BỘ
XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số: 1066/BXD-KTXD
V/v công bố mẫu hợp đồng tư vấn giám sát thi
công xây dựng công trình
|
Hà
Nội, ngày 05 tháng 06 năm 2008
|
Kính
gửi:
|
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty Nhà nước.
|
Căn cứ Nghị định số 17/2008/NĐ-CP
ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng.
Căn cứ Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về quản
lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Bộ Xây dựng công bố mẫu hợp đồng
tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình kèm theo văn bản này để các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan sử dụng vào việc soạn thảo, đàm phán và quản
lý thực hiện hợp đồng trong hoạt động xây dựng theo quy định của Nghị định số
99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007của Chính phủ.
Việc vận dụng mẫu hợp đồng này
vào công tác soạn thảo, đàm phán và quản lý thực hiện hợp đồng cho từng gói thầu
cụ thể do các bên có liên quan tự quyết định về: số lượng, thứ tự, tên, nội
dung, … của các điều khoản trên cơ sở hướng dẫn hợp đồng trong hoạt động xây dựng
theo Thông tư số 06/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Văn phòng Quốc hội;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- Tòa án Nhân dân tối cao;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Sở XD, các Sở có công trình xây dựng chuyên ngành;
- Các Cục, Vụ thuộc Bộ XD;
- Lưu VP, Vụ PC, XL, KTXD, VKT.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đinh Tiến Dũng
|
BỘ
XÂY DỰNG
MẪU HỢP ĐỒNG
TƯ VẤN GIÁM SÁT THI CÔNG XDCT
(Công
bố kèm theo văn bản số 1066/BXD-KTXD ngày 05/6/2008 của Bộ Xây dựng
Về việc công bố mẫu hợp đồng tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình)
Hà
nội, năm 2008
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------------
(Địa
danh), ngày ….. tháng …. năm …….
HỢP
ĐỒNG TƯ VẤN GIÁM SÁT
THI
CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Số:
…./(Năm)/ …. (Ký hiệu hợp đồng)
Về
việc: Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình
CHO
CÔNG TRÌNH HOẶC GÓI THẦU (TÊN CÔNG TRÌNH VÀ HOẶC GÓI THẦU) SỐ ……………..
THUỘC
DỰ ÁN (TÊN DỰ ÁN) ……………….
GIỮA
(TÊN
GIAO DỊCH CỦA CHỦ ĐẦU TƯ)
VÀ
(TÊN
GIAO DỊCH CỦA TƯ VẤN GIÁM SÁT THI CÔNG XDCT)
MỤC LỤC
PHẦN 1 – CÁC CĂN CỨ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG
..................................................................
PHẦN 2 – CÁC ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU
KIỆN CỦA HỢP ĐỒNG .........................................
ĐIỀU 1. HỒ SƠ CỦA HỢP ĐỒNG VÀ THỨ
TỰ ƯU TIÊN ...................................................
ĐIỀU 2. CÁC ĐỊNH NGHĨA VÀ DIỄN
GIẢI .........................................................................
ĐIỀU 3. MÔ TẢ PHẠM VI CÔNG VIỆC
.............................................................................
ĐIỀU 4. GIÁ HỢP ĐỒNG, TẠM ỨNG VÀ
THANH TOÁN ....................................................
ĐIỀU 5. BẢO ĐẢM THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
(NẾU CÓ) .....................................................
ĐIỀU 6. THAY ĐỔI VÀ ĐIỀU CHỈNH
GIÁ HỢP ĐỒNG ........................................................
ĐIỀU 7. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
.......................................................................
ĐIỀU 8. TRÁCH NHIỆM VÀ NGHĨA VỤ
CHUNG CỦA TVGS ...............................................
ĐIỀU 9. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CHUNG
CỦA CHỦ ĐẦU TƯ ..............................................
ĐIỀU 10. NHÂN LỰC CỦA TVGS
.....................................................................................
ĐIỀU 11. TẠM NGỪNG VÀ CHẤM DỨT HỢP
ĐỒNG .........................................................
ĐIỀU 12. BỒI THƯỜNG VÀ GIỚI HẠN
TRÁCH NHIỆM ......................................................
ĐIỀU 13. BẢN QUYỀN VÀ QUYỀN SỬ DỤNG
TÀI LIỆU ....................................................
ĐIỀU 14. VIỆC BẢO MẬT
................................................................................................
ĐIỀU 15. BẢO HIỂM
.......................................................................................................
ĐIỀU 16. BẤT KHẢ KHÁNG
.............................................................................................
ĐIỀU 17. THƯỞNG, PHẠT VI PHẠM HỢP
ĐỒNG .............................................................
ĐIỀU18. KHIẾU NẠI, TRANH CHẤP VÀ
TRỌNG TÀI ..........................................................
ĐIỀU 19. QUYẾT TOÁN HỢP ĐỒNG
................................................................................
ĐIỀU 20. ĐIỀU KHOẢN CHUNG
.......................................................................................
Phần 1.
CÁC CĂN CỨ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11
ngày 26/11/2003 của Quốc hội khóa XI, kỳ họp thứ 4;
Căn cứ Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11
ngày 29 tháng 11 năm 2005 của Quốc hội khóa XI;
Căn cứ Nghị định số 58/2008/NĐ-CP
ngày 05 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa
chọn Nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 99/2007/NĐ-CP
ngày 13 tháng 06 năm 2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công
trình;
Căn cứ Thông tư số 06/2007/TT-BXD
ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn hợp đồng trong hoạt động xây dựng;
Căn cứ kết quả lựa chọn Nhà thầu
tại văn bản số (Quyết định số …).
Phần 2.
CÁC ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN CỦA HỢP ĐỒNG
MỞ
ĐẦU
Hôm nay, ngày …. tháng …. năm ….
tại (địa danh) …………………………………., chúng tôi gồm các bên dưới đây:
1. Chủ đầu tư (viết tắt
là CĐT):
Tên giao dịch ……………………
Đại diện (hoặc người được ủy quyền)
là: ……………… Chức vụ: ………………
Địa chỉ: …………………..
Tài khoản: ……………….
Mã số thuế: ……………..
Điện thoại: ………………
Fax: ……………………………
E-mail: ………………….
là một bên
2. Tư vấn giám
sát thi công xây dựng công trình (viết tắt là TVGS):
Tên giao dịch:
Đại diện (hoặc người
được ủy quyền) là:
……….. Chức vụ:
………………..
Địa chỉ:
……………………………………………………………………………
Tài khoản:
………………………………………………………………………..
Mã số thuế:
………………………………………………………………………
Điện thoại:
……………… Fax:
……………………………
E-mail: ………………….
là bên còn lại
Chủ đầu tư và TVGS
được gọi riêng là Bên và gọi chung là Các Bên.
Các Bên tại đây thống
nhất thỏa thuận như sau:
ĐIỀU 1. HỒ SƠ CỦA
HỢP ĐỒNG VÀ THỨ TỰ ƯU TIÊN
1.1. Hồ sơ hợp đồng
là bộ phận không tách rời của hợp đồng, bao gồm các căn cứ ký kết hợp đồng, điều
khoản và điều kiện của hợp đồng này và các tài liệu sau:
1.1.1. Thông báo
trúng thầu hoặc văn bản chỉ định thầu;
1.1.2. Điều kiện
riêng (nếu có): Phụ lục số … [Tiến độ thực hiện công việc]; Phụ lục số …[Giá hợp
đồng, tạm ứng, thanh toán và quyết toán]; Phụ lục số … [Các loại biểu mẫu];
1.1.3. Đề xuất của
TVGS và tài liệu kèm theo;
1.1.4. Điều kiện
tham chiếu (Phụ lục số …[Hồ sơ mời thầu hoặc hồ sơ yêu cầu của Chủ đầu tư]);
1.1.5. Các sửa đổi,
bổ sung bằng văn bản, biên bản đàm phán hợp đồng;
1.1.6. Bảo đảm thực
hiện hợp đồng (nếu có), bảo lãnh tiền tạm ứng và các bảo lãnh khác (nếu có);
1.1.7. Các tài liệu
khác (các tài liệu – Phụ lục bổ sung trong quá trình thực hiện Hợp đồng).
