|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
459/LĐTBXH-BVCSTE
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
|
|
Người ký:
|
Doãn Mậu Diệp
|
Ngày ban hành:
|
22/02/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 459/LĐTBXH-BVCSTE
V/v hướng dẫn công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ
em năm 2012
|
Hà
Nội, ngày 22 tháng 02 năm 2012
|
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Trong bối cảnh kinh tế, xã hội còn
nhiều khó khăn, nhưng với sự nỗ lực của các Bộ, ngành, địa phương, các tổ chức
đoàn thể và gia đình, công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em cơ bản đã hoàn thành
được các mục tiêu của năm 2011.
Tuy vậy, trong những năm tới việc
bảo vệ, chăm sóc trẻ em cũng đang đứng trước khó khăn, thách thức mới. Tình
trạng phân hóa giàu nghèo, phân tầng xã hội, bất bình đẳng về cơ hội phát triển
giữa nhóm trẻ em nghèo và không nghèo, giữa trẻ em ở vùng nông thôn với trẻ em
ở vùng đô thị, dẫn đến nguy cơ gia tăng trẻ em lao động, trẻ em lang thang, tai
nạn thương tích trẻ em, trẻ em vi phạm pháp luật. Sự thay đổi trong các chuẩn
mực về giá trị sống và đạo đức xã hội có sự thay thế từng bước của gia đình hạt
nhân cho gia đình truyền thống đa thế hệ đã làm tăng nguy cơ sao nhãng, ngược
đãi, bạo lực và xâm hại trẻ em.
Trước tình hình đó, Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội đề nghị trong năm 2012 Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành
phố tập trung chỉ đạo các hoạt động sau:
1. Tiếp tục triển khai có hiệu quả
Chương trình quốc gia bảo vệ trẻ em giai đoạn 2011 - 2015 (Quyết định số 267/QĐ-TTg
ngày 22/02/2011 của Thủ tướng Chính phủ): Xây dựng kế hoạch và bố trí kinh phí
để thực hiện Chương trình bảo vệ trẻ em giai đoạn 2011-2015 và năm 2012 của địa
phương, tập trung vào các hoạt động: (i) Truyền thông, giáo dục, vận động xã
hội tham gia bảo vệ, chăm sóc trẻ em, (ii) Nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ
làm công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em, cộng tác viên, tình nguyện viên tham gia
công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em, (iii) Xây dựng và phát triển hệ thống cung
cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em, (iv) Xây dựng và nhân rộng các mô hình trợ giúp trẻ
em có hoàn cảnh đặc biệt dựa vào cộng đồng; Quyết định số 84/2009/QĐ-TTg ngày
04/06/2009 của Thủ tướng Chính phủ về Kế hoạch hành động quốc gia vì trẻ em bị
ảnh hưởng bởi HIV/AIDS đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020.
2. Đẩy mạnh việc xây dựng xã,
phường phù hợp với trẻ em theo Quyết định số 37/2010/QĐ-TTg ngày 22/4/2010 của
Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn xã, phường phù hợp với trẻ em, làm cơ
sở đánh giá sự tiến bộ của địa phương trong việc xây dựng môi trường tự nhiên,
kinh tế, xã hội an toàn, lành mạnh và thực hiện các quyền cơ bản của trẻ em.
3. Phối hợp với Tỉnh ủy, Thành ủy
xây dựng kế hoạch và tổ chức triển khai khi có Chỉ thị của Bộ Chính trị về Tăng
cường công tác chăm sóc, giáo dục, bảo vệ trẻ em trong tình hình mới.
4. Ban hành các văn bản để triển
khai, thực hiện khi có Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về Chương trình hành
động quốc gia vì trẻ em giai đoạn 2012 - 2020; Chương trình phòng chống tai nạn
thương tích trẻ em giai đoạn 2012 - 2015; Chương trình trợ giúp trẻ em bị ảnh
hưởng bởi HIV/AIDS giai đoạn 2012 - 2015.
