BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
BAN VÌ SỰ TIẾN BỘ PHỤ NỮ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1693/BGTVT-TCCB
V/v hướng dẫn hoạt động năm 2012
|
Hà
Nội, ngày 13 tháng 03 năm 2012
|
Kính
gửi: Ban Vì sự tiến bộ phụ nữ các đơn vị trong ngành giao thông vận tải
Thực hiện Hướng dẫn số 04/UBQG-VP
ngày 23 tháng 02 năm 2012 của Ủy ban Quốc gia Vì sự tiến bộ phụ nữ Việt Nam về
hướng dẫn các nội dung công tác năm 2012; Căn cứ Kế hoạch hành động số 2007
ngày 07/4/2011 của Bộ Giao thông vận tải về bình đẳng giới và vì sự tiến bộ phụ
nữ ngành Giao thông vận tải (giai đoạn 2010 - 2020), Ban Vì sự tiến bộ phụ nữ
(VSTBPN) Bộ Giao thông vận tải xây dựng kế hoạch hoạt động năm 2012 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước
về sự tiến bộ phụ nữ, về bình đẳng giới; tổ chức các hoạt động bình đẳng giới
và tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện Kế hoạch hành động VSTBPN, tạo
bước chuyển biến mạnh mẽ về nhận thức nhằm thúc đẩy cán bộ, CNVCLĐ thay đổi
hành vi thực hiện vì sự tiến bộ phụ nữ và bình đẳng giới, từng bước thu hẹp khoảng
cách giới, nâng cao vị thế của phụ nữ ngành GTVT trong một số lĩnh vực còn bất
bình đẳng giới hoặc có nguy cơ bất bình đẳng giới, góp phần thực hiện có hiệu quả
mục tiêu của Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới
ngành GTVT.
- Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của
các cấp ủy Đảng, chính quyền, sự phối hợp của các tổ chức công đoàn, sự tham
gia của mỗi cá nhân, từng gia đình và cả cộng đồng đối với công tác VSTBPN và
bình đẳng giới.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Phối hợp thực hiện có hiệu quả
Kế hoạch hành động Vì sự tiến bộ phụ nữ và Bình đẳng giới
- Ban VSTBPN các đơn vị phối hợp với
cấp ủy Đảng, chính quyền và công đoàn trong việc tham mưu xây dựng và thực hiện
chính sách đối với lao động nữ tại đơn vị thông qua các Hội nghị cán bộ công chức.
Hội nghị người lao động hàng năm, bám sát các văn bản pháp lý trong lĩnh vực
lao động, việc làm, liên quan trực tiếp đến quyền lợi lao động nữ được Nhà nước
ban hành, sửa đổi, như: Luật Bảo hiểm xã hội, Luật Lao động, Luật Bảo hiểm Y tế,
Luật cán bộ công chức … và nhiều Nghị định hướng dẫn thể hiện yếu tố giới để
xây dựng trong Thỏa ước lao động tập thể, nội quy; quy chế của cơ quan, đơn vị,
đảm bảo quyền lợi chính đáng của lao động nữ, đặc biệt các vấn đề liên quan đến
tuyển dụng, thôi việc, học tập, phụ cấp nghề nghiệp, chế độ thai sản, an toàn vệ
sinh lao động, bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội v.v…
- Xây dựng các mục tiêu cụ thể theo
Kế hoạch hành động Vì sự tiến bộ phụ nữ của đơn vị theo từng giai đoạn, phấn đấu
năm 2012:
+ Trên 98% lao động nữ đủ việc làm
thường xuyên, thu nhập ổn định, được bố trí công việc phù hợp với trình độ và
năng lực, không bố trí lao động nữ công việc nặng nhọc, độc hại.
+ Các chế độ chính sách như Bảo hiểm
xã hội, bảo hiểm y tế, khám sức khỏe định kỳ, chế độ thai sản, tiếp cận các dịch
vụ y tế và được tuyên truyền giáo dục về chăm sóc sức khỏe, kế hoạch hóa gia
đình và an toàn vệ sinh lao động được các đơn vị thực hiện đầy đủ, đúng quy định
pháp luật.
+ Quan tâm, ưu tiên tuyển dụng, bố
trí lao động nữ vào làm việc nếu đáp ứng được yêu cầu về sức khỏe, trình độ
chuyên môn nghiệp vụ.
+ Tạo điều kiện về thời gian, kinh
phí cho nữ cán bộ, CNVCLĐ học tập nâng cao trình độ nghiệp vụ, ngoại ngữ, tin học.
