BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THANH TRA
-----
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------
|
Số: 449/TTr
V/v báo cáo kết quả 2 năm thực hiện Luật
PCTN
|
Hà
Nội, ngày 22 tháng 5 năm 2008
|
Kính
gửi:
|
- Văn phòng Bộ
- Các Cục, Vụ, Viện,
- Các cơ quan, đơn vị, trường học trực thuộc Bộ
|
Thực hiện công văn số 810/TTCP-CCTN
ngày 13 tháng 5 năm 2008 của Cục Chống tham nhũng – Thanh tra Chính phủ về việc
báo cáo kết quả 2 năm thực hiện Luật Phòng, chống tham nhũng, Thanh tra đề nghị
quý Vụ, Cục, cơ quan, đơn vị báo cáo kết quả 2 năm thực hiện Luật phòng, chống
tham nhũng của đơn vị mình (có đề cương và biểu mẫu gửi kèm).
Để thuận lợi cho việc tổng hợp,
đề nghị quý đơn vị báo cáo bám sát vào các nội dung trong đề cương hướng dẫn và
các tiêu chí trong biểu mẫu, đồng thời lưu ý một số nội dung sau:
1) Rà soát, đánh giá toàn diện,
cụ thể về kết quả thựuc hiện các quy định của Luật phòng, chống tham nhũng
trong phạm vi trách nhiệm của đơn vị mình, mức độ hoàn thành mục tiêu đã đề ra
qua 2 năm;
2) Chỉ rõ những hạn chế, khuyết điểm,
yếu kém còn tồn tại trong công tác phòng, chống tham nhũng tại đơn vị;
3) Kiến nghị những vấn đề còn bất
cập cần được Ban Chỉ đạo của ngành, các cơ quan chức năng xử lý, chỉ đạo, hướng
dẫn và nhũng kinh nghiệm, sáng kiến nhằm nâng cao hiệu quả công tác PCTN;
4) Phương hướng của đơn vị nhằm
thực hiện mục tiêu đề ra trong công tác phòng chống tham nhũng trong thời gian
tới.
Thời gian báo cáo: Chậm nhất là
ngày 05 tháng 6 năm 2008.
Nơi gửi báo cáo: Thanh tra Bộ, đồng
thời gửi văn bản và biểu mẫu qua E.mail: btoanh@moet.gov.vn (Phông chữ
VnTime, cỡ chữ 14).
Trân trọng cảm ơn sự phối hợp của
quý đơn vị.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng (để b/c);
- Lưu: TTr.
|
KT.
CHÁNH THANH TRA
P. CHÁNH THANH TRA
Trần Bá Giao
|
ĐỀ CƯƠNG HƯỚNG DẪN BÁO CÁO
2 NĂM THỰC HIỆN LUẬT PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG
(Kèm theo văn bản số 449/TTr ngày 22/ 5 / 2008 của Thanh tra Bộ)
I. KẾT QUẢ
CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG
1. Việc quán
triệt, tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách, pháp luật về phòng, chống
tham nhũng; công tác lãnh đạo, chỉ đạo việc thự chiện các quy định của pháp luật
về phòng, chống tham nhũng trong phạm vi trách nhiệm của đơn vị
1.1. Các hình
thứuc cụ thể đã thực hiện để quán triệt, tuyên truyền, phổ biến chủ trương,
chính sách, pháp luật về PCTN;
1.2. Việc ban
hành văn bản, hướng dẫn triển khai thựuc hiện các văn bản quy phạm pháp luật về
PCTN;
1.3. Tình hình
tổ chức, bộ máy, phân công trách nhiệm tổ chức thựuc hiện trong công tác PCTN;
1.4. Các kết quả
khác đã thực hiện để quán triệt, tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách,
pháp luật về PCTN; lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện các quy định của pháp luật về
phòng, chống tham nhũng.
