UBND TỈNH LAI CHÂU
SỞ XÂY DỰNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 11/SXD-GĐ&QLCL
V/v: Hướng dẫn lập
Đơn giá xây dựng chi tiết công trình.
|
Lai Châu, ngày 29 tháng 02 năm 2008
|
Kinh gửi:
|
- Các Sở, Ban, Ngành trong tỉnh.
- UBND các huyện, thị.
- Các Chủ đầu tư, các Ban Quản lý dự án.
- Các Đơn vị xây lắp.
|
Căn cứ Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính
phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình (gọi tắt là Nghị định
99/2007);
Căn cứ Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây
dựng về hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình (gọi tắt là
Thông tư 05/2007);
Căn cứ Công văn số 947/UBND-CN ngày 14 tháng 11 năm 2007 của
UBND tỉnh Lai Châu về việc Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 99/2007/NĐ-CP của
Chính phủ, Thông tư số 05/2007/TT-BXD của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 166/QĐ-UBND ngày 31 tháng 01 năm 2008
về việc ban hành Bảng giá ca máy và thiết bị thi công XDCT, Bảng lương nhân
công trong XDCB của UBND tỉnh Lai Châu.
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Xây dựng
quy định tại Quyết định số 13/2004/QĐ-UB ngày 03 tháng 6 năm 2004 của UBND tỉnh
Lai Châu,
Sở Xây dựng hướng dẫn lập Đơn giá xây dựng chi tiết công
trình như sau:
Đơn giá xây dựng chi tiết công trình (gọi là đơn giá
chi tiết) là chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật, bao gồm toàn bộ chi phí trực tiếp về
vật liệu, nhân công và máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công
tác xây lắp hoặc đơn vị kết cấu, bộ phận của công trình.
1. Cơ sở lập đơn giá chi tiết xây
dựng công trình
Cơ sở lập đơn giá chi tiết:
1.1- Định mức các thành phần hao phí
của công tác xây lắp.
- Áp dụng hệ thống định mức xây dựng gồm: Định mức dự
toán xây dựng công trình (Phần xây dựng, Phần khảo sát, Phần lắp đặt), Định mức
dự toán sửa chữa trong xây dựng công trình, Định mức vật tư trong xây dựng và
các định mức xây dựng khác đã được Bộ Xây dựng công bố.
+ Khi sử dụng đối với các định mức xây dựng đã có
trong hệ thống định mức xây dựng được công bố nhưng chưa phù hợp với biện pháp,
điều kiện thi công hoặc yêu cầu kỹ thuật của công trình thì chủ đầu tư tổ chức
điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
+ Một số công tác xây dựng, lắp đặt, sửa chữa không
có trong hệ thống định mức xây dựng được công bố thì chủ đầu tư cùng tổ chức
khảo sát thiết kế căn cứ vào yêu cầu kỹ thuật, điều kiện thi công và biện pháp
thi công hoặc vận dụng định mức tương tự đã sử dụng cho công trình khác để làm
cơ sở xây dựng định mức riêng phục vụ cho công tác lập, thẩm định dự toán và
giá gói thầu.
Các định mức điều chỉnh, bổ sung; các định mức xây
dựng mới: chủ đầu tư trình Sở Xây dựng tỉnh Lai Châu thẩm định và thoả thuận áp
dụng.
1.2- Giá vật liệu sử dụng để tính
đơn giá chi tiết.
Là giá vật liệu chưa bao gồm thuế giá trị tăng tại
công trình, áp dụng trên cơ sở báo giá của các nhà sản xuất, thông tin giá của
nhà cung cấp hoặc giá đã được áp dụng cho công trình khác có cùng tiêu chuẩn về
chất lượng hoặc giá theo Thông báo giá hàng quý, hàng tháng của Sở Xây dựng.
Trong trường hợp vật liệu chưa có trên thị trường hoặc các nhà thầu tự sản xuất
vật liệu xây dựng theo yêu cầu của chủ đầu tư thì giá vật liệu được lấy theo
mức giá hợp lý với điều kiện đáp ứng được các yêu cầu đặt ra về chủng loại,
chất lượng, số lượng, tiến độ cung ứng,.. Giá vật liệu trong mọi trường hợp
phải hợp lý, phù hợp với mặt bằng giá thị trường nơi xây dựng công trình và
phải đảm bảo tính cạnh tranh.
1.3- Giá nhân công và Giá ca máy và
thiết bị thi công xây dựng sử dụng để tính đơn giá chi tiết.
Áp dụng Bảng lương nhân công, Bảng giá ca máy và
thiết bị thi công xây dựng do UBND tỉnh ban hành (tại thời điểm hiện tại là
Quyết định số 166/QĐ-UBND ngày 31/01/2008 của UBND tỉnh Lai Châu về việc ban
hành Bảng giá ca máy và thiết bị thi công XDCT, Bảng lương nhân công trong
XDCB).
2. Lập đơn giá xây dựng chi tiết
công trình
2.1. Xác định chi phí vật liệu
Chi phí vật liệu được xác định theo
công thức:
(1.1)
Trong đó:
+ Di: Lượng vật liệu thứ i (i=1ữn) tính cho một
đơn vị khối lượng công tác xây dựng quy định trong định mức xây dựng công
trình.
+ GVLi : Giá tại công trình của một
đơn vị vật liệu thứ i (i=1ữn).
+ KVL: Hệ số tính chi phí vật liệu khác so với
tổng chi phí vật liệu chính quy định trong định mức xây dựng công trình của
công tác xây dựng.
2.2.
Xác định chi phí nhân công
Chi phí nhân công được xác định theo
công thức:
NC = B x gNC
(1.2)
Trong đó:
+ B: Lượng hao phí lao động tính bằng ngày công trực tiếp
theo cấp bậc bình quân cho
một đơn vị khối lượng công tác xây dựng quy định trong định mức xây dựng công trình.
+ gNC:
Giá nhân công trực tiếp xây dựng bình quân tương ứng với khu vực và cấp bậc quy
định trong định mức xây dựng công trình.
2.3.
Xác định chi phí máy thi công
(1.3)
Trong
đó:
+
Mi: Lượng hao phí ca máy của loại máy, thiết bị chính thứ i (i=1ữn)
tính cho một đơn vị khối lượng công tác xây dựng quy định trong định mức xây
dựng.
+
giMTC: Giá dự toán ca máy của loại máy, thiết bị chính
thứ i (i=1ữn) theo bảng giá ca máy và thiết bị thi công của công trình hoặc giá
thuê máy.
+ KiMTC: Hệ số tính chi phí máy
khác (nếu có) so với tổng chi phí máy, thiết bị chính quy định trong định mức
xây dựng công trình của công tác xây dựng.
Trên đây là nội dung hướng dẫn lập
Đơn giá xây dựng chi tiết công trình. Đề nghị các cơ quan chức năng, các chủ
đầu tư, các Ban quản lý dự án, các Đơn vị xây lắp tổ chức thực hiện. Trong quá
trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị có ý kiến bằng
văn bản để Sở Xây dựng tỉnh Lai Châu xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- UBND tỉnh
(Báo cáo);
- Như kính gửi;
- Lưu VP.
|
SỞ XÂY DỰNG TỈNH LAI CHÂU
GIÁM ĐỐC
Nguyễn Lệ Sơn
|