+ Thực hiện lồng ghép các mục tiêu,
chỉ tiêu kế hoạch hành động VSTBPN vào chương trình công tác của đơn vị.
+ Rà soát, xây dựng kế hoạch đào tạo
cán bộ nữ nhằm bảo đảm nguồn kế cận là nữ cho những năm tiếp theo. Ngày
08/3/2012, Ban cán sự Bộ Giao thông vận tải đã ban hành Chỉ thị số
1579/BGTVT-TCCB về công tác nữ, trọng tâm chỉ thị là: Tăng cường quan tâm thực
hiện công tác nữ trong quy hoạch cán bộ của cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp; rà
soát bổ sung các đồng chí nữ đủ điều kiện vào quy hoạch để đào tạo, bồi dưỡng,
tạo nguồn cán bộ nữ. Đối với các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp chưa đủ số lượng
cấp phó theo quy định thì ưu tiên lựa chọn bổ nhiệm cán bộ nữ. Trường hợp đã đủ
số lượng cán bộ theo quy định, nếu có nhân sự nữ cụ thể đáp ứng đủ điều kiện,
tiêu chuẩn để giới thiệu bổ nhiệm thì đồng ý để đơn vị trình cấp có thẩm quyền
xem xét quyết định việc bổ sung cấp phó ngoài số lượng. Năm 2012, các đơn vị cần
quan tâm giới thiệu nữ cán bộ, CNVCLĐ có đủ năng lực, tiêu chuẩn và trình độ
tham gia Ban Chấp hành Công đoàn các cấp, tiến tới Đại hội IX Công đoàn Giao
thông vận tải Việt Nam và Đại hội XI Công đoàn Việt Nam sẽ tổ chức vào năm
2013.
2. Công tác tuyên truyền, phổ biến
văn bản pháp luật về bình đẳng giới và VSTBPN.
- Tiếp tục triển khai các nội dung
thực hiện Nghị quyết 11-NQ/TW của Bộ Chính trị: Chương trình hành động của
Chính phủ giai đoạn đến năm 2020 thực hiện Nghị quyết số 11-NQ/TW về công tác
phụ nữ thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước;
- Kiện toàn bộ máy Ban Vì sự tiến bộ
phụ nữ từ Bộ đến cơ sở, nâng cao chất lượng hoạt động các Ban Vì sự tiến bộ của
phụ nữ ở các cấp; rà soát, đánh giá đội ngũ cán bộ làm công tác bình đẳng giới
và sự tiến bộ phụ nữ các cấp; xây dựng và thực hiện chương trình đào tạo cán bộ,
công chức nữ của ngành GTVT và đơn vị trực thuộc;
- Xây dựng kế hoạch đào tạo nâng
cao năng lực cho đội ngũ cán bộ làm công tác vì sự tiến bộ từ Bộ đến cơ sở; Xây
dựng tài liệu tập huấn, truyền thông về bình đẳng giới và vì sự tiến bộ phụ nữ
để tổ chức tập huấn cho các thành viên Ban Vì sự tiến bộ phụ nữ (đối với cấp
trên cơ sở) và đội ngũ cán bộ chủ chốt, cán bộ làm công tác vì sự tiến bộ phụ nữ
các đơn vị.
- Đẩy mạnh các hoạt động trong lĩnh
vực bình đẳng giới và phòng, chống bạo lực gia đình thông qua tài liệu, các lớp
tập huấn, các ngày kỷ niệm về giới như ngày Quốc tế Phụ nữ 8-3; Ngày Gia đình
Việt Nam 28/6; Ngày phụ nữ Việt Nam 20-10 … Có thể lồng ghép các hoạt động tìm
hiểu pháp luật về bình đẳng giới nhân kỷ niệm 5 năm Luật Bình đẳng giới có hiệu
lực thi hành.
- Tiếp tục xây dựng kế hoạch thực
hiện công tác tuyên truyền về: Luật Bình đẳng giới; Luật Phòng, chống bạo lực
gia đình. Công ước CEDAW và chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước liên
quan đến quyền lợi của phụ nữ và trẻ em. Tuyên truyền, biểu dương các gương điển
hình tiêu biểu hoạt động VSTBPN. Tạo sự thay đổi và nâng cao nhận thức về bình
đẳng giới ở các ngành, các cấp và đối với từng cán bộ, CNVCLĐ của ngành.