2. Kết quả thực
hiện các biện pháp phòng ngừa tham nhũng
2.1. Việc thực
hiện các quy định về công lhai, minh bạch trong hoạt động của các cơ quan, tổ
chức, đơn vị;
2.2. Việc Xây dựng,
ban hành và thựuc hiện các chế độ, định mức, tiêu chuẩn;
2.3. Việc cán bộ,
công chức, viên chức nộp lại quà tặng;
2.4. Việc xây dựng,
thực hiện quy tắc ứng xử của cán bộ. công chức, viên chức;
2.5. Việc chuyển
đổi vị trí công tác của cán bộ, công chức, viên chức nhằm phòng ngừa tham
nhũng;
2.6. Việc thựuc
hiện các quy định về minh bạch tài sản và thu nhập;
2.7. Việc xem
xét, xử lý trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị khi để xảy
ra hành vi tham nhũng trong cơ quan, tổ chức, đơn vị do mình quản lý, phụ
trách;
2.8. Việc thực
hiện cải cách hành chính;
2.9. Việc tăng
cường áp dụng khoa học, công nghệ trong quản lý, điều hành hoạt động của cơ
quan, tổ chức, đơn vị;
2.10. Việc đổi
mới phương thức thanh toán, trả lương qua tài khoản nhằm ngăn ngừa tham nhũng;
2.11. Các nội
dung khác đã thựuc hiện nhằm phòng ngừa tham nhũng (nếu có)
3. Vai trò của
xã hội và hợp tác quốc tế trong phòng, chống tham nhũng
3.1. Các nội
dung đã thực hiện nhằm nâng cao vai trò của các tổ chức chính trị-xã hội, xã hội-
nghề nghiệp, cơ quan báo chí, ngôn luận và các tổ chức, đoàn thể khác trong
phòng, chống tham nhũng;
3.2. Những kết
quả, đóng góp của các tổ chức chính trị-xã hội, xã hội-nghề nghiệp, cơ quan báo
chí, ngôn luận, doanh nghiệp và các tổ chức, đoàn thể khác trong phòng, chống
tham nhũng;
3.3. Các hoạt động
hợp tác quốc tế về phòng, chống tham nhũng.
4. Kết quả phát
hiện, xử lý tham nhũng
4.1. Kết quả
phát hiện, xử lý tham nhũng qua hoạt động tự kiểm tra, thanh tra nội bộ của các
cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý;
4.2. Kết quả
Kết quả phát hiện, xử lý tham nhũng qua hoạt động thanh tra, kiểm tra của cơ
quan chức năng đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị, các nhân thuộc phạm vi quản
lý;
4.3. Kết quả
phát hiện, xử lý tham nhũng qua giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc phạm vị đơn
vị quản lý;
4.4. Kết quả điều
tra, truy tố, xét xử các vụ tham nhũng trong phạm vi theo dõi, quản lý của đơn
vị;
4.5. Kết quả rà
soát, phát hiện tham nhũng qua các hoạt động khác.
II. ĐÁNH GIÁ
TÌNH HÌNH THAM NHŨNG, CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG VÀ DỰ BÁO TÌNH HÌNH
1. Đánh giá
tình hình tham nhũng
1.1. Đánh giá
chung tình hình tham nhũng trên các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của đơn vị
theo các mức độ sau:
+ ít xảy ra
tham nhũng;
+ Tham nhũng xảy
ra nhiều nhưng không nghiêm trọng;
+ Tình hình
tham nhũng nghiêm trọng;
+ Tình hình
tham nhũng rất nghiêm trọng;
+ Tình hình
tham nhũng đặc biệt nghiêm trọng;
( Nếu không
đánh giá được tình hình tham nhũng thì nêu rõ lý do)
1.2. So sánh
tình hình tham nhũng với thời kỳ 2 năm trước khi thực hiện Luật phòng, chống
tham nhũng.