1.2. Thứ tự ưu
tiên của các tài liệu
Nguyên tắc những
tài liệu cấu thành nên hợp đồng là quan hệ thống nhất giải thích tương hỗ cho
nhau, nhưng nếu có điểm nào không rõ ràng hoặc không thống nhất thì các bên có
trách nhiệm trao đổi và thống nhất. Trường hợp, các bên không thống nhất được
thì thứ tự ưu tiên các tài liệu cấu thành hợp đồng để xử lý vấn đề không thống
nhất được quy định như sau (hoặc do các bên tự thỏa thuận):
1.2.1. Thông báo
trúng thầu hoặc văn bản chỉ định thầu;
1.2.2. Điều kiện
riêng (nếu có): Phụ lục số .. [Tiến độ thực hiện công việc]; Phụ lục số … [Giá
hợp đồng, tạm ứng, thanh toán và quyết toán]; Phụ lục số … [Các loại biểu mẫu];
1.2.3. Các điều khoản
và điều kiện này;
1.2.4. Đề xuất của
TVGS và tài liệu kèm theo (Phụ lục số … [Hồ sơ dự thầu hoặc hồ sơ đề xuất của
Nhà thầu]);
1.2.5. Điều kiện
tham chiếu (Phụ lục số … [Hồ sơ mời thầu hoặc hồ sơ yêu cầu của Chủ đầu tư]);
1.2.6. Các sửa đổi,
bổ sung bằng văn bản, biên bản đàm phán hợp đồng;
1.2.7. Bảo đảm thực
hiện hợp đồng, bảo lãnh tiền tạm ứng và các bảo lãnh khác (nếu có);
1.2.8. Các tài liệu
khác (các tài liệu- Phụ lục bổ sung trong quá trình thực hiện Hợp đồng)
ĐIỀU 2. CÁC ĐỊNH
NGHĨA VÀ DIỄN GIẢI
Các từ và cụm từ
(được định nghĩa và diễn giải) sẽ có ý nghĩa như diễn giải sau đây và được áp dụng
cho hợp đồng này, trừ khi ngữ cảnh đòi hỏi diễn đạt rõ một ý nghĩa khác.
2.1 “Chủ đầu tư”
là ……. (tên giao dịch Chủ đầu tư) như đã nói trong phần mở đầu và những người
có quyền kế thừa hợp pháp của Chủ đầu tư mà không phải là bất kỳ đối tượng nào
do người đó ủy quyền.
2.2. “Tư vấn giám
sát thi công xây dựng công trình” là …….. (tên của TVGS trong đơn dự thầu
được Chủ đầu tư chấp thuận) như được nêu ở phần mở đầu và những kế thừa hợp
pháp của TVGS mà không phải là bất kỳ đối tượng nào do người đó ủy quyền.
2.3. “Dự án” là dự
án … (tên dự án).
2.4. “Công trình”
là các công trình … (tên công trình) được thực hiện bởi Nhà thầu thiết kế theo
Hợp đồng thiết kế đã ký kết.
2.5. “Hạng mục
công trình” là một công trình đơn lẻ được nêu trong hợp đồng (nếu có).
2.6. “Đại diện Chủ
đầu tư” là … (người được Chủ đầu tư nêu ra trong Hợp đồng hoặc được chỉ định
cho từng giai đoạn theo Điều … Khoản … [Đại diện của Chủ đầu tư]) và điều hành
công việc thay mặt cho Chủ đầu tư.
2.7. “Đại diện của
TVGS” là … (người được TVGS nêu ra trong Hợp đồng hoặc được TVGS chỉ định theo Khoản
… [Đại diện của TVGS] và điều hành công việc thay mặt TVGS.
2.8. “Hợp đồng” là
phần 1, phần 2 và các tài liệu kèm theo hợp đồng … (theo quy định tại Khoản 1.1
[Hồ sơ hợp đồng]).
2.9. “Hồ sơ mời thầu
hoặc hồ sơ yêu cầu của Chủ đầu tư” là toàn bộ tài liệu theo quy định tại Phụ lục
số … [Hồ sơ mời thầu hoặc hồ sơ yêu cầu của Chủ đầu tư].
2.10. “Hồ sơ Dự thầu
hoặc Hồ sơ đề xuất của TVGS” là hồ sơ kèm theo đơn dự thầu được ký bởi TVGS do
TVGS đệ trình được đưa vào trong hợp đồng theo quy định tại Phụ lục số … [Hồ sơ
dự thầu hoặc hồ sơ đề xuất của TVGS].
2.11. “Bên” là Chủ
đầu tư hoặc TVGS tùy theo ngữ cảnh.
2.12. “Ngày” trừ
khi được quy định khác trong hợp đồng, “ngày” được hiểu là ngày dương lịch và
tháng được hiểu là tháng dương lịch.
2.13. “Bất khả
kháng” được định nghĩa tại Điều … [Bất khả kháng]
2.14. “Luật” là
toàn bộ hệ thống luật pháp của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và các
văn bản hướng dẫn có liên quan.
2.15. “Văn bản chấp
thuận” là thể hiện sự chấp thuận chính thức của CĐT về bất kỳ ghi nhớ hoặc thỏa
thuận nào giữa hai bên trong quá trình thực hiện hợp đồng.
2.16. “Phụ lục hợp
đồng”là những trang hoàn chỉnh nhằm làm rõ một nội dung trong hợp đồng, được gọi
tên là Phụ lục của Hợp đồng và là một phần không tách rời của Hợp đồng.
2.17. “Công việc”
được hiểu là các dịch vụ do TVGS thực hiện theo quy định tại Điều 3 [Mô tả phạm
vi công việc].
ĐIỀU 3. MÔ TẢ
PHẠM VI CÔNG VIỆC
Chủ đầu tư đồng ý
thuê và TVGS đồng ý nhận thực hiện các công việc giám sát thi công xây dựng cho
công trình, hạng mục công trình … (tên công trình, hạng mục công trình) hoặc
cho gói thầu (tên, số gói thầu) thuộc dự án … (tên dự án) như sau:
1. Giám sát chất
lượng thi công xây dựng công trình:
a. Kiểm tra các điều
kiện khởi công công trình xây dựng theo quy định của pháp luật;
b. Kiểm tra sự phù
hợp năng lực của nhà thầu thi công xây dựng công trình với hồ sơ dự thầu và hợp
đồng xây dựng, bao gồm:
+ Kiểm tra về nhân
lực, thiết bị thi công của nhà thầu thi công xây dựng công trình đưa vào công
trường;
+ Kiểm tra hệ thống
quản lý chất lượng của nhà thầu thi công xây dựng công trình;
+ Kiểm tra giấy
phép sử dụng các máy móc, thiết bị, vật tư có yêu cầu an toàn phục vụ thi công
xây dựng công trình.