- Xây dựng và nộp báo cáo định kỳ về
hoạt động vì sự tiến bộ phụ nữ (có mẫu đính kèm) theo đúng thời gian quy định
trước ngày 10/6/2012 đối với báo cáo sơ kết và trước ngày 10/12/2012 đối với
báo cáo tổng kết. Đảm bảo chế độ thông tin thường xuyên với Ban Vì sự tiến bộ
phụ nữ của Bộ Giao thông vận tải.
3. Công tác kiểm tra hoạt động
Vì sự tiến bộ phụ nữ
- Từ cấp Bộ đến cơ sở xây dựng kế
hoạch kiểm tra và tổ chức các đoàn kiểm tra việc thực hiện các mục tiêu Vì sự
tiến bộ phụ nữ và Bình đẳng giới ở các đơn vị trực thuộc và cấp dưới. Qua kiểm
tra để đánh giá việc thực hiện Chiến lược, Chương trình, Kế hoạch thực hiện mục
tiêu, chỉ tiêu quốc gia về bình đẳng giới và các biện pháp thúc đẩy bình đẳng
giới; những khó khăn, thuận lợi và bài học kinh nghiệm để xây dựng chương trình
tốt hơn cho những năm tiếp theo.
- Nội dung kiểm tra tập trung vào việc
tham gia xây dựng và triển khai thực hiện KHHĐ về bình đẳng giới của đơn vị; việc
tuyên truyền và thực hiện Nghị quyết số 11-NQ/TW, Luật Bình đẳng giới, Luật
phòng, chống bạo lực gia đình và luật pháp, chính sách đối với phụ nữ (theo mẫu
báo cáo tình hình hoạt động vì sự tiến bộ phụ nữ gửi kèm).
- Dự kiến thời gian kiểm tra vào
quý 3 năm 2012. Các đơn vị khi có thông báo trong danh sách kiểm tra năm 2012
chuẩn bị báo cáo (sẽ có văn bản trước thời gian kiểm tra gửi các đơn vị) và bố
trí thời gian làm việc với đoàn kiểm tra theo yêu cầu của Ban Vì sự tiến bộ phụ
nữ Bộ Giao thông vận tải.
- Các đơn vị tổ chức trao đổi thông
tin, tham quan học tập kinh nghiệm lẫn nhau về mô hình hoạt động bình đẳng giới,
vì sự tiến bộ phụ nữ. Tổ chức hội nghị sơ kết, tổng kết, hội thảo, tọa đàm rút
kinh nghiệm triển khai và nhân rộng mô hình.
III. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Tăng cường sự lãnh đạo chỉ đạo của
các cấp ủy đảng đối với công tác bình đẳng giới và vì sự tiến bộ phụ nữ. Đưa nội
dung bình đẳng giới vào nhiệm vụ chính trị và công tác chuyên môn của đơn vị và
của ngành.
2. Hàng năm thực hiện lồng ghép giới
trong xây dựng kế hoạch hành động của ngành và đơn vị. Coi đây là một tiêu chí
để đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của đơn vị hàng năm. Tăng cường công tác
kiểm tra, giám sát, xây dựng cơ chế phối hợp (với cấp ủy Đảng, chính quyền,
công đoàn) để thực hiện có hiệu quả công tác bình đẳng giới.
3. Đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền,
phổ biến, giáo dục nhằm nâng cao nhận thức về giới và ý thức trách nhiệm thực hiện
bình đẳng giới cho cán bộ, đảng viên, CNVCLĐ.
4. Bố trí cán bộ làm công tác bình
đẳng giới theo đúng thành phần; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra tình
hình thực hiện các quy định của pháp luật về bình đẳng giới.
5. Ban Vì sự tiến bộ phụ nữ các cấp
tranh thủ sự ủng hộ của lãnh đạo chuyên môn, tạo điều kiện về kinh phí, thời
gian cho nữ cán bộ, CNVCLĐ tham gia đầy đủ các hoạt động mang tính chất giới.
Trên đây là hướng dẫn hoạt động vì
sự tiến bộ phụ nữ năm 2012 của Ban Vì sự tiến bộ phụ nữ Bộ Giao thông vận tải.
Ban VSTBPN các đơn vị trực thuộc căn cứ vào tình hình nhiệm vụ của cơ quan, đơn
vị, xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch hành động VSTBPN năm 2012 và báo cáo
về Ban VSTBPN Bộ GTVT theo quy định.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để b/c);
- UBQG VSTBPN (để b/c);
- Thành viên Ban VSTBPN (để phối hợp);
- Lưu VT, TCCB (SH).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
TRƯỞNG BAN VSTBPN
Lê Mạnh Hùