Kính
gửi:
|
- Bộ trưởng các bộ, Thủ trưởng các
cơ quan ngang bộ;
- Chủ tịch UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
Thực hiện Luật Quy hoạch, Nghị quyết
số 61/2022/QH15 ngày 16/6/2022 của Quốc hội và Nghị quyết số 108/NQ-CP ngày
26/8/2022 của Chính phủ về thực hiện Nghị quyết số 61/2022/QH15 của Quốc hội,
các Bộ và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đã tập
trung chỉ đạo triển khai lập các quy hoạch thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm
2050 theo quy định của pháp luật về quy hoạch. Đến nay, một số quy hoạch thời kỳ
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được phê duyệt (bao gồm quy hoạch tổng thể
quốc gia1, quy hoạch sử dụng đất quốc gia2, 06 quy hoạch ngành quốc gia3, 01 quy hoạch vùng4 và 04 quy hoạch
tỉnh5), tuy nhiên, còn nhiều quy hoạch chưa được
phê duyệt theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại văn bản số 760/TTg-CN ngày 31/8/2022.
Nguyên nhân chủ yếu là do đây là nhiệm
vụ mới, khó khăn, phức tạp với nhiều quy định mới cả về nội dung và phương pháp
lập quy hoạch; công tác chỉ đạo, điều hành của một số Bộ, ngành, địa phương
chưa được quan tâm đúng mức, thiếu sát sao và quyết liệt; công tác phối hợp giữa
các cấp, các ngành còn nhiều hạn chế, nhất là việc cho ý kiến về quy hoạch và
cho ý kiến thẩm định đối với quy hoạch của các bộ, ngành còn chậm, do chất lượng
của hồ sơ quy hoạch còn hạn chế nên việc hoàn thiện hồ sơ quy hoạch sau khi có
Báo cáo kết quả thẩm định là rất chậm, đặc biệt là việc điều chỉnh, bố trí
không gian phát triển theo quy hoạch để phù hợp với chỉ tiêu phân bổ sử dụng đất
theo Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 09/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ còn rất
nhiều khó khăn6, dẫn đến số lượng quy hoạch trình
phê duyệt là rất hạn chế.
Để đẩy nhanh tiến độ lập, thẩm định,
phê duyệt quy hoạch; thực hiện Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16/6/2022 của Quốc
hội, Nghị quyết số 108/NQ-CP ngày 26/8/2022 của Chính phủ về thực hiện Nghị quyết
số 61/2022/QH15 của Quốc hội; theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại văn bản
số 915/VPCP-CN ngày 16/02/2023, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đề nghị:
1. Các đồng chí Bộ
trưởng, Thủ trưởng các cơ quan ngang bộ quan tâm, chỉ đạo khẩn trương hoàn
thành các nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao, đảm bảo tiến độ và
chất lượng quy hoạch:
a) Về việc hoàn
thiện văn bản hướng dẫn pháp luật về quy hoạch:
- Tập trung rà soát, sửa đổi, bổ sung,
ban hành hoặc trình sửa đổi, bổ sung, ban hành các nghị định, thông tư quy định
chi tiết, hướng dẫn thi hành về công tác quy hoạch, bảo đảm đồng bộ, thống nhất
trong hệ thống pháp luật theo chỉ đạo của Chính phủ tại Nghị quyết số 108/NQ-CP
ngày 26/8/2022.
- Rà soát, thu hồi hoặc bãi bỏ các
văn bản hướng dẫn liên quan đến công tác quy hoạch có nội dung trái với quy định
của Luật Quy hoạch theo nhiệm vụ được phân công tại Nghị quyết số 108/NQ-CP
ngày 26/8/2022 của Chính phủ nhằm kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy
nhanh tiến độ và bảo đảm chất lượng quy hoạch.
b) Về tiến độ lập,
thẩm định, phê duyệt các quy hoạch:
- Đối với 08 quy hoạch cấp quốc gia,
01 quy hoạch vùng đã được cấp có thẩm quyền quyết định hoặc phê duyệt đề nghị
khẩn trương rà soát, chỉnh lý hồ sơ, đảm bảo thống nhất với quyết định được phê
duyệt (bao gồm Báo cáo quy hoạch; hệ thống sơ đồ, bản đồ, cơ sở dữ liệu về quy
hoạch) để cập nhật vào Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch
theo quy định tại Điều 42 Luật Quy hoạch và quy định tại Điều 41 Nghị định 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch.
- Đối với 10 quy hoạch ngành quốc gia
đã thẩm định xong đề nghị khẩn trương hoàn thiện các thủ tục, hồ sơ quy hoạch để
trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
- Đối với 10 quy hoạch ngành quốc gia
đã trình thẩm định đề nghị khẩn trương tổ chức thẩm định theo quy định. Các quy
hoạch cấp quốc gia đang xây dựng hoặc đang lấy ý kiến khẩn đề nghị tập trung
nguồn lực để sớm hoàn thiện hồ sơ trình thẩm định theo quy định.
- Xây dựng, cam kết và chịu trách nhiệm
về tiến độ lập, thẩm định, trình phê duyệt các quy hoạch cấp quốc gia thuộc phạm
vi quản lý, gửi Văn phòng Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo Thủ
tướng Chính phủ xem xét điều chỉnh tiến độ tại văn bản số 760/TTg-CN ngày
31/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ nếu cần thiết. Đồng thời, chỉ đạo các cơ
quan, đơn vị trực thuộc được giao nhiệm vụ thường xuyên báo cáo trực tuyến về
tiến độ lập, thẩm định, trình phê duyệt quy hoạch ngành quốc gia thời kỳ
2021-2030 trên Hệ thống thông tin của Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 20 hằng
tháng theo hướng dẫn tại văn bản số 4752/BKHĐT-QLQH ngày 20/7/2021 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư.
c) Về tăng cường
trách nhiệm và phối hợp triển khai công tác quy hoạch:
- Ban hành theo thẩm quyền hoặc trình
cấp có thẩm quyền ban hành văn bản quy định về điều kiện, quy chuẩn kỹ thuật,
chuyên ngành về quy hoạch, đảm bảo hoàn thành trong tháng 3/2023.
- Cho ý kiến đúng thời hạn đối với
các quy hoạch, ý kiến thẩm định quy hoạch, ý kiến rà soát quy hoạch đúng thời hạn
tại văn bản xin ý kiến của Bộ, ngành, địa phương hội đồng thẩm định theo quy định
của pháp luật về quy hoạch.
- Tăng cường sự phối hợp và chia sẻ
thông tin đầy đủ, kịp thời, chính xác, thống nhất trong việc xây dựng và tổ chức
thực hiện định hướng quy hoạch và thực hiện chính sách liên quan để đảm bảo sự
đồng bộ của các cấp quy hoạch trong hệ thống quy hoạch quốc gia.
- Chịu trách nhiệm việc quản lý,
thanh quyết toán nguồn vốn tuân thủ theo đúng quy định của pháp luật về đầu tư
công, pháp luật về ngân sách nhà nước; chịu trách nhiệm trong việc lựa chọn nhà
thầu, quản lý hợp đồng đảm bảo chặt chẽ, hiệu quả và tuân thủ theo đúng quy định
của pháp luật về đấu thầu.
- Rà soát, đánh giá việc bãi bỏ các
quy hoạch về đầu tư phát triển hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm cụ thể, ấn định khối
lượng, số lượng hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm được sản xuất, tiêu thụ theo quy định
tại điểm d khoản 1 Điều 59 của Luật Quy hoạch, gửi về Bộ Kế
hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét; hoàn thiện chậm
nhất trong tháng 10 năm 2023.
2. Các đồng chí Chủ
tịch UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tập trung chỉ đạo hoàn
thành các nhiệm vụ được giao, đảm bảo tiến độ và chất lượng quy hoạch:
a) Về tiến độ lập,
thẩm định, phê duyệt các quy hoạch:
- Đối với 04 quy hoạch tỉnh đã được
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, đề nghị khẩn trương rà soát, chỉnh lý hồ sơ, đảm
bảo thống nhất với quyết định được phê duyệt (bao gồm Báo cáo quy hoạch; hệ thống
sơ đồ, bản đồ, cơ sở dữ liệu về quy hoạch) để cập nhật vào
Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch theo quy định tại Điều 42 Luật Quy hoạch và quy định tại Điều 41
Nghị định 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Quy hoạch.
- Đối với 23 quy hoạch tỉnh đã thẩm định
xong đề nghị khẩn trương hoàn thiện các thủ tục, hồ sơ quy hoạch để trình cấp
có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
- Đối với 17 quy hoạch tỉnh đã trình
thẩm định đề nghị khẩn trương phối hợp với Hội đồng thẩm định quy hoạch tỉnh tổ
chức thẩm định theo quy định. Các quy hoạch tỉnh còn lại đang xây dựng hoặc
đang lấy ý kiến khẩn đề nghị tập trung nguồn lực để sớm hoàn thiện hồ sơ trình
thẩm định theo quy định.
(Cụ thể tại Danh mục tiến độ lập,
thẩm định, phê duyệt quy hoạch tỉnh kèm theo)
b) Về tăng cường
trách nhiệm và phối hợp triển khai công tác quy hoạch:
- Xây dựng, cam kết và chịu trách nhiệm
về tiến độ lập, thẩm định, trình phê duyệt quy hoạch tỉnh thuộc phạm vi quản
lý, gửi Văn phòng Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo Thủ tướng
Chính phủ xem xét điều chỉnh tiến độ tại văn bản số 760/TTg-CN ngày 31/8/2022 của
Thủ tướng Chính phủ nếu cần thiết. Đồng thời, chỉ đạo các cơ quan, đơn vị trực thuộc được giao nhiệm vụ thường xuyên báo cáo trực tuyến về tiến độ lập,
thẩm định, trình phê duyệt quy hoạch ngành quốc gia thời kỳ 2021-2030 trên Hệ
thống thông tin của Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 20 hằng tháng theo hướng dẫn
tại văn bản số 4752/BKHĐT-QLQH ngày 20/7/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
- Chịu trách nhiệm việc quản lý,
thanh quyết toán nguồn vốn tuân thủ theo đúng quy định của pháp luật về đầu tư
công, pháp luật về ngân sách nhà nước; chịu trách nhiệm trong việc lựa chọn nhà
thầu, quản lý hợp đồng đảm bảo chặt chẽ, hiệu quả và tuân thủ theo đúng quy định
của pháp luật về đấu thầu.
- Rà soát, đánh giá việc bãi bỏ các
quy hoạch về đầu tư phát triển hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm cụ thể, ấn định khối
lượng, số lượng hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm được sản xuất, tiêu thụ theo quy định
tại điểm d khoản 1 Điều 59 của Luật Quy hoạch, gửi về Bộ Kế
hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét; hoàn thiện chậm
nhất trong tháng 10 năm 2023.
Bộ Kế hoạch và Đầu tư đề nghị các đồng
chí Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch UBND các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương tập trung chỉ đạo, đôn đốc và thực hiện hiệu quả nhằm đẩy
nhanh tiến độ lập, thẩm định, trình phê duyệt quy hoạch thời kỳ 2021-2030 cũng
như các công việc khác liên quan đến quy hoạch. Trong quá trình triển khai thực
hiện, nếu phát sinh những khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh kịp thời bằng
văn bản về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ xem xét, giải quyết theo thẩm quyền./.
(Mọi thông tin cần trao đổi xin liên hệ với Vụ Quản lý quy hoạch, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, qua đầu
mối: Phó Vụ trưởng Nguyễn Mạnh Lam, điện thoại:
0913588498).