+ Kiểm tra phòng
thí nghiệm và các cơ sở sản xuất vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng phục vụ
thi công xây dựng của nhà thầu thi công xây dựng công trình.
c. Kiểm tra và
giám sát chất lượng vật tư, vật liệu và thiết bị lắp đặt vào công trình do nhà
thầu thi công xây dựng công trình, nhà thầu cung cấp thiết bị thực hiện theo
yêu cầu của thiết kế, bao gồm:
+ Kiểm tra giấy chứng
nhận chất lượng của nhà sản xuất, kết quả thí nghiệm của các phòng thí nghiệm hợp
chuẩn và kết quả kiểm định chất lượng thiết bị của các tổ chức được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền công nhận đối với vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng, thiết
bị lắp đặt cho công trình trước khi đưa vào công trình;
+ Trường hợp nghi
ngờ các kết quả kiểm tra chất lượng vật liệu, thiết bị lắp đặt vào công trình
do nhà thầu thi công xây dựng, nhà thầu cung cấp thiết bị thực hiện thì TVGS
báo cáo chủ đầu tư để tiến hành thực hiện kiểm tra trực tiếp vật tư, vật liệu
và thiết bị lắp đặt vào công trình xây dựng.
d. Kiểm tra và
giám sát trong quá trình thi công xây dựng công trình, bao gồm:
+ Kiểm tra biện
pháp thi công của nhà thầu thi công xây dựng công trình;
+ Kiểm tra và giám
sát thường xuyên có hệ thống quá trình nhà thầu thi công xây dựng công trình
triển khai các công việc tại hiện trường. Kết quả kiểm tra đều phải ghi nhật ký
giám sát của chủ đầu tư hoặc biên bản kiểm tra theo quy định;
+ Xác nhận bản vẽ
hoàn công;
+ Nghiệm thu công
trình xây dựng theo quy định của pháp luật về quản lý chất lượng công trình xây
dựng (Nghị định số …/…/NĐ-CP ngày … của Chính phủ về quản lý chất lượng công
trình);
+ Tập hợp, kiểm
tra tài liệu phục vụ nghiệm thu công việc xây dựng, bộ phận công trình, giai đoạn
thi công xây dựng, nghiệm thu thiết bị, nghiệm thu hoàn thành từng hạng mục
công trình xây dựng và hoàn thành công trình xây dựng;
+ Phát hiện sai
sót, bất hợp lý về thiết kế để đề nghị chủ đầu tư điều chỉnh hoặc yêu cầu nhà
thầu thiết kế điều chỉnh;
+ Phối hợp với chủ
đầu tư tổ chức kiểm định lại chất lượng bộ phận công trình, hạng mục công trình
và công trình xây dựng khi có nghi ngờ về chất lượng;
+ Phối hợp với chủ
đầu tư và các bên liên quan giải quyết những vướng mắc, phát sinh trong thi
công xây dựng công trình.
2. Giám sát chất
lượng thi công xây dựng công trình đối với hình thức tổng thầu:
a. Trường hợp thực
hiện hình thức tổng thầu thi công xây dựng và tổng thầu thiết kế, cung ứng vật
tư thiết bị, thi công xây dựng công trình (EPC):
+ Thực hiện các
công việc quy định tại điểm a, điểm b và điểm c khoản 1 Điều này đối với tổng
thầu và với các nhà thầu phụ;
+ Thực hiện kiểm
tra và giám sát theo điểm d khoản 1 Điều này đối với tổng thầu xây dựng;
+ Tham gia cùng tổng
thầu kiểm tra và giám sát thi công xây dựng của các nhà thầu phụ.
b. Trường hợp thực
hiện hình thức tổng thầu chìa khóa trao tay:
+ Trên cơ sở tiến
độ thi công xây dựng công trình và thời điểm nghiệm thu hoàn thành công trình
xây dựng do Nhà thầu trình, Tư vấn giám sát nghiên cứu và để xuất trình Chủ đầu
tư phê duyệt;
+ Trước khi nghiệm
thu hoàn thành công trình, TVGS phải tiếp nhận, kiểm tra tính hợp pháp, đầy đủ
của tài liệu và đề xuất với chủ đầu tư tiến hành kiểm định chất lượng công
trình xây dựng nếu thấy cần thiết làm căn cứ để nghiệm thu.
(Nội dung Chủ đầu
tư thuê TVGS của từng dự án cụ thể do các bên tự thỏa thuận)
TVGS đảm bảo giám
sát thi công công trình, hạng mục công trình, gói thầu … (tên công trình, hạng
mục công trình, gói thầu) thuộc dự án … (tên dự án) đúng thiết kế, đúng quy chuẩn,
tiêu chuẩn xây dựng được áp dụng, bảo đảm công trình đạt chất lượng cao, khối
lượng đầy đủ và chính xác, đúng tiến độ đã được duyệt, đảm bảo an toàn, vệ sinh
môi trường và phòng chống cháy, nổ.
Phạm vi công việc
của TVGS được thể hiện nhưng không giới hạn trong Phụ lục số … [Hồ sơ mời thầu
hoặc hồ sơ yêu cầu của Chủ đầu tư] bao gồm các công việc cụ thể sau:
a) Giai đoạn chuẩn
bị thi công xây dựng:
- Lập hệ thống quản
lý chất lượng phù hợp với yêu cầu của dự án;
- Kiểm tra, báo
cáo Chủ đầu tư về các điều kiện khởi công công trình;
- Kiểm tra và báo
cáo Chủ đầu tư về năng lực của các nhà thầu so với hợp đồng đã ký kết;
- Kiểm tra và báo
cáo chủ đầu tư về tính phù hợp với các yêu cầu của dự án và hợp đồng đã ký đối
với các loại vật tư, thiết bị của các nhà thầu chuẩn bị đưa vào sử dụng cho
công trình;
- Kiểm tra và báo
cáo Chủ đầu tư về điều kiện, biện pháp đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh môi
trường và phòng chống cháy, nổ trong quá trình thi công xây dựng công trình.
b) Giai đoạn thực
hiện thi công xây dựng:
- Đánh giá, kiểm
soát các quy trình, kế hoạch, biện pháp thi công, biện pháp bảo đảm chất lượng,
hệ thống quản lý chất lượng của nhà thầu, đồng thời kiến nghị thay thế hoặc hiệu
chỉnh các biện pháp do nhà thầu đưa ra (nếu cần thiết).
- Đôn đốc các nhà
thầu thực hiện hệ thống quản lý chất lượng của dự án và các quy định của Nhà nước;
- Kiểm tra, giám
sát hệ thống trắc đạc cho công trình của các nhà thầu như: tọa độ, cao độ, lưới
khống chế, hệ thống quan trắc, …;
- Kiểm tra tính
phù hợp của các thiết bị thi công và nhân lực của nhà thầu so với hợp đồng đã
ký kết với Chủ đầu tư như: Kiểm tra tính hợp lệ của các thiết bị, máy móc thi
công do nhà thầu trình trước khi đưa vào thi công như: phải được kiểm định của
cơ quan có thẩm quyền (đối với các máy móc, thiết bị yêu cầu phải kiểm định);
Kiểm tra bố trí nhân lực của nhà thầu để thi công công trình như: chứng chỉ
hành nghề của lực lượng công nhân kỹ thuật, việc bố trí cán bộ kỹ thuật, chỉ
huy công trường, …
- Kiểm tra, giám
sát và chấp thuận biện pháp tổ chức thi công, biện pháp thi công của từng công
việc do nhà thầu trình so với yêu cầu của dự án và hợp đồng đã ký kết, cụ thể:
trước khi triển khai thi công các công việc trọng yếu, TVGS phải yêu cầu nhà thầu
trình biện pháp thi công, biện pháp tổ chức thi công để xem xét và chấp thuận;
Trường hợp biện pháp thi công, biện pháp tổ chức thi công của Nhà thầu chưa phù
hợp thì TVGS phải yêu cầu nhà thầu chỉnh sửa cho phù hợp hoặc đề xuất các biện
pháp khác thay thế để làm cơ sở cho nhà thầu thi công; Giám sát việc thực hiện
các biện pháp thi công và biện pháp tổ chức thi công của nhà thầu so với các biện
pháp đã được phê duyệt.
- Kiểm tra chứng
chỉ, chất lượng vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng và kết quả thí nghiệm tại
các phòng thí nghiệm hợp chuẩn đã được nêu trong hợp đồng hoặc được Chủ đầu tư
chấp thuận do nhà thầu trình trước khi được vào sử dụng cho công trình, cụ thể:
Chỉ được cho phép sử dụng vào công trình các loại vật liệu, cấu kiện, sản phẩm
xây dựng đảm bảo chất lượng và phù hợp với yêu cầu của dự án, hợp đồng đã ký kết
với Chủ đầu tư; Các loại vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng đưa vào công
trình phải có xuất xứ rõ ràng, chứng chỉ của nhà sản xuất và phải được thí nghiệm
tại các phòng thí nghiệm hợp chuẩn phù hợp với hợp đồng đã ký; Duy trì thường
xuyên và liên tục việc giám sát và các biện pháp kiểm soát chất lượng các loại
vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng đưa vào công trình.