2. Đánh giá
công tác phòng, chống tham nhũng
2.1. Đánh giá
chung về hiệu quả công tác phòng, chống tham nhũng trên các lĩnh vực thuộc thẩm
quyền quản lý của đơn vị theo các mức độ sau:
+ Công tác
phòng, chống tham nhũng đạt hiệu quả cao;
+ Công tác
phòng, chống tham nhũng có hiệu quả nhưng chưa cao;
+ Công tác
phòng, chống tham nhũng chưa có hiệu quả rõ rệt;
+ Công tác
phòng, chống tham nhũng không có hiệu quả;
2.2. Tự đánh
giá mức độ hoàn thành mục tiêu của công tác phòng, chống tham nhũng theo các
tiêu chí sau:
+ Đã ngăn chặn
được tham nhũng;
+ Chưa ngăn chặn
được tham nhũng;
+ Đang từng bước
đẩy lùi tham nhũng;
+ Chưa đẩy lùi
được tham nhũng;
( Nếu không
đánh giá được hiệu quả và mức độ thực hiện mục tiêu của công tác PCTN thì nêu
rõ lý do)
2.3. Đánh giá
những khó khăn, vướng mắc, tồn tại, hạn chế trong công tác phòng, chống tham
nhũng
+ Nêu cụ thể những
khó khăn, vướng mắc, tồn tại, hạn chế tại cơ quan, đơn vị trong việc tổ chức thực
hiện Luật phòng, chống tham nhũng;
+ Phân tích rõ
nguyên nhân chủ quan, khách quan của những khó khăn, vướng mắc, tồn tại, hạn chế;
nguyên nhân đặc thù của nhũng tồn tại, hạn chế đã được xác định trong nhiều thời
kỳ nhưng vẫn khắc phục được.
3. Dự báo tình
hình tham nhũng
3.1. Dự báo hiệu
quả tá cđộng của các giải pháp đang thực hịên và diễn biến tình hình tham nhũng
trong thưòi gian tới (Khả năng tăng, giảm về số vụ việc, số đối tượng, tính chất
vi phạm...)
3.2. Dự báo những
lĩnh vực, nhóm hành vi tham nhũng dễ xảy ra nhiều trong thưòi gian tới, cần phải
tập trung các giải pháp phòng, ngừa và đấu tranh.
III. PHƯƠNG
HƯỚNG NHIỆM VỤ (HOẶC CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM) CỦA CÔNG TÁC PCTN VÀ LỘ TRÌNH THỰC
HIỆN NHẰM HƯỚNG TỚI HOÀN THÀNH MỤC TIÊU CỦA CÔNG TÁC PCTN
Nêu những định
hướng, mục tiêu cơ bản, nhũng nhiệm vụ cụ thể của công tác PCTN sẽ tập trung thựuc
hịên, dự kiến thời gian triển khai, thời gian hoàn thành... nhằm đạt được mụac
tiêu của công tác PCTN đề ra
IV. KIẾN NGHỊ
VÀ ĐỀ XUẤT
- Kiến nghị cơ
quan có thẩm quyền nghiên cứu bổ sung, điều chính chính sách, pháp luật về PCTN
nếu phát hiện có sơ hở, bất cập;
- Kiến nghị cơ
quan có thẩm quyền hướng dẫn thựuc hiện các quy định của pháp luật về PCTN nếu
có vướng mắc;
- Đề xuất các
giải pháp, sáng kiến nâng cao hiệu quả công tác đấu tranh PCTN, khắc phục những
khó khăn, vướng mắc;
- Các nội dung
cụ thể khác cần kiến nghị, đề xuất.