5. Chỉ đạo các Sở, ban ngành thực
hiện tốt các mục tiêu, chỉ tiêu của ngành có liên quan đến bảo vệ, chăm sóc,
giáo dục trẻ em; các chế độ chính sách đối với trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt xây
dựng và thực hiện chương trình sữa học đường; khám, phẫu thuật, điều trị cho
trẻ em bị bệnh tim bẩm sinh; chăm sóc trẻ em khuyết tật; xây dựng các mô hình
“ngôi nhà an toàn phòng chống tai nạn thương tích cho trẻ em” và phòng chống
đuối nước trẻ em, mô hình chăm sóc thay thế cho trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ
rơi, trẻ em bị nhiễm và ảnh hưởng với HIV/AIDS; tổng kết, đánh giá 8 năm thực
hiện Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
6. Đẩy mạnh các hoạt động truyền
thông, giáo dục, vận động xã hội về bảo vệ, chăm sóc trẻ em với sự tham gia
tích cực của các cấp, các ngành, các tổ chức đoàn thể, các tổ chức quốc tế và
trẻ em. Biểu dương, nhân rộng các điển hình tiên tiến trong công tác bảo vệ,
chăm sóc trẻ em; phát hiện, ngăn chặn các hành vi xâm hại, ngược đãi, bạo lực,
bóc lột và sao nhãng đối với trẻ em. Tổ chức tốt các hoạt động bảo vệ, chăm sóc
trẻ em đặc biệt trong Tháng hành động vì trẻ em và Tết Trung thu phù hợp với
hoàn cảnh, điều kiện của địa phương. Xây dựng các công trình dành cho trẻ em,
đặc biệt công trình văn hóa, vui chơi, giải trí, sân chơi cho trẻ em và tổ chức
các hoạt động trợ giúp một cách thiết thực cho trẻ em, ưu tiên nhóm trẻ em có
hoàn cảnh đặc biệt, trẻ em sống trong các gia đình nghèo, trẻ em ở các địa bàn
khó khăn; thúc đẩy các hoạt động thực hiện quyền tham gia của trẻ em, hoạt động
của các nhóm trẻ, tổ chức diễn đàn trẻ em các cấp.
7. Tiếp tục kiện toàn tổ chức và
nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ, cộng tác viên làm công tác bảo vệ, chăm
sóc trẻ em; ưu tiên bố trí cán bộ chuyên trách bảo vệ, chăm sóc trẻ em cấp
huyện và phát triển mạng lưới cộng tác viên thôn, bản.
8. Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn
theo dõi, giám sát việc cấp phát thẻ bảo hiểm y tế và việc khám chữa bệnh không
phải trả tiền cho trẻ em dưới 6 tuổi.
9. Tăng cường kiểm tra, giám sát,
đánh giá việc thực hiện công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em ở địa phương, cơ sở,
kịp thời tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực
hiện.
10. Định kỳ sáu tháng, một năm báo
cáo hoặc ủy quyền cho Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội báo cáo kết
quả công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
(thông qua Cục Bảo vệ, chăm sóc trẻ em) vào ngày 25/5 và 20/11 theo mẫu báo cáo
đính kèm, đồng thời báo cáo đột xuất về những vấn đề, vụ việc nổi cộm khi xảy
ra./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Vụ KHTC; Văn phòng Bộ;
- Sở LĐTBXH 63 tỉnh, thành phố;
- Lưu VT, KHTH (02 bản).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Doãn Mậu Diệp
|
MẪU BÁO CÁO (6 tháng và 1 năm)
ỦY
BAN NHÂN DÂN
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……….
|
……,
ngày tháng năm 2012
|
BÁO
CÁO
Kết
quả công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em 6 tháng/năm…… và phương hướng nhiệm vụ 6
tháng/năm…….
I. Đặc điểm tình hình
1. Tình hình kinh tế, xã hội tác
động đến trẻ em và công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em tại địa phương.
2. Công tác tham mưu, chỉ đạo, giám
sát, đánh giá.
II. Kết quả thực hiện
1. Công tác bảo vệ trẻ em (ở 3 cấp
độ);
2. Công tác chăm sóc trẻ em;
3. Công tác chăm lo đời sống văn
hóa, tinh thần;
4. Thực hiện quyền tham gia của trẻ
em;
5. Các hoạt động dự án, chương
trình, mô hình;
6. Hoạt động Quỹ bảo trợ trẻ em;
7. Kết quả các mục tiêu, chỉ tiêu
của các Chương trình;
8. Tổng kinh phí đầu tư cho công
tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em trong năm.