- Kiểm tra và báo
cáo Chủ đầu tư về quá trình sản xuất sản phẩm mẫu và sản phẩm được sản xuất sẵn.
- Kiểm tra chứng
chỉ, chất lượng thiết bị công trình và thiết bị công nghệ của nơi sản xuất thiết
bị, kết quả kiểm định chất lượng của các tổ chức có đủ điều kiện năng lực thực
hiện theo quy định của pháp luật do các nhà thầu trình; nghiệm thu theo các yêu
cầu của thiết kế và các quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy phạm hiện hành trước khi cho
phép lắp đặt;
- Trong trường hợp
cần thiết, TVGS sẽ tiến hành kiểm tra các phòng thí nghiệm mà nhà thầu sử dụng
để thí nghiệm các loại vật liệu, cấu kiện xây dựng sử dụng cho công trình;
- Tham gia giám
sát quá trình thí nghiệm, kiểm định vật liệu, cấu kiện, sản phẩm, thiết bị xây
dựng trong trường hợp cần thiết;
- Giám sát quá
trình thi công xây dựng công trình của nhà thầu nhằm tuân thủ đúng thiết kế và
các quy định hiện hành của pháp luật;
- Kiểm tra, nghiệm
thu các công tác thi công xây dựng công trình theo đúng yêu cầu của thiết kế và
đúng các quy định của pháp luật hiện hành;
- Đôn đốc việc lập,
kiểm tra và xác nhận các bản vẽ hoàn công theo đúng quy định của pháp luật hiện
hành;
- Đôn đốc việc lập,
kiểm tra và xác nhận hồ sơ thanh toán, quyết toán theo hợp đồng đã ký kết;
- Quản lý, kiểm
tra và tập hợp các hồ sơ tài liệu của dự án bàn giao cho Chủ đầu tư sau khi
hoàn thành tất cả các công việc;
- Khi phát hiện
thiết bị thi công, việc bố trí nhân lực, các vật liệu, thiết bị công trình và
thiết bị công nghệ không phù hợp với hợp đồng đã ký, thì TVGS có quyền: Yêu cầu
nhà thầu thực hiện đúng hợp đồng đã ký kết với Chủ đầu tư và với các quy định
hiện hành của pháp luật; Lập biên bản và yêu cầu nhà thầu ngừng thực hiện công việc
cho đến khi nhà thầu thực hiện đúng các quy định của hợp đồng đã ký kết, trường
hợp nhà thầu không tuân thủ thì TVGS báo cáo để Chủ đầu tư xử lý vi phạm hợp đồng
đối với các nhà thầu; Từ chối nghiệm thu các công tác xây lắp, các giai đoạn
xây lắp, việc chạy thử khi không đảm bảo yêu cầu theo hợp đồng đã ký kết với Chủ
đầu tư. Việc từ chối nghiệm thu các công việc của TVGS phải được thể hiện bằng
văn bản gửi cho Chủ đầu tư và nhà thầu trong đó nêu rõ lý do từ chối nghiệm
thu.
- Đề xuất các biện
pháp để xử lý các khiếm khuyết phát hiện trong quá trình thi công xây dựng và
chạy thử;
- Kiểm tra, rà
soát lại thiết kế để kịp thời báo cáo Chủ đầu tư các mâu thuẫn, các bất hợp lý
trong thiết kế nếu có.
ĐIỀU 4. GIÁ HỢP
ĐỒNG, TẠM ỨNG VÀ THANH TOÁN
4.1. Giá hợp đồng
- Giá hợp đồng được
xác định theo Phụ lục số … [Giá hợp đồng, tạm ứng và thanh toán] với số tiền
là: ….. (Bằng chữ: ….)
- Trong đó bao gồm
chi phí để thực hiện toàn bộ các công việc được thể hiện tại Điều 3 [Mô tả phạm
vi công việc] và Điều 8 [Trách nhiệm và nghĩa vụ của TVGS];
- Những chi phí
phát sinh theo Điều 6 [Thay đổi và điều chỉnh giá hợp đồng].
4.2. Nội dung của
Giá Hợp đồng
Giá Hợp đồng đã
bao gồm:
- Chi phí nhân
công cho chuyên gia, chi phí vật tư, vật liệu, máy móc, chi phí quản lý, chi
phí khác, chi phí bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp, thu nhập chịu thuế tính trước
và thuế giá trị gia tăng, như được chi tiết tại phụ lục số [Giá Hợp đồng, tạm ứng,
thanh toán và quyết toán]
- Chi phí cần thiết
cho việc hoàn chỉnh hồ sơ sau các cuộc họp, báo cáo;
- Chi phí đi thực
địa, chi phí đi lại khi tham gia vào quá trình nghiệm thu các giai đoạn tại hiện
trường và nghiệm thu chạy thử, bàn giao;
- Chi phí mua tài
liệu tham khảo phục vụ cho công việc tư vấn, ...
4.3. Tạm ứng
Thời gian chậm nhất
là …. ngày kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực hoặc nhận được Bảo đảm tạm ứng theo Điều
5 [Bảo đảm thực hiện hợp đồng] Chủ đầu tư ứng trước cho TVGS … giá hợp đồng
tương ứng số tiền là … (ĐVN).
Bằng chữ: …..
4.4. Tiến độ thanh
toán
Việc thanh toán hợp
đồng tuân theo tiến độ thanh toán như phụ lục số … [Giá hợp đồng, tạm ứng,
thanh toán và quyết toán] với các quy định cụ thể như sau:
4.4.1. Trong vòng
… ngày kể từ ngày ký biên bản nghiệm thu hạng mục công trình … (tên hạng mục
công trình, CĐT sẽ thanh toán cho TVGS là … giá hợp đồng đã ký;
4.4.2. Trong vòng
… ngày kể từ ngày ký biên bản nghiệm thu hạng mục công trình … (tên hạng mục
công trình tiếp theo), CĐT sẽ thanh toán tiếp cho TVGS là … giá hợp đồng đã ký;
4.4.3. Trong vòng
… ngày kể từ ngày ký biên bản nghiệm thu bàn giao công trình đưa vào sử dụng,
CĐT sẽ thanh toán tiếp cho Nhà thầu là … giá hợp đồng đã ký.
4.4.4. Trong vòng
… ngày kể từ ngày quyết toán hợp đồng được phê duyệt Chủ đầu tư sẽ làm thủ tục
thanh toán nốt … còn lại của Giá hợp đồng đã ký cho TVGS.
4.5. Hồ sơ thanh
toán: theo quy định tại phụ lục số … [Giá hợp đồng, tạm ứng, thanh toán và quyết
toán.
ĐIỀU 5. BẢO ĐẢM
THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG (NẾU CÓ)
5.1. TVGS phải nộp
giấy bảo lãnh tạm ứng (nếu có) của Ngân hàng tương đương với … giá trị của số
tiền tạm ứng theo biểu mẫu như Phụ lục số … [Bảo đảm thực hiện hợp đồng] và bảo
đảm này phải có hiệu lực cho đến khi Chủ đầu tư thu hồi hết tạm ứng (áp dụng
cho trường hợp yêu cầu phải có bảo đảm tạm ứng).
5.2. TVGS phải nộp
giấy bảo lãnh thực hiện hợp đồng (nếu có) của ngân hàng tương đương … giá hợp đồng
theo đúng biểu mẫu trong phần Phụ lục kèm theo Hợp đồng này. Ngân hàng bảo lãnh
là Ngân hàng mà phía TVGS có tài khoản hoạt động tại đó. CĐT sẽ không thực hiện
bất cứ một điều khoản thanh toán nào khi chưa nhận được Giấy bảo lãnh hợp lệ của
Nhà thầu.
5.3. TVGS sẽ không
được trả lại số tiền Bảo lãnh trong trường hợp TVGS từ chối thực hiện hợp đồng
đã ký kết.
5.4. Sau khi TVGS
thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của mình theo hợp đồng, CĐT sẽ có văn bản gửi ngân
hàng phát hành giấy Bảo lãnh để trả lại bảo lãnh cho TVGS.
ĐIỀU 6. THAY ĐỔI
VÀ ĐIỀU CHỈNH GIÁ HỢP ĐỒNG
6.1. Chi phí phát
sinh chỉ được tính nếu công việc của TVGS gia tăng phạm vi công việc theo yêu cầu
của Chủ đầu tư;
6.2. Kéo dài công
việc vì lý do từ phía CĐT hoặc các Nhà thầu xây lắp hoặc các Nhà cung cấp trong
quá trình xây dựng Công trình. Thời gian kéo dài chỉ được tính bắt đầu sau …
tháng kể từ ngày bàn giao công trình, hạng mục công trình theo tiến độ của Dự
án đã được phê duyệt (hoặc được điều phê duyệt chỉnh).
6.3. Nếu những trường
hợp trên phát sinh hoặc có xu hướng phát sinh, TVGS sẽ thông báo cho CĐT trước
khi thực hiện công việc. Không có chi phí phát sinh nào được thanh toán trừ khi
được CĐT chấp thuận bằng văn bản trước khi tiến hành công việc.
6.4. Chi phí phát
sinh sẽ được thỏa thuận và thanh toán giữa CĐT và TVGS. Việc tính toán chi phí
phát sinh sẽ căn cứ trên cơ sở tính toán Giá hợp đồng tại Phụ lục số … và các
thỏa thuận về việc điều chỉnh Giá hợp đồng khi có các thay đổi cho phép tính
toán chi phí phát sinh theo điều khoản quy định về việc thanh toán chi phí phát
sinh.
ĐIỀU 7. TIẾN ĐỘ
THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
Được quy định cụ
thể tại Phụ lục số … [Tiến độ thực hiện công việc] với tổng thời gian thực hiện
là … ngày kể cả ngày lễ tết và ngày nghỉ.
ĐIỀU 8. TRÁCH
NHIỆM VÀ NGHĨA VỤ CHUNG CỦA TVGS
8.1. TVGS đảm bảo
rằng tất cả các công việc TVGS thực hiện theo Hợp đồng này phải phù hợp với Hồ
sơ mời thầu hoặc hồ sơ yêu cầu của chủ đầu tư được quy định tại Phụ lục số … và
tuân thủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành và các quy định về tiêu chuẩn của
Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;
8.2. TVGS phải đảm
bảo giám sát thi công xây dựng công trình, hạng mục công trình, gói thầu ...
(tên công trình, hạng mục công trình, gói thầu) nhằm hoàn thành đúng tiến độ,
đúng thiết kế, đảm bảo chất lượng và an toàn;
8.3. TVGS phải lập
đề cương giám sát thi công xây dựng để trình chủ đầu tư chấp thuận trước khi thực
hiện việc giám sát;
8.4. TVGS phải thực
hiện và chịu trách nhiệm đối với các sản phẩm công việc của mình. Công việc được
thực hiện bởi TVGS phải do các nhà chuyên môn có đủ điều kiện năng lực theo quy
định của pháp luật, trình độ thực hiện, đáp ứng yêu cầu của Dự án.
8.5. TVGS sẽ thực
hiện một cách chuyên nghiệp các công việc được đề cập đến trong hợp đồng này bằng
tất cả các kỹ năng phù hợp, sự thận trọng, sự chuyên cần và thích ứng với các
yêu cầu của CĐT để hoàn thành công trình, hạng mục công trình, gói thầu. TVGS sẽ
luôn luôn thông báo đầy đủ và kịp thời tất cả các thông tin liên quan đến công
việc giám sát thi công xây dựng theo hợp đồng này cho Chủ đầu tư.
8.6. TVGS có trách
nhiệm thường xuyên quản lý, giám sát, đôn đốc các nhà thầu thi công xây dựng
công trình, nhà thầu cung cấp và lắp đặt thiết bị đảm bảo thực hiện đúng tiến độ
đã được đề ra, đảm bảo chất lượng và an toàn của công trình, hạng mục công
trình, gói thầu.
8.7. TVGS sẽ sắp xếp,
bố trí nhân lực của mình và năng lực cần thiết như danh sách đã được CĐT phê
duyệt, liệt kê tại Phụ lục số … [Nhân lực của TVGS] của Hợp đồng này để phục vụ
công việc của mình.
8.8. TVGS phải cam
kết rằng, khi có yêu cầu của Chủ đầu tư, TVGS sẽ cử đại diện có đủ thẩm quyền,
năng lực để giải quyết các công việc còn vướng mắc tại bất kỳ thời điểm do CĐT ấn
định (kể cả ngày nghỉ) cho tới ngày hoàn thành và bàn giao Công trình.
8.9. TVGS sẽ phải
tuân thủ sự chỉ đạo và hướng dẫn của Chủ đầu tư, ngoại trừ những hướng dẫn hoặc
yêu cầu trái với luật pháp hoặc không thể thực hiện được.
8.10. TVGS có
trách nhiệm cung cấp hồ sơ, tài liệu phục vụ cho các cuộc họp, báo cáo, thẩm định
… với số lượng theo yêu cầu của Chủ đầu tư.
8.11. TVGS phải chịu
trách nhiệm trước Chủ đầu tư và pháp luật về mọi hoạt động do nhân lực của mình
thực hiện.
8.12. TVGS phải
mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp theo quy định của pháp luật;
8.13. TVGS phải bảo
vệ lợi ích và quyền lợi hợp pháp của Chủ đầu tư trong quá trình thực hiện các
công việc của mình;
8.14. TVGS phải tự
thu xếp phương tiện đi lại, chỗ ăn ở khi phải làm việc xa trụ sở của mình;
8.15. TVGS phải chịu
hoàn toàn trách nhiệm trước CĐT về quan hệ giao dịch, thực hiện công việc và
thanh toán, quyết toán theo Hợp đồng với Chủ đầu tư.
8.16. Bồi thường
thiệt hại do lỗi của mình gây ra trong quá trình thực hiện công việc;
8.17. TVGS phải có
trách nhiệm cử người có đủ chuyên môn cùng với Chủ đầu tư chứng minh, bảo vệ sự
chính xác đầy đủ của các tài liệu liên quan đến khối lượng, chất lượng của công
trình trước các cơ quan có liên quan trong quá trình thực hiện công việc theo hợp
đồng này;
8.18. TVGS phải có
trách nhiệm quản lý, bảo quản, sử dụng có hiệu quả, đúng mục đích tất cả các
tài liệu, thiết bị hay bất kỳ tài sản nào do Chủ đầu tư trang bị cho và có
trách nhiệm hoàn trả cho Chủ đầu tư khi hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng
trong tình trạng hoạt động tốt;
8.19. TVGS phải có
trách nhiệm thực hiện tất cả các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật đối với
hoạt động kinh doanh của mình như: đăng ký kinh doanh, đăng ký hành nghề, hoàn
thành tất cả các nghĩa vụ thuế, …;
8.20. TVGS phải có
trách nhiệm bảo mật các tài liệu, thông tin liên quan đến dự án;
8.21. TVGS sẽ phúc
đáp bằng văn bản các yêu cầu hoặc đề nghị của CĐT trong vòng … ngày kể từ khi
nhận được yêu cầu hoặc đề nghị đó.
ĐIỀU 9. QUYỀN
VÀ NGHĨA VỤ CHUNG CỦA CHỦ ĐẦU TƯ
9.1. Chủ đầu tư phải
thông báo quyết định về nhiệm vụ, quyền hạn của người giám sát thi công xây dựng
công trình cho nhà thầu thi công xây dựng công trình và nhà thầu thiết kế xây dựng
công trình biết để phối hợp thực hiện.
9.2. Khi phát hiện
các sai phạm về chất lượng công trình xây dựng của nhà thầu thi công xây dựng
công trình thì phải buộc nhà thầu dừng thi công và yêu cầu khắc phục hậu quả.