|
Thủ
trưởng cơ quan
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Biểu
mẫu
BÁO
CÁO KẾT QUẢ 2 NĂM THỰC HIỆN LUẬT PCTN
(Kèm
theo báo cáo số / ngày
tháng năm 2008)
TT
|
Nội
dung
|
Số
liệu thống kê
|
Tổng
2 năm
|
6
tháng cuối năm
|
Năm
2007
|
6
tháng đầu năm 2008
|
I
|
Chính sách, pháp luật
|
|
|
|
|
1
|
Số văn bản ban hành mới để thực
hiện Luật PCTN và các văn bản hướng dẫn thi hành
|
|
|
|
|
2
|
Số văn bản được sửa đổi, bổ sung
để thực hiện Luật PCTN và các văn bản hướng dẫn thi hành
|
|
|
|
|
3
|
Số văn bản bị huỷ bỏ nhằm thực
hiện Luật PCTN và các văn bản hướng dẫn thi hành
|
|
|
|
|
II
|
Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục
pháp luật về PCTN
|
|
|
|
|
1
|
Số lượt cán bộ, công chức,
viên chức tham gia các lớp tập huấn, quán triệt pháp luật về PVTN
|
|
|
|
|
2
|
Số lớp tuyên truyền, quán triệt
pháp luật về phòng, chống tham nhũng được tổ chức
|
|
|
|
|
3
|
Số lượng đầu sách, tài liệu về
pháp luật phòng, chống tham nhũng được xuất bản
|
|
|
|
|
4
|
Tỷ lệ % số cán bộ tham gia các
lớp tập huấn, quán triệt/ tổng số cán bộ, công chức, viên chức
|
|
|
|
|
III
|
Thực hiện các biện pháp phòng ngừa
tham nhũng
|
|
|
|
|
|
Công khai minh bạch trong hoạt
động của cơ quan, tổ chức, đơn vi ( gọi chung là đơn vị)
|
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ % số đơn vị đó thực hiện
đầy đủ các nội dung về công khai, minh bạch/ tổng số đơn vị phải thực hiện các
nội dung về công khai, minh bạch
|
|
|
|
|
2
|
Số đơn vị được kiểm tra việc
thực hiện các quy định về công khai, minh bạch
|
|
|
|
|
3
|
Số đơn vị đó được kiểm tra có
vi phạm quy định về công khai, minh bạch hoạt động
|
|
|
|
|
|
Xây dựng và thự hiện các chế độ,
định mức, tiêu chuẩn
|
|
|
|
|
4
|
Số văn bản về chế dộ, định mức,
tiêu chuẩn đó được rà soát
|
|
|
|
|
5
|
Số văn bản về chế độ, định mức,
tiêu chuẩn đó được ban hành mới
|
|
|
|
|
6
|
Số văn bản về chế độ , định mức,
tiêu chuẩn sửa đổi bổ sung
|
|
|
|
|
7
|
Số cuộc kiểm tra việc thực hiện
các quy định về chế độ, định mức, tiêu chuẩn
|
|
|
|
|
8
|
Số vụ vi phạm các quy định về chế
độ, định mức, tiêu chuẩn đó được phát hiện và xử lý
|
|
|
|
|
9
|
Số người bị phát hiện đó vi phạm
các quy định về chế độ, định mức, tiêu chuẩn
|
|
|
|
|
10
|
Số người vi phạm các quy định về
chế độ, định mức , tiêu chuẩn đó bị xử lý kỷ luật
|
|
|
|
|
11
|
Số người vi phạm các quy định
về chế độ, định mức, tiêu chuẩn đã bị xử lý hình sự
|
|
|
|
|
12
|
Tổng giá trị các vi phạm về chế
độ, định mức, tiêu chuẩn được kiến nghị thu hồi và bồi thường ( Tính bằng tiền
Vn; nếu là ngoại tệ, tài sản thì quy đổi thành tiền)
|
|
|
|
|
13
|
Tổng giá trị các vi phạm chế độ
định mức, tiêu chuẩn đã được thu hồi và bồi thường
|
|
|
|
|
14
|
Số người đã nộp lại quà tặng
cho đơn vị
|
|
|
|
|
15
|
Giá trị quà tặng đã được nộp lại
(Tính bằng tiền Vn; nếu là ngoại tệ, tài sản thì quy đổi thành tiền)
|
|
|
|
|
|