(Phần số liệu theo phụ lục 1,
2, 3).
III. Đánh giá kết quả đạt được:
1. Tiến bộ;
2. Những tồn tại, hạn chế;
3. Nguyên nhân của tồn tại và hạn
chế (chủ quan và khách quan).
IV. Kế hoạch năm tiếp theo
1. Mục tiêu chung;
2. Các mục tiêu cụ thể;
3. Các chỉ tiêu cần đạt;
4. Nội dung các hoạt động trọng tâm
và các mô hình tiếp tục thực hiện;
5. Dự kiến tổng kinh phí hoạt động.
Nơi nhận:
-
-
-
|
TM.
UBND TỈNH…
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 1
THỐNG
KÊ SỐ LIỆU CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC BẢO VỆ, CHĂM SÓC TRẺ EM
Tỉnh/thành phố:…………………………………
TT
|
Chỉ
tiêu, mục tiêu
|
ĐVT
|
Năm
2011
|
Năm
2012
|
I
|
Dân số trẻ em
|
|
|
|
1
|
Số trẻ em dưới 16 tuổi
|
Người
|
|
|
|
Tỷ lệ trẻ em dưới 16/tổng dân số
|
%
|
|
|
2
|
Số trẻ em dưới 6 tuổi
|
Người
|
|
|
|
Tỷ lệ trẻ em dưới 6 tuổi/tổng dân
số
|
%
|
|
|
3
|
Số người chưa thành niên từ 16
đến dưới 18 tuổi
|
Người
|
|
|
|
Tỷ lệ người chưa thành niên
16-18/tổng dân số
|
%
|
|
|
II
|
Xã phường phù hợp với trẻ em,
Tháng hành động, Tết trung thu
|
|
|
|
4
|
Tổng số xã phường đạt tiêu chuẩn
phù hợp với trẻ em
|
Xã
|
|
|
|
Tỷ lệ
|
%
|
|
|
5
|
Số lượng diễn đàn trẻ em được tổ
chức trong năm
|
Diễn
đàn
|
|
|
|
Trong đó: Số trẻ em tham gia cấp
tỉnh
|
Người
|
|
|
|
Số trẻ em tham
gia cấp huyện
|
Người
|
|
|
6
|
Số lượng điểm tổ chức Tháng hành
động vì trẻ em (tỉnh/huyện/xã)
|
Điểm
|
|
|
|
Trong đó: Số trẻ em được tham gia
|
Người
|
|
|
|
Số trẻ em được
thăm hỏi và tặng quà
|
Người
|
|
|
|
Kinh phí
|
Triệu
đồng
|
|
|
7
|
Số lượng điểm tổ chức Tết trung
thu cho trẻ em (tỉnh/huyện/xã)
|
Điểm
|
|
|
|
Trong đó: Số trẻ em được tham gia
|
Người
|
|
|
|
Số trẻ em được
thăm hỏi và tặng quà
|
Người
|
|
|
|
Kinh phí
|
Triệu
đồng
|
|
|
III
|
Truyền thông giáo dục và vận
động xã hội
|
|
|
|
8
|
Số người dân được tuyên truyền
trực tiếp về BVCSTE dưới các hình thức
|
Người
|
|
|
9
|
Số chương trình/sản phẩm truyền
thông về BVCSTE được sản xuất ở địa phương
|
|
|
|
|
Số sản phẩm
|
Đầu
sản phẩm
|
|
|
|
Số lượng bản
|
Nghìn
bản
|
|
|
IV
|
Số cán bộ trực tiếp làm công
tác BVCSTE các cấp
|
|
|
|
10
|
Cấp tỉnh: Số cán bộ
|
Người
|
|
|
11
|
Cấp huyện: Số cán bộ
|
Người
|
|
|
12
|
Cấp xã: Số cán bộ
|
Người
|
|
|
|
Trong đó: Chuyên trách
|
Người
|
|
|
|
Kiêm nhiệm
|
Người
|
|
|
13
|
Cộng tác viên thôn bản
|
Người
|
|
|
14
|
Số cán bộ, cộng tác viên được tập
huấn, đào tạo trong năm
|
Người
|
|
|
|
Trong đó: Cấp tỉnh
|
Người
|
|
|
|
Cấp huyện
|
Người
|
|
|
|
Cấp xã (cán bộ và
cộng tác viên)
|
Người
|
|
|
IV
|
Nâng cao năng lực cho đội ngũ
cán bộ làm công tác BVCSTE
|
|
|
|
15
|
Số lớp/số giảng viên nguồn cấp
tỉnh được đào tạo, tập huấn về BVCSTE:
|
|
|
|
|
Số lớp học
|
Lớp
|
|
|
|
Số người
|
Người
|
|
|
16
|
Số lớp/số cán bộ BVCSTE cấp
tỉnh/huyện được tập huấn về BVCSTE (quản lý và tổ chức thực hiện chương trình,
kế hoạch, dự án… BVCSTE ở địa phương)
|
|
|
|
|
Số lớp học
|
Lớp
|
|
|
|
Số người
|
Người
|
|
|
17
|
Số lớp/số cán bộ xã, cộng tác
viên tham gia công tác BVCSTE ở thôn, xóm, bản, làng, cụm dân cư được tập
huấn về kỹ năng bảo vệ trẻ em
|
|
|
|
|
Số lớp học
|
Lớp
|
|
|
|
Số người
|
Người
|
|
|
V
|
Quỹ bảo trợ trẻ em cấp xã
|
|
|
|
18
|
Huy động của Quỹ BTTE cấp tỉnh
(giá trị bằng tiền)
|
Triệu
đồng
|
|
|
19
|
Số xã/phường có Quỹ BTTE
|
Xã/phường
|
|
|
VI
|
Nguồn kinh phí BVCSTE
|
|
|
|
20
|
Tổng số
|
Triệu
đồng
|
|
|
21
|
Ngân sách
|
Triệu
đồng
|
|
|
|
Trung ương
|
Triệu
đồng
|
|
|
|
Địa phương
|
Triệu
đồng
|
|
|
22
|
Huy động từ cộng đồng (gồm Quỹ
bảo trợ trẻ em)
|
Triệu
đồng
|
|
|
23
|
Huy động từ quốc tế
|
Triệu
đồng
|
|
|
VII
|
Nguồn kinh phí thực hiện
Chương trình BVTE các cấp
|
|
|
|
24
|
Ngân sách trung ương
|
Triệu
đồng
|
|
|
25
|
Ngân sách địa phương
|
Triệu
đồng
|
|
|
PHỤ LỤC 2
THỐNG
KÊ HỆ THỐNG CUNG CẤP DỊCH VỤ BẢO VỆ TRẺ EM
Tỉnh/thành phố:…………………………..
TT
|
Chỉ
tiêu, mục tiêu
|
ĐVT
|
Năm
2011
|
Năm
2012
|
I
|
Số cơ sở trợ giúp trẻ em
|
|
|
|
1
|
Công lập: Số cơ sở trợ giúp trẻ
em (gồm các cơ sở BTXH)
|
Cơ
sở
|
|
|
|
Trong đó: Số Cán bộ
|
Người
|
|
|
|
Số trẻ em được
nuôi dưỡng
|
Người
|
|
|
|
Kinh phí
|
Triệu
đồng
|
|
|
2
|
Ngoài công lập: Số cơ sở trợ gúp
trẻ em
|
Cơ
sở
|
|
|
|
Trong đó: Số Cán bộ
|
Người
|
|
|
|
Số trẻ em được
nuôi dưỡng
|
Người
|
|
|
|
Kinh phí
|
Triệu
đồng
|
|
|
II
|
Mô hình hệ thống bảo vệ, chăm
sóc trẻ em
|
|
|
|
3
|
Tổng số huyện là địa bàn thí điểm
thực hiện Chương trình BVTE
|
Huyện
|
|
|
|
Trong đó: - Cấp quốc gia
|
Huyện
|
|
|
|
- Cấp tỉnh
|
Huyện
|
|
|
4
|
Tổng số xã là địa bàn thí điểm
thực hiện Chương trình BVTE
|
Xã
|
|
|
|
Trong đó: - Cấp quốc gia
|
Xã
|
|
|
|
- Cấp tỉnh
|
Xã
|
|
|
5
|
Tỉnh/TP đã có Quyết định thành
lập ban điều hành và nhóm công tác liên ngành bảo vệ trẻ em cấp tỉnh?