9.3. Chủ đầu tư sẽ
cung cấp cho TVGS các thông tin, tài liệu liên quan đến dự án mà Chủ đầu tư có
được trong khoảng thời gian sớm nhất theo đề nghị của TVGS;
9.4. Chủ đầu tư sẽ
cung cấp cho TVGS một (01) bản sao của tất cả các tài liệu liên quan đến thiết
kế, hợp đồng đã ký kết với các nhà thầu khác;
9.5. Chủ đầu tư sẽ
cùng hợp tác với TVGS và tạo điều kiện đến mức tối đa cho TVGS trong quá trình thực
hiện hợp đồng;
9.6. Thanh toán
CĐT sẽ thanh toán
cho TVGS toàn bộ giá hợp đồng theo đúng các quy định được thỏa thuận trong hợp
đồng này.
9.7. Thông tin
CĐT sẽ trả lời bằng
văn bản các đề nghị hay yêu cầu của TVGS trong vòng … ngày làm việc.
9.8. Nhân lực của
Chủ đầu tư
CĐT có trách nhiệm
cử những cá nhân có đủ năng lực và chuyên môn phù hợp với từng công việc để làm
việc với TVGS. Cụ thể như Phụ lục số … [Nhân lực của Chủ đầu tư]
9.9. Chủ đầu tư sẽ
cùng bàn bạc và đi tới thống nhất trước khi quyết định các vấn đề quan trọng
liên quan đến phạm vi công việc của TVGS;
9.10. Chủ đầu tư sẽ
cấp biên bản xác nhận việc hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng này cho TVGS.
Tuy nhiên tất cả việc phê duyệt hay cấp bất kỳ văn bản nào cho Chủ đầu tư không
làm giảm trách nhiệm của TVGS trong quá trình thực hiện hợp đồng này.
ĐIỀU 10. NHÂN LỰC
CỦA TVGS
10.1. TVGS phải cử
người có đủ năng lực để làm đại diện và điều hành công việc thay mặt cho TVGS.
10.2. Nhân lực của
TVGS phải có chứng chỉ hành nghề, trình độ chuyên môn, kỹ năng, kinh nghiệm phù
hợp, tương xứng về nghề nghiệp, công việc của họ như được quy định cụ thể tại
Phụ lục số … [Nhân lực của TVGS];
10.3. Nhân lực
chính của TVGS phải thực hiện các công việc được giao trong khoảng thời gian cần
thiết để đạt được tiến độ của dự án. TVGS không được thay đổi bất kỳ nhân Nhân
lực chính nào của mình khi chưa được sự chấp thuận trước của Chủ đầu tư;
10.4. Chủ đầu tư
có quyền yêu cầu TVGS thay thế bất kỳ nhân lực nào nếu người đó được cho là quản
lý kém hoặc không đủ năng lực, thiếu sự cận trọng trong công việc hoặc vắng mặt
quá … ngày mà không có lý do và chưa được sự chấp thuận của Chủ đầu tư. Khi đó,
TVGS phải cử người khác có đủ năng lực thay thế trong vòng … ngày khi nhận được
yêu cầu của Chủ đầu tư, chi phí thay thế nhân sự này do TVGS tự chịu và trong
trường hợp này TVGS không được trì hoãn công việc của mình;
10.5. Trước khi
thay đổi nhân sự TVGS phải có văn bản đề nghị với Chủ đầu tư trước … ngày để Chủ
đầu tư xem xét chấp thuận;
10.6. Nhân lực của
TVGS được hưởng các chế độ theo đúng quy định của Bộ Luật Lao động của Việt Nam
và chi phí cho các chế độ này do TVGS chi trả;
10.7. Nhân sự của
TVGS phải sử dụng thành thạo ngôn ngữ theo quy định của hợp đồng.
ĐIỀU 11. TẠM NGỪNG
VÀ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
11.1. Tạm ngừng và
chấm dứt hợp đồng bởi Chủ đầu tư:
11.1.1. Tạm ngừng
hợp đồng bởi Chủ đầu tư
Nếu TVGS không thực
hiện nghĩa vụ theo Hợp đồng, Chủ đầu tư có thể ra thông báo tạm ngừng công việc
của TVGS và yêu cầu TVGS phải thực hiện và sửa chữa các sai sót trong khoảng thời
gian hợp lý cụ thể.
11.1.2. Chấm dứt Hợp
đồng bởi Chủ đầu tư
Chủ đầu tư sẽ được
quyền chấm dứt Hợp đồng nếu TVGS:
(a) Không tuân thủ
Điều 5 [Bảo đảm thực hiện hợp đồng] hoặc với một thông báo theo mục 11.1.1 [Tạm
ngừng] nêu trên,
(b) Bỏ dở công việc
hoặc thể hiện rõ ràng ý định không tiếp tục thực hiện nghĩa vụ theo Hợp đồng,
(c) Không có lý do
chính đáng mà lại không tiếp tục thực hiện công việc theo Điều 7 [Tiến độ thực
hiện hợp đồng],
(d) Chuyển nhượng
Hợp đồng mà không có sự thỏa thuận theo yêu cầu,
(e) Bị phá sản hoặc
vỡ nợ, bị đóng cửa, bị quản lý tài sản, phải thương lượng với chủ nợ hoặc tiếp
tục kinh doanh dưới sự giám sát của người quản lý tài sản, người được ủy quyền
hoặc người quản lý vì lợi ích của chủ nợ hoặc đã có hành động hoặc sự kiện nào
xảy ra (theo các Luật được áp dụng) có ảnh hưởng tương tự tới các hoạt động hoặc
sự kiện này, hoặc
Nếu có ở một trong
những trường hợp này, Chủ đầu tư có thể, bằng cách thông báo cho TVGS trước …
ngày chấm dứt Hợp đồng. Tuy nhiên, trong trường hợp (e), Chủ đầu tư có thể
thông báo chấm dứt Hợp đồng ngay lập tức.
Sự lựa chọn của Chủ
đầu tư trong việc quyết định chấm dứt Hợp đồng sẽ không được làm ảnh hưởng đến
các quyền lợi khác của Chủ đầu tư theo Hợp đồng.
Sau khi chấm dứt Hợp
đồng, Chủ đầu tư có thể tiếp tục hoàn thành công trình và/hoặc sắp đặt cho các
đơn vị khác thực hiện. Chủ đầu tư và các đơn vị này khi đó có thể sử dụng bất cứ
tài liệu nào của TVGS hoặc do đại diện TVGS thực hiện theo hợp đồng.
11.1.3. Quyền chấm
dứt Hợp đồng của Chủ đầu tư
Chủ đầu tư có quyền
chấm dứt Hợp đồng vào bất cứ lúc nào thuận tiện cho Chủ đầu tư, bằng cách thông
báo cho TVGS việc chấm dứt Hợp đồng. Việc chấm dứt này sẽ có hiệu lực sau …
ngày kể từ ngày mà TVGS nhận được thông báo này của Chủ đầu tư. Chủ đầu tư sẽ
không được chấm dứt Hợp đồng theo Khoản này để tự thực hiện công việc hoặc sắp
xếp để một đơn vị tư vấn quản lý khác thực hiện công việc.
11.2. Tạm ngừng và
chấm dứt hợp đồng bởi TVGS:
11.2.1. Quyền tạm
ngừng công việc của TVGS
Nếu Chủ đầu tư
không tuân thủ Điều 4 [Giá hợp đồng, tạm ứng và thanh toán] TVGS có thể, sau
khi thông báo cho Chủ đầu tư không muộn hơn … ngày, sẽ tạm ngừng công việc (hoặc
giảm tỷ lệ công việc) từ khi và cho đến khi TVGS được tạm ứng, thanh toán theo
các điều khoản của hợp đồng, tùy từng trường hợp và như đã mô tả trong thông
báo.
Hành động của TVGS
không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của TVGS đối với các chi phí tài chính cho
các khoản thanh toán bị chậm trễ và để chấm dứt hợp đồng theo Điểm 11.2.2 [Chấm
dứt Hợp đồng bởi TVGS].