Thực hiện quy tắc ứng xử, chuyển
đổi vị trí công tác của cán bộ, công chức, viên chức
|
|
|
|
|
16
|
Số đơn vị đã được kiểm tra việc
thực hiện quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức
|
|
|
|
|
17
|
Số cán bộ công chức, viên chức
vi phạm quy tắc ứng xử, quy tắc đạo đức nghề nghiệp đã bị xử lý
|
|
|
|
|
18
|
Số cán bộ, công chức, viên chức
được chuyển đổi vị trí công tác nhằm phòng ngừa tham nhũng
|
|
|
|
|
|
Thực hiện các quy định về minh
bạch tài sản, thu nhập ( chỉ báo cáo số liệu năm 2007)
|
|
|
|
|
19
|
Tỷ lệ đơn vị đã hoàn thành việc
kê khai tài sản trên ttổng số đơn vị phảI thực hiện kê khai tài sản
|
|
|
|
|
20
|
Tổng số người đã kê khai tài sản
|
|
|
|
|
21
|
Số người thuộc diện phảI kê
khai tài sản, thu nhập nhưng chơa kê khai
|
|
|
|
|
22
|
Số trương hợp cán bộ, công chức,
viên chức được xác minh việc kê khai tài sản, thu nhập
|
|
|
|
|
23
|
Số trường hợp bị kết luận kê khai
không trung thực
|
|
|
|
|
|
Trách nhiệm của người đứng đầu
các cơ quan, tổ chức, đơn vị khi để xảy rat ham nhũng
|
|
|
|
|
24
|
Số đơn vị thuộc phạm vi quản
lý đã để xảy ra hành vi tham nhúng
|
|
|
|
|
25
|
Số người đứng đầu bị kết luận
là thiếu trách nhiệm để xảy ra hành vi tham nhũng
|
|
|
|
|
26
|
Số người đứng đầu đã bị xử lý
hình sự do thiếu trách nhiệm để xảy ra hành vi thạm nhũng
|
|
|
|
|
27
|
Số người đứng đầu bị xử lý kỷ luật
do thiếu trách nhiệm để xảy ra tham nhũng
|
|
|
|
|
|
Theo hình thức xử
lý
+ Khiển
trách
|
|
|
|
|
|
+ Cảnh cáo
|
|
|
|
|
|
+ Cách chức
|
|
|
|
|
|
Theo cấp quản
lý
+ ở cơ quan, tổ chức, đơn vị trung ương
|
|
|
|
|
|
+ ở cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh, thành
|
|
|
|
|
|
+ ở cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp quận, huyện
|
|
|
|
|
|
+
ở cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp xã, phường
|
|
|
|
|
|
+ ở cơ quan, tổ chức, đơn vị khác
|
|
|
|
|
|
Cải cách hành chính, đổi mới công
nghệ quản lý và phương thức thanh toán
|
|
|
|
|
28
|
Số đơn vị đã áp dụng ISO trong
quản lý hành chính trên tổng số đơn vị trực thuộc
|
|
|
|
|
29
|
Số đơn vị đã chi trả lương qua
tài khoản trên tổng số đơn vị trực thuộc
|
|
|
|
|
30
|
Số đơn vị đã thực hiện các
hình thức khác để đổi mới công nghệ quản lý
|
|
|
|
|
IV
|
Phát hiện các vụ việc tham
nhũng
|
|
|
|
|
|
Qua công tác tự kiểm tra,
thanh tra nội bộ của cơ quan, tổ chức, đơn vị
|
|
|
|
|
1
|
Số cơ quan, tổ chức, đơn vị đã
tự kiểm tra, thanh tra nội bộ
|
|
|
|
|
2
|
Số vụ tham nhũng đã được phát
hiện qua việc tự kiểm tra, thanh tra nội bộ
|
|
|
|
|
3
|
Số đối tượng có hành vi tham nhũng
được phát hiện qua việc tự kiểm tra, thanh tra nội bộ
|
|
|
|
|
|
Qua hoạt động thanh tra
|
|
|
|
|
4
|
Số vụ tham nhũng được phát hiện
qua thanh tra các cơ quan, tổ chức, đơn vị
|
|
|
|
|
5
|
Số đối tượng có hành vi tham
nhũng bị phát hiện qua thanh tra các cơ quan, tổ chức, đơn vị
|
|
|
|
|
|