Nơi nhận:
- Như trên;
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Phó TTg Trần Hồng Hà (để b/c);
- Các đồng chí Lãnh đạo Bộ (để chỉ đạo);
- Sở KH&ĐT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW:
- Các đơn vị trong Bộ KH&ĐT;
- Lưu: VT, QLQH
|
BỘ
TRƯỞNG
Nguyễn Chí Dũng
|
DANH MỤC
TIẾN ĐỘ LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH TỈNH THỜI KỲ 2021-2030, TẦM
NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Văn bản số 1590/BKHĐT-QLQH ngày 07/3/2023 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư)
STT
|
Tỉnh/Thành
phố
|
Lập
quy hoạch
|
Thẩm định quy hoạch
|
Phê
duyệt quy hoạch
|
Ghi
chú
|
|
Vùng Trung du và miền núi phía Bắc
|
1
|
Quy
hoạch tỉnh Lào Cai
|
Đã
hoàn thành
|
Đã
hoàn thành
|
Dự
kiến tháng 3/2023
|
|
2
|
Quy
hoạch tỉnh Thái Nguyên
|
Đã
hoàn thành
|
Đã
hoàn thành
|
Dự
kiến tháng 3/2023
|
|
3
|
Quy
hoạch tỉnh Tuyên Quang
|
Đã
hoàn thành
|
Đã
hoàn thành
|
Dự
kiến tháng 3/2023
|
|
4
|
Quy
hoạch tỉnh Bắc Kạn
|
Đã
hoàn thành
|
Đã
hoàn thành
|
Dự
kiến tháng 5/2023
|
|
5
|
Quy
hoạch tỉnh Lai Châu
|
Đã
hoàn thành
|
Đã
hoàn thành
|
Dự
kiến tháng 5/2023
|
|
6
|
Quy
hoạch tỉnh Yên Bái
|
Đã
hoàn thành
|
Đã
hoàn thành
|
Dự
kiến tháng 5/2023
|
|
7
|
Quy
hoạch tỉnh Cao Bằng
|
Đã
hoàn thành
|
Đã
hoàn thành
|
Dự
kiến tháng 7/2023
|
|
8
|
Quy hoạch
tỉnh Hà Giang
|
Đã
hoàn thành
|
Đã
hoàn thành
|
Dự
kiến tháng 6/2023
|
|
9
|
Quy
hoạch tỉnh Phú Thọ
|
Đã
hoàn thành
|
Đã
hoàn thành
|
Dự
kiến tháng 6/2023
|
|
10
|
Quy
hoạch tỉnh Hòa Bình
|
Đã
hoàn thành
|
Dự
kiến tháng 5/2023
|
Dự
kiến tháng 9/2023
|
|
11
|
Quy
hoạch tỉnh Điện Biên
|
Đã
hoàn thành
|
Dự
kiến tháng 5/2023
|
Dự
kiến tháng 9/2023
|
|
12
|
Quy
hoạch tỉnh Lạng Sơn
|
Đã
hoàn thành
|
Dự
kiến tháng 6/2023
|
Dự
kiến tháng 9/2023
|
|
13
|
Quy
hoạch tỉnh Sơn La
|
Đã
hoàn thành
|
Dự
kiến tháng 5/2023
|
Dự
kiến tháng 8/2023
|
|
|
Vùng Đồng bằng sông Hồng
|
14
|
Quy
hoạch tỉnh Bắc Ninh
|
Đã
hoàn thành
|
Dự
kiến tháng 3/2023
|
Dự
kiến tháng 6/2023
|
|
15
|
Quy
hoạch tỉnh Hà Nam
|
Đã
hoàn thành
|
Dự
kiến tháng 3/2023
|
Dự
kiến tháng 8/2023
|
|
16
|
Quy
hoạch tỉnh Hưng Yên
|
Đã
hoàn thành
|
Dự
kiến tháng 4/2023
|
Dự
kiến tháng 9/2023
|
|
17
|
Quy
hoạch tỉnh Ninh Bình
|
Đã
hoàn thành
|
Dự
kiến tháng 4/2023
|
Dự
kiến tháng 7/2023
|
|
18
|
Quy
hoạch tỉnh Thái Bình
|
Đã
hoàn thành
|
Dự
kiến tháng 5/2023
|
Dự
kiến tháng 9/2023
|
|
19
|
Quy
hoạch tỉnh Vĩnh Phúc
|
Đã
hoàn thành
|
Dự kiến
tháng 6/2023
|
Dự
kiến tháng 9/2023
|
|
20
|
Quy
hoạch thành phố Hải Phòng