|
Có/không
|
|
|
6
|
Tỉnh/TP đã có Quyết định thành
lập trung tâm công tác xã hội cấp tỉnh?
|
Có/không
|
|
|
7
|
Số huyện có Quyết định thành lập
ban điều hành và nhóm công tác liên ngành bảo vệ trẻ em cấp huyện
|
Huyện
|
|
|
8
|
Số huyện có văn phòng tư vấn trẻ
em cấp huyện
|
Huyện
|
|
|
9
|
Số xã có quyết định thành lập Ban
bảo vệ trẻ em cấp xã
|
Xã
|
|
|
10
|
Số xã có mạng lưới cộng tác viên
tham gia công tác BVCSTE ở thôn/xóm/bản/làng/cụm dân cư
|
Xã
|
|
|
11
|
Số điểm tư vấn cộng đồng
|
Điểm
|
|
|
12
|
Số điểm tư vấn trường học
|
Điểm
|
|
|
PHỤ LỤC 3
THỐNG
KÊ TRẺ EM CÓ HOÀN CẢNH ĐẶC BIỆT
Tỉnh/thành phố:…………………………………….
TT
|
Chỉ
tiêu, mục tiêu
|
Năm
2011
|
Năm
2012
|
Tổng
số trẻ em (người)
|
Tỷ
lệ được chăm sóc (%)
|
Tổng
số trẻ em (người)
|
Tỷ
lệ được chăm sóc (%)
|
Trong
đó:
|
Số
trẻ em được hưởng chính sách trợ giúp của nhà nước (người)
|
Số
trẻ em được chăm sóc bằng các hình thức khác (người)
|
I
|
Trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt
(10 nhóm theo Luật BVCSTE)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trẻ em mồ côi không nơi nương
tựa, trẻ em bị bỏ rơi
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Số trẻ em bị khuyết tật/tàn tật
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Số trẻ em là nạn nhân chất độc
hóa học
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Số trẻ em nhiễm HIV/AIDS
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Số trẻ em lao động trong điều
kiện nặng nhọc, nguy hiểm
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Số trẻ em lang thang
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Số trẻ em bị xâm hại tình dục
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Số trẻ em nghiện ma túy
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Số người chưa thành niên vi phạm
pháp luật
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Số trẻ em làm việc xa gia đình
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trẻ em bị tổn thương và có
nguy cơ rơi vào hoàn cảnh đặc biệt
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Số trẻ em bị buôn bán, bắt cóc
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Số trẻ em bị ngược đãi, bạo lực
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Số trẻ em bị tai nạn thương tích
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Số trẻ em trong các gia đình
nghèo (ước tính)
|
|
|
|
|
|
|
15
|
Trẻ em bỏ học khi chưa hoàn thành
chương trình phổ cập 9 năm
|
|
|
|
|
|
|
16
|
Trẻ em sống trong gia đình có vấn
đề xã hội (Cha mẹ ly hôn, bạo lực gia đình, có người nhiễm HIV/AIDS)
|
|
|
|
|
|
|
17
|
Trẻ em sống trong gia đình có
người mắc tệ nạn xã hội (nghiện rượu, sử dụng ma túy, cờ bạc, trộm cắp, mại
dâm)
|
|
|
|
|
|
|
18
|
Trẻ em sống trong gia đình có
người vi phạm pháp luật và đang trong thời gian thi hành án
|
|
|
|
|
|
|
Công văn 459/LĐTBXH-BVCSTE hướng dẫn công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em năm 2012 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 459/LĐTBXH-BVCSTE hướng dẫn công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em ngày 22/02/2012 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
4.502
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|