Qua công tác giảI quyết khiếu
nại, tố cáo
|
|
|
|
|
6
|
Số đơn tố cáo về tham
nhũng thuộc them quyền giảI quyết cảu các cơ quan, tổ chức, đơn vị
|
|
|
|
|
7
|
Số đơn tố cáo về tham nhũng đã
được giảI quyết
|
|
|
|
|
8
|
Số vụ tham nhũng được phát hiện
thông qua giảI quyếtkhiếu nại, tố cáo
|
|
|
|
|
9
|
Số đối tượng có hành vi tham
nhũng bị phát hiện qua giảI quyết khiếu nại, tố cáo
|
|
|
|
|
|
Qua điều tra tội phạm ( Những
nơI không có cơ quan điều tra thì không thống kê số liệu này)
|
|
|
|
|
10
|
Số vụ án tham nhũng đã khởi tố
trong kỳ
|
|
|
|
|
11
|
Số đối tượng tham nhũng bị khởi
tố
|
|
|
|
|
V
|
Xử lý các hành vi tham nhũng
|
|
|
|
|
1
|
Số vụ án tham nhũng đã đưa ra
xét xử trong kỳ ( địa phương thống kê kết quả xét xử của toà án; bộ, ngành thống
kê theo kết quả xét xử của toà án đối với các vụ án xảy ra trong phạm vi quản
lý)
|
|
|
|
|
2
|
Số đối tượng tham nhũng bị kết
án tham nhũng và bản án đã có hiệu lực pháp luật ( địa phương thống kê kết quả
xét xử của toà án; bộ, ngành thống kê theo kết quả xét xử của toà án đối với
các vụ án xảy ra trong phạm vi quản lý)
|
|
|
|
|
|
Trong đó: + Số đối tượng
phạm tội tham nhũng ít nghiêm trọng
|
|
|
|
|
|
+ Số đối tượng phạm tội tham nhũng nghiêm trọng
|
|
|
|
|
|
+ Số đối tượng phạm tội tham nhũng rất nghiêm trọng
|
|
|
|
|
|
+ Số đối tượng phạm tội tham nhũng đặc biệt nghiêm trọng
|
|
|
|
|
3
|
Số vụ việc tham nhũng đã được
xử lý hành chính
|
|
|
|
|
4
|
Số cán bộ, công chức bị xử lý
kỷ luật hành chính về hành vi tham nhũng
|
|
|
|
|
|
Trong đó: + Khiển
trách
|
|
|
|
|
|
+ Cảnh cáo
|
|
|
|
|
|
+ Hạ ngạch
|
|
|
|
|
|
+ Hạ bậc lương
|
|
|
|
|
|
+ Cách chức
|
|
|
|
|
|
+ Buộc thôi việc
|
|
|
|
|
5
|
Số vụ việc tham nhũng đã được
thực hiện, đang được xem xé để xử lý
|
|
|
|
|
6
|
Số đối tượng tham nhũng đã được
phát hiện, đang được xem xét để xử lý
|
|
|
|
|
7
|
Giá trị tài sản bị tham nhũng,
gây thiệt hại do tham nhũng đã được phát hiện
|
|
|
|
|
|
+ Giá trị bằng tiền (
VND)
|
|
|
|
|
|
+ Đất đai ( m2)
|
|
|
|
|
|
+ Tài sản khác ( quy giá trị bằng
tiền)
|
|
|
|
|
8
|
Giá trị tài sản tham nhũng,
gây thiệt hại do tham nhũng đã kiến nghị thu hồi, bồi thường
|
|
|
|
|
|
+ Giá trị bằng tiền (
VND)
|
|
|
|
|
|
+ Đất đai ( m2)
|
|
|
|
|
|
+ Tài sản khác ( quy giá trị bằng
tiền)
|
|
|
|
|
9
|
Giá trị tài sản tham nhũng,
gây thiệt hại do tham nhũng đã được thu hồi, bồi thường
|
|
|
|
|
|
Giá trị tài sản tham nhũng,
gây thiệt hại do tham nhũng đã được thu hồi, bồi thường
|
|
|
|
|
|
+ Đất đai ( m2)
|
|
|
|
|
|
+ Tài sản khác ( quy giá trị bằng
tiền)
|
|
|
|
|
10
|
Giá trị tài sản tham nhũng,
gây thiệt hại do tham nhũng không thể thu hồi, khắc phục được
|
|
|
|
|
|
Giá trị tài sản tham nhũng, gây
thiệt hại do tham nhũng đã được thu hồi, bồi thường
|
|
|
|
|
|
+ Đất đai ( m2)
|
|
|
|
|
|
+ Tài sản khác ( quy giá trị bằng
tiền)
|
|
|
|
|
|
Thủ
trưởng đơn vị
(Ký
tên, đóng dấu)
|