Nếu TVGS tiếp đó
nhận được chứng cứ hoặc thanh toán (như đã nêu trong Khoản tương ứng và trong
thông báo trên) trước khi thông báo chấm dứt hợp đồng, TVGS phải tiếp tục tiến
hành công việc trở lại như bình thường ngay khi có thể được.
Nếu TVGS phải chịu
sự chậm trễ và/hoặc các chi phí phát sinh là hậu quả của việc tạm ngừng công việc
(hoặc do giảm tỷ lệ công việc) theo Khoản này, TVGS phải thông báo cho Chủ đầu
tư và có quyền:
(a) Gia hạn thời
gian để bù cho sự chậm trễ như vậy, nếu việc hoàn thành đang hoặc sẽ bị chậm trễ
và
(b) Thanh toán các
chi phí đó cộng thêm lợi nhuận hợp lý, được tính vào giá hợp đồng.
Sau khi nhận được
thông báo này, Chủ đầu tư sẽ đồng ý hoặc quyết định các vấn đề này.
11.2.2. Chấm dứt Hợp
đồng bởi TVGS
TVGS có thể chấm dứt
hợp đồng nhưng phải thông báo bằng văn bản trước cho Chủ đầu tư tối thiểu là …
ngày trong các trường hợp quy định dưới đây:
(a) CĐT không
thanh toán bất kỳ khoản tiền nào đến hạn cho TVGS theo hợp đồng này và không
thuộc đối tượng tranh chấp theo Điều 4 [Giá hợp đồng, tạm ứng và thanh toán]
trong vòng … ngày sau khi nhận được thông báo bằng văn bản của TVGS những khoản
thanh toán đã bị quá hạn;
(b) Chủ đầu tư về
cơ bản không thực hiện nghĩa vụ theo Hợp đồng,
(c) Do hậu quả của
sự kiện bất khả kháng mà TVGS không thể thực hiện một phần quan trọng công việc
trong thời gian không dưới … ngày.
(d) Chủ đầu tư bị
phá sản, vỡ nợ, bị đóng cửa, bị quản lý tài sản phải điều đình với chủ nợ hoặc
tiếp tục kinh doanh dưới sự điều hành của người được ủy thác hoặc người đại diện
cho quyền lợi của chủ nợ hoặc nếu đã có hành động hoặc sự kiện nào đó xảy ra
(theo các Luật hiện hành) có tác dụng tương tự tới các hành động hoặc sự kiện
đó.
Trong bất cứ sự kiện
hoặc trường hợp nào được nêu trên, TVGS có thể, bằng thông báo trước ... ngày
cho Chủ đầu tư để chấm dứt Hợp đồng. Tuy nhiên trong trường hợp của phần (d),
TVGS có thể thông báo chấm dứt Hợp đồng ngay lập tức.
Sự lựa chọn của
TVGS để chấm dứt Hợp đồng sẽ không được làm ảnh hưởng đến các quyền lợi khác của
bản thân mình theo Hợp đồng.
11.3. Thanh toán
khi chấm dứt hợp đồng
11.3.1. Nếu xảy ra
một trong những trường hợp phải chấm dứt hợp đồng, một bên có thể thông báo cho
bên kia về việc chấm dứt hợp đồng trước … ngày.
11.3.2. TVGS phải
chuyển các tài liệu mà mình đã thực hiện được tại thời điểm chấm dứt hợp đồng
cho Chủ đầu tư.
11.3.3. Sau khi chấm
dứt hợp đồng CĐT có thể tiếp tục thực hiện công việc hoặc sắp đặt cho đơn vị
khác thực hiện. CĐT và đơn vị này khi đó có thể sử dụng bất cứ tài liệu nào của
TVGS đã được thực hiện hoặc đại diện TVGS thực hiện.
11.3.4. Sớm nhất
có thể sau khi thông báo chấm dứt hợp đồng và không muộn hơn … ngày sau đó, CĐT
và TVGS sẽ thảo luận và xác định giá trị của công việc và các tài liệu của TVGS
đã thực hiện theo hợp đồng (Giá trị hợp đồng tại thời điểm chấm dứt). Trong
vòng … ngày sau khi xác định Giá trị hợp đồng tại thời điểm chấm dứt, CĐT sẽ
thanh toán cho TVGS toàn bộ số tiền này.
ĐIỀU 12. BỒI
THƯỜNG VÀ GIỚI HẠN TRÁCH NHIỆM
12.1. TVGS phải bồi
thường bằng toàn bộ chi phí khắc phục thực tế và gánh chịu những tổn hại cho
CĐT, các nhân viên của CĐT đối với các khiếu nại, hỏng hóc, mất mát và các chi
phí (bao gồm phí và các chi phí pháp lý) có liên quan đến:
12.1.1. Hư hỏng bất
cứ tài sản nào mà những hư hỏng này:
a) Phát sinh do
lỗi của TVGS;
b) Được quy cho
sự thiếu trách nhiệm, cố ý hoặc vi phạm Hợp đồng bởi TVGS, các nhân viên của
TVGS hoặc bất cứ người trực tiếp hay gián tiếp do TVGS thuê.
12.2. Trách nhiệm
bồi thường của TVGS như quy định tại điều 12.1 ở trên được quy định tại mục … điều
… chương …. Nghị định số …. của Chính phủ về Quản lý chất lượng xây dựng công
trình.
ĐIỀU 13. BẢN
QUYỀN VÀ QUYỀN SỬ DỤNG TÀI LIỆU
13.1. TVGS sẽ
giữ bản quyền tất cả tài liệu báo cáo và các tài liệu khác được thực hiện bởi
các nhân viên của TVGS. CĐT được toàn quyền sử dụng các tài liệu này, sao chụp
để phục vụ công việc mà không cần phải xin phép TVGS.
13.2. TVGS phải
cam kết rằng các tài liệu báo cáo và các tài liệu khác do TVGS lập và cung cấp
cho CĐT không vi phạm bản quyền hoặc quyền sở hữu trí tuệ của bất cứ cá nhân hoặc
bên thứ ba nào.
13.3. CĐT sẽ
không chịu trách nhiệm hoặc hậu quả từ việc khiếu nại rằng bất cứ tài liệu báo
cáo hoặc các tài liệu khác theo Hợp đồng này đã vi phạm bản quyền hay quyền sở
hữu trí tuệ của một cá nhân hay bên thứ ba nào khác.
ĐIỀU 14. VIỆC
BẢO MẬT
Ngoại trừ những
nhiệm vụ được CĐT yêu cầu, TVGS không được phép tiết lộ cho bất kỳ bên thứ ba
nào về công việc của mình hoặc bất cứ thông tin nào liên quan đến Dự án, Công
trình, Hạng mục công trình, gói thầu do TVGS thực hiện theo hợp đồng này mà
không có sự đồng ý trước bằng văn bản của Chủ đầu tư.
ĐIỀU 15. BẢO
HIỂM
Để tránh những
rủi ro về trách nhiệm nghề nghiệp, TVGS phải mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp
theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 16. BẤT
KHẢ KHÁNG
16.1. Định
nghĩa về bất khả kháng
“Bất khả kháng”
là sự kiện xảy ra mang tính khách quan và nằm ngoài tầm kiểm soát của các bên
như động đất, bão, lũ, lụt, lốc, sóng thần, lở đất; hỏa hoạn; chiến tranh hoặc
có nguy cơ xảy ra chiến tranh … và các thảm họa khác chưa lường hết trước được
hoặc những yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam phù hợp với
quy định của pháp luật.
16.2. Thông báo
tình trạng bất khả kháng
Nếu một trong
hai bên vì điều kiện bắt buộc không thể thực hiện một phần hoặc toàn bộ trách
nhiệm, công việc của mình do trường hợp bất khả kháng hoặc do bị ảnh hưởng bởi
một bên khác theo hợp đồng thì trong vòng … ngày sau khi sự cố xảy ra bên bị ảnh
hưởng sẽ thông báo cho bên kia bằng văn bản toàn bộ sự việc chi tiết của trường
hợp bất khả kháng.
Bên đó, khi đã
thông báo, phải được miễn cho việc thực hiện công việc thuộc nghĩa vụ trong thời
gian mà tình trạng bất khả kháng cản trở việc thực hiện của họ.
Khi trường hợp
bất khả kháng xảy ra, thì không áp dụng đối với nghĩa vụ thanh toán của bất cứ
bên nào cho bên kia theo Hợp đồng.
Một bên phải gửi
thông báo cho Bên kia khi không còn bị ảnh hưởng bởi tình trạng bất khả kháng.
16.3. Trách nhiệm
của các Bên trong trường hợp bất khả kháng
Việc một bên
không hoàn thành nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng sẽ không phải là cơ
sở để bên kia chấm dứt hợp đồng.
Trong trường hợp
xảy ra sự bất khả kháng thời gian thực hiện hợp đồng sẽ được kéo dài bằng thời
gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện các
nghĩa vụ theo hợp đồng của mình, sự cố này sẽ phải được giải quyết càng sớm
càng tốt với sự nỗ lực của cả hai bên.
16.4. Chấm dứt
hợp đồng có lựa chọn và thanh toán.
Nếu trường hợp
bất khả kháng xảy ra mà mọi nỗ lực của một Bên hoặc các Bên không đem lại kết
quả và buộc phải chấm dứt công việc tại một thời điểm bất kỳ. Bên có thông báo
về tình trạng bất khả kháng sẽ gửi thông báo về việc chấm dứt hợp đồng bằng văn
bản cho bên kia và việc chấm dứt sẽ có hiệu lực trong vòng … ngày sau khi Bên
kia nhận được thông báo chấm dứt hợp đồng.
Sau khi chấm dứt
hợp đồng theo Khoản này, TVGS sẽ được thanh toán:
16.4.1. Các khoản
thanh toán cho các sản phẩm đã hoàn thành và đã được CĐT xác nhận.
16.4.2. Chi phí
di chuyển máy móc thiết bị của TVGS về nước nếu TVGS có đề nghị và được chứng
thực của cơ quan Hải quan Việt Nam (đối với các hợp đồng có sự tham gia của
phía nước ngoài).
16.4.3. Chi phí
tiền vé về nước cho đội ngũ cán bộ của TVGS làm việc tại Việt Nam theo đăng ký
thực tế và được CĐT chấp thuận (đối với các hợp đồng sự tham gia của phía nước
ngoài).
16.5. Nghĩa vụ
thực hiện theo quy định của pháp luật
Bất kể mọi quy
định khác của Điều này, nếu một sự việc hay trường hợp ngoài khả năng kiểm soát
của các Bên (bao gồm, nhưng không giới hạn ở bất khả kháng) xảy ra mà làm một
hoặc hai Bên không thể hoặc không theo luật định để hoàn thành nghĩa vụ theo hợp
đồng của họ hoặc theo Luật điều chỉnh hợp đồng, mà các bên được quyền không phải
tiếp tục thực hiện hợp đồng, trên cơ sở thông báo của bên này cho bên kia về sự
việc hoặc trường hợp này, thì các Bên sẽ hết nghĩa vụ tiếp tục thực hiện công
việc này, mà không làm phương hại các quyền của bất kể bên nào.
ĐIỀU 17. THƯỞNG,
PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG
17.1. Thưởng hợp
đồng: Trường hợp TVGS có những đề xuất để thực hiện công việc hoàn thành sớm
hơn so với thời hạn theo tiến độ đã được phê duyệt thì cứ mỗi … ngày Chủ đầu tư
sẽ thưởng cho TVGS … nhưng mức thưởng tối đa không quá … (12%) phần giá trị hợp
đồng làm lợi.
17.2. Phạt vi
phạm hợp đồng
17.3. Đối với
TVGS: Nếu do lỗi của TVGS làm chậm tiến độ … ngày phạt … nhưng tổng số tiền phạt
không quá … (12%) phần giá trị hợp đồng vi phạm.
17.4. Đối với
Chủ đầu tư: Nếu không cung cấp kịp thời những tài liệu và thanh toán theo yêu cầu
của tiến độ đã được xác định thì cũng sẽ bị phạt theo hình thức trên.
ĐIỀU 18. KHIẾU
NẠI, TRANH CHẤP VÀ TRỌNG TÀI
Nếu có phát
sinh tranh chấp giữa các bên liên quan đến hợp đồng này hoặc bất cứ vấn đề gì
phát sinh, các bên phải lập tức tiến hành thương lượng để giải quyết vấn đề một
cách hữu hảo. Nếu thương lượng không có kết quả thì trong vòng … ngày kể từ
ngày phát sinh tranh chấp, các bên sẽ đệ trình vấn đề lên Tòa án Nhân dân hoặc
Trọng tài để xử lý tranh chấp theo quy định của pháp luật. Quyết định của Tòa
án Nhân dân hoặc Trọng tài là quyết định cuối cùng và có tính chất bắt buộc với
các bên.
ĐIỀU 19. QUYẾT
TOÁN HỢP ĐỒNG
19.1. Quyết
toán hợp đồng
Trong vòng …..
ngày sau khi nhận được Biên bản xác nhận của Chủ đầu tư rằng TVGS đã hoàn thành
tất cả các nghĩa vụ theo quy định của hợp đồng. TVGS sẽ trình cho Chủ đầu tư …
bộ dự thảo quyết toán hợp đồng với các tài liệu trình bày chi tiết theo mẫu mà
Chủ đầu tư đã chấp thuận:
a) Giá trị của
tất cả công việc được làm theo đúng Hợp đồng và
b) Số tiền khác
mà TVGS coi là đến hạn thanh toán theo Hợp đồng hoặc các thỏa thuận khác.
Nếu chủ đầu tư
không đồng ý hoặc cho rằng TVGS chưa cung cấp đủ cơ sở để xác nhận một phần nào
đó của dự thảo quyết toán hợp đồng, TVGS sẽ cung cấp thêm thông tin khi Chủ đầu
tư có yêu cầu hợp lý và sẽ thay đổi dự thảo theo sự nhất trí của hai bên. TVGS
sẽ chuẩn bị và trình cho Chủ đầu tư quyết toán hợp đồng như hai bên đã nhất
trí.
Tuy nhiên nếu
sau khi có những cuộc thảo luận giữa các bên và bất kỳ thay đổi nào trong dự thảo
quyết toán hợp đồng mà hai bên đã nhất trí, Chủ đầu tư sẽ thanh toán toàn bộ
giá trị của phần này cho TVGS.
19.2. Chấm dứt
trách nhiệm của Chủ đầu tư
Sau khi quyết
toán hợp đồng đã được ký bởi các bên, Chủ đầu tư sẽ không chịu trách nhiệm với
TVGS về bất cứ vấn đề gì liên quan đến Hợp đồng, trừ khi TVGS đã nêu cụ thể:
a) Trong Quyết
toán hợp đồng, và
b) Trừ những vấn
đề và công việc nảy sinh sau khi ký Biên bản xác nhận việc hoàn thành nghĩa vụ
theo hợp đồng của TVGS trong bản quyết toán hợp đồng được nêu trong Khoản 19.1
[Quyết toán hợp đồng].
ĐIỀU 20. ĐIỀU
KHOẢN CHUNG
20.1. Hai bên
cam kết thực hiện đúng những điều đã quy định trong hợp đồng này
20.2. Hợp đồng
này bao gồm … trang, và …… Phụ lục được lập thành … bản bằng tiếng Việt. Chủ đầu
tư sẽ giữ … bản tiếng Việt. TVGS sẽ giữ …. bản tiếng Việt (Trường hợp có sử dụng
từ hai thứ Ngôn ngữ trở lên thì quy định thêm về số bản hợp đồng bằng các Ngôn
ngữ khác).
20.3. Hợp đồng
này có hiệu lực kể từ ngày …………………………..
ĐẠI
DIỆN TVGS
|
ĐẠI
DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ
|