|
Đã
hoàn thành
|
Dự
kiến tháng 5/2023
|
Dự
kiến tháng 9/2023
|
|
21
|
Quy
hoạch tỉnh Hải Dương
|
Đã
hoàn thành
|
Dự
kiến tháng 4/2023
|
Dự
kiến tháng 8/2023
|
|
22
|
Quy
hoạch tỉnh Nam Định
|
Đã hoàn
thành
|
Dự
kiến tháng 6/2023
|
Dự
kiến tháng 9/2023
|
|
23
|
Quy
hoạch thành phố Hà Nội
|
Dự
kiến tháng 10/2023
|
Dự
kiến tháng 12/2023
|
Dự
kiến tháng 12/2023
|
|
|
Vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung
|
24
|
Quy
hoạch tỉnh Quảng Bình
|
Đã
hoàn thành
|
Đã hoàn
thành
|
Dự
kiến tháng 3/2023
|
|
25
|
Quy
hoạch tỉnh Đà Nẵng
|
Đã
hoàn thành
|
Đã
hoàn thành
|
Dự
kiến tháng 4/2023
|
|
26
|
Quy
hoạch tỉnh Khánh Hòa
|
Đã
hoàn thành
|
Đã
hoàn thành
|
Dự
kiến tháng 4/2023
|
|
27
|
Quy
hoạch tỉnh Nghệ An
|
Đã
hoàn thành
|
Đã
hoàn thành
|
Dự kiến
tháng 4/2023
|
|
28
|
Quy
hoạch tỉnh Ninh Thuận
|
Đã
hoàn thành
|
Đã
hoàn thành
|
Dự
kiến tháng 4/2023
|
|
29
|
Quy
hoạch tỉnh Bình Thuận
|
Đã
hoàn thành
|
Dự
kiến tháng 3/2023
|
Dự
kiến tháng 7/2023
|
|
30
|
Quy
hoạch tỉnh Quảng Ngãi
|
Đã
hoàn thành
|
Dự
kiến tháng 3/2023
|
Dự
kiến tháng 6/2023
|
|
31
|
Quy
hoạch tỉnh Bình Định
|
Đã
hoàn thành
|
Dự
kiến tháng 7/2023
|
Dự
kiến tháng 10/2023
|
|
32
|
Quy
hoạch tỉnh Phú Yên
|
Đã
hoàn thành
|
Dự
kiến tháng 7/2023
|
Dự
kiến tháng 10/2023
|
|
33
|
Quy
hoạch tỉnh Quảng Trị
|
Đã
hoàn thành
|
Dự
kiến tháng 6/2023
|
Dự
kiến tháng 9/2023
|
|
34
|
Quy
hoạch tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Đã
hoàn thành
|
Dự
kiến tháng 7/2023
|
Dự
kiến tháng 10/2023
|
|
35
|
Quy
hoạch tỉnh Quảng Nam
|
Đã
hoàn thành
|
Dự
kiến tháng 8/2023
|
Dự
kiến tháng 11/2023
|
|
|
Vùng Đông Nam Bộ
|
36
|
Quy hoạch
tỉnh Bình Phước
|
Đã
hoàn thành
|
Đã
hoàn thành
|
Dự
kiến tháng 3/2023
|
|
37
|
Quy
hoạch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Đã
hoàn thành
|
Đã
hoàn thành
|
Dự
kiến tháng 6/2023
|
|
38
|
Quy
hoạch tỉnh Tây Ninh
|
Đã
hoàn thành
|
Dự
kiến tháng 4/2023
|
Dự
kiến tháng 8/2023
|
|
39
|
Quy hoạch
thành phố Hồ Chí Minh
|
Dự
kiến tháng 10/2023
|
Dự
kiến tháng 12/2023
|
Dự
kiến tháng 03/2024
|
|
40
|
Quy
hoạch Bình Dương
|
Dự
kiến tháng 8/2023
|
Dự
kiến tháng 10/2023
|
Dự
kiến tháng 01/2024
|
|
41
|
Quy
hoạch Đồng Nai
|
Dự
kiến tháng 6/2023
|
Dự
kiến tháng 8/2023
|
Dự kiến
tháng 11/2023
|
|
|
Vùng Tây Nguyên
|
42
|
Quy
hoạch tỉnh Đắk Lắk
|
Đã
hoàn thành
|
Dự
kiến tháng 3/2023
|
Dự
kiến tháng 5 - 6/2023
|
|
43
|
Quy
hoạch tỉnh Đắk Nông
|
Đã
hoàn thành
|
Dự
kiến tháng 4/2023
|
Dự
kiến tháng 5 - 6/2023
|
|
44
|
Quy
hoạch tỉnh Lâm Đồng
|
Đã hoàn
thành
|
Dự
kiến tháng 3/2023
|
Dự
kiến tháng 5 - 6/2023
|
|
45
|
Quy
hoạch tỉnh Kon Tum
|
Đã
hoàn thành
|
Dự
kiến tháng 5/2023
|
Dự
kiến tháng 8/2023
|
|
46
|
Quy
hoạch tỉnh Gia Lai
|
Đã
hoàn thành
|
Dự
kiến tháng 5/2023
|
Dự
kiến tháng 8/2023
|
|
|
Vùng Đồng bằng sông Cửu Long
|
47
|
Quy
hoạch tỉnh Sóc Trăng
|
Đã
hoàn thành
|
Đã
hoàn thành
|
Dự
kiến tháng 6/2023
|
|
48
|
Quy
hoạch tỉnh An Giang
|
Đã
hoàn thành
|
Đã
hoàn thành
|
Dự
kiến tháng 4/2023
|
|
49
|
Quy
hoạch tỉnh Long An
|
Đã
hoàn thành
|
Đã
hoàn thành
|
Dự
kiến tháng 4/2023
|
|
50
|
Quy
hoạch tỉnh Trà Vinh
|
Đã
hoàn thành
|
Đã
hoàn thành
|
Dự
kiến tháng 5/2023
|
|
51
|
Quy
hoạch tỉnh Bến Tre
|
Đã
hoàn thành
|
Đã
hoàn thành
|
Dự
kiến tháng 6/2022
|
|
52
|
Quy
hoạch tỉnh Bạc Liêu
|
Đã
hoàn thành
|
Dự
kiến tháng 6/2023
|
Dự
kiến tháng 9/2023
|
|
53
|
Quy
hoạch tỉnh Đồng Tháp
|
Đã
hoàn thành
|
Đã
hoàn thành
|
Dự
kiến tháng 5/2023
|
|
54
|
Quy
hoạch tỉnh Cà Mau
|
Đã
hoàn thành
|
Dự
kiến tháng 5/2023
|
Dự
kiến tháng 8/2023
|
|
55
|
Quy
hoạch tỉnh Kiên Giang
|
Đã
hoàn thành
|
Dự
kiến tháng 3/2023
|
Dự
kiến tháng 7/2023
|
|
56
|
Quy
hoạch thành phố Cần Thơ
|
Đã
hoàn thành
|
Đã
hoàn thành
|
Dự
kiến tháng 6/2023
|
|
57
|
Quy
hoạch tỉnh Vĩnh Long
|
Đã
hoàn thành
|
Dự
kiến 15/03/2023
|
Dự
kiến tháng 6/2023
|
|
58
|
Quy
hoạch tỉnh Tiền Giang
|
Đã
hoàn thành
|
Dự
kiến tháng 5/2022
|
Dự
kiến tháng 9/2022
|
|
59
|
Quy
hoạch tỉnh Hậu Giang
|
Đã
hoàn thành
|
Dự
kiến tháng 4/2022
|
Dự
kiến tháng 8/2023
|
|
1
Phê duyệt tại Nghị quyết số 81/2023/QH15 ngày 09/01/2023.
2
Phê duyệt tại Nghị quyết số 39/2021/QH15 ngày 13/11/2021
3 Quy hoạch mạng lưới đường bộ quốc gia; Quy hoạch
mạng lưới đường sắt quốc gia; Quy hoạch tổng thể phát triển
hệ thống cảng biển quốc gia; Quy hoạch kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa; Quy hoạch tài nguyên nước; Quy hoạch mạng lưới cơ sở
giáo dục nghề nghiệp thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
4
Quy hoạch vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
5 Bắc Giang, Hà Tĩnh, Quảng Ninh, Thanh Hóa
6
Theo quy định tại Điều 29, Điều 30, Điều 31, Điều 32 của Nghị định
số 37/2019/NĐ-CP , thời gian lấy ý kiến về quy hoạch ít nhất là 30 ngày; theo
quy định tại khoản 2 Điều 11 của Quyết định số 1291/QĐ-HĐTĐ ngày 17/9/2021 của
Hội đồng thẩm định quy hoạch tỉnh ban hành quy trình và nội
dung thẩm định quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn
đến năm 2030, thời gian cho ý kiến thẩm định là 15 ngày.