
Dự án đầu tư xây dựng đang áp dụng mức lương và một số khoản
phụ cấp có tính đặc thù riêng do cơ quan có thẩm quyền cho phép thì tiếp tục thực
hiện cho đến khi kết thúc dự án đầu tư xây dựng đưa dự án vào khai thác sử dụng.
6. Tổ chức
thực hiện:
- Hướng dẫn này áp dụng kể từ ngày
15/5/2015 thay thế cho Hướng dẫn số 645/SXD-QLHĐXD ngày 25/11/2013 của Sở
Xây dựng và Hướng dẫn số 520/SXD-QLHĐXD ngày 01/10/2013 của Sở Xây dựng Gia
Lai.
- Chủ đầu tư căn cứ vào các nội dung
của Hướng dẫn này tổ chức thực hiện xác định, điều chỉnh và phê duyệt dự toán
xây dựng công trình theo đúng quy định.
- Trong quá trình triển khai thực hiện
Hướng dẫn này, nếu có vướng mắc, các đơn vị phản ánh bằng văn bản về Sở Xây dựng
để nghiên cứu điều chỉnh cho phù hợp; trường hợp vượt quá thẩm quyền, Sở Xây dựng
báo cáo UBND tỉnh xem xét,quyết định./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- UBND tỉnh (báo
cáo);
- Giám đốc, các PGĐ Sở Xây dựng;
- Trang web Sở Xây dựng;
- Lưu: VT, QLHĐXD.
|
KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Đỗ Việt Hưng
|
Bảng 1: Lương
ngày công, cấp bậc, hệ số lương nhân công trực tiếp sản xuất xây dựng
(Công bố kèm theo Hướng dẫn số 301/SXD-QLHĐXD ngày 19/5/2015 của Sở Xây dựng
Gia Lai)
Nhóm và bậc
|
Hệ số lương
|
Đơn vị tính
|
Mức lương đầu
vào (đồng/tháng)
1,900,000
|
Mức lương đầu
vào (đồng/tháng)
2,000,000
|
|
|
|
Các huyện, thị
xã (vùng IV)
|
Tp. Pleiku
(vùng III)
|
Nhóm I
|
|
|
|
|
N1-1,0/7
|
1.55
|
công
|
113,269.23
|
119,230.77
|
N1-2,0/7
|
1.83
|
công
|
133,730.77
|
140,769.23
|
N1-2,5/7
|
2.00
|
công
|
146,153.85
|
153,846.15
|
N1-2,7/7
|
2.06
|
công
|
150,538.46
|
158,461.54
|
N1-3,0/7
|
2.16
|
công
|
157,846.15
|
166,153.85
|
N1-3,2/7
|
2.24
|
công
|
163,692.31
|
172,307.69
|
N1-3,3/7
|
2.28
|
công
|
166,615.38
|
175,384.62
|
N1-3,5/7
|
2.36
|
công
|
172,461.54
|
181,538.46
|
N1-3,7/7
|
2.43
|
công
|
177,546.92
|
186,923.08
|
N1-3,9/7
|
2.51
|
công
|
183,423.08
|
193,076.92
|
N1-4,0/7
|
2.55
|
công
|
186,346.15
|
196,153.85
|
N1-4,3/7
|
2.69
|
công
|
196,576.92
|
206,923.08
|
N1-4,5/7
|
2.78
|
công
|
203,153.85
|
213,846.15
|
N1-4,7/7
|
2.87
|
công
|
209,730.77
|
220,769.23
|
N1-5,0/7
|
3.01
|
công
|
219,961.54
|
231,538.46
|
N1-6,0/7
|
3.56
|
công
|
260,153.85
|
273,846.15
|
N1-7,0/7
|
4.20
|
công
|
206,923.08
|
323,076.92
|
Nhóm II
|
|
|
|
|
N2-1,0/7
|
1.76
|
công
|
128,615.38
|
135,384.62
|
N2-2,0/7
|
2.07
|
công
|
151,269.23
|
159,230.77
|
N2-2,5/7
|
2.26
|
công
|
165,153.85
|
173,846.15
|
N2-2,7/7
|
2.33
|
công
|
170,269.23
|
179.230.77
|
N2-3,0/7
|
2.44
|
công
|
178,307.69
|
187,692.31
|
N2-3,2/7
|
2.52
|
công
|
184,153.85
|
193,846.15
|
N2-3,3/7
|
2.57
|
công
|
187,807.69
|
197,692.31
|
N2-3,5/7
|
2.65
|
công
|
193,653.85
|
203,846.15
|
N2-3,7/7
|
2.73
|
công
|
199,500.00
|
210,000.00
|
N2-3,9/7
|
2.82
|
công
|
206,076.92
|
216,923.08
|
N2-4,0/7
|
2.86
|
công
|
209,000.00
|
220,000.00
|
N2-4,3/7
|
3.01
|
công
|
219,961.54
|
231,538.46
|
N2-4,5/7
|
3.12
|
công
|
228,000.00
|
240,000.00
|
N2-4,7/7
|
3.22
|
công
|
235,307.69
|
247,692.31
|
N2-5,0/7
|
3.37
|
công
|
246,269.23
|
259,230.77
|
N2-6,0/7
|
3.96
|
công
|
289,384,62
|
304,615.38
|
N2-7,0/7
|
4.65
|
công
|
339,807.69
|
357,692.31
|
Ghi chú: Nhóm thợ được thực hiện theo quy định tại
Thông tư số 01/2015/TT- BXD ngày 20/3/2015 của Bộ xây dựng cụ thể như sau:
- Nhóm I:
+ Mộc, nề, sắt, bê tông, cốp pha,
hoàn thiện, đào đất, đắp đất;
+ Khảo sát xây dựng (bao gồm cả đo đạc
xây dựng);
+ Vận hành các loại máy xây dựng (máy
làm đất, máy đầm, máy nâng hạ máy khoan, máy đóng ép cọc, máy bơm, máy hàn...).
- Nhóm II: Các công tác không thuộc nhóm I.
Bảng
2: Đơn giá ngày công, cấp bậc, hệ số lương kỹ sư trực
tiếp
(Công bố kèm theo Hướng dẫn số 301/SXD-QLHĐXD ngày 19/5/2015 của Sở Xây dựng
Gia Lai).
Bậc kỹ sư
|
Hệ
số lương
|
Đơn
vị tính
|
Mức
lương đầu vào (đồng/tháng)
1,900,000
|
Mức lương đầu vào (đồng/tháng) 2,000,000
|
|
|
|
Các
huyện, thị xã (vùng IV)
|
Tp.Pleiku
(vùng III)
|
1
|
2.34
|
công
|
171,000.00
|
180,000.00
|
2
|
2.65
|
công
|
193,653.85
|
203,846.15
|
2.5
|
2.81
|
công
|
205,346.15
|
216,153.85
|
3
|
2.96
|
công
|
216,307.69
|
227,692.31
|
3.5
|
3.12
|
công
|
228,000.00
|
240,000.00
|
4
|
3.27
|
công
|
238,961.54
|
251,538.46
|
4.5
|
3.43
|
công
|
250,653.85
|
263,846.15
|
5
|
3.58
|
công
|
261,615.38
|
275,384.62
|
5.5
|
3.74
|
công
|
273,307.69
|
287,692.31
|
6
|
3.89
|
công
|
284,269.23
|
299,230.77
|
6.5
|
4.05
|
công
|
295,961.54
|
311,538.46
|
7
|
4.20
|
công
|
306,923.08
|
323,076.92
|
7.5
|
4.36
|
công
|
318,615.38
|
335,384.62
|
8
|
4.51
|
công
|
329,576.92
|
346,923.08
|
Ghi chú: Đối với kỹ sư trực tiếp thực hiện một số
công tác như: Khảo sát, thí nghiệm,... được xác định trong hệ thống định mức dự
toán hiện hành, cấp bậc, hệ số lương,
ngày công áp dụng theo bảng 2.
Công văn 301/SXD-QLHĐXD năm 2015 Hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Gia Lai
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 301/SXD-QLHĐXD ngày 19/05/2015 Hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Gia Lai
8.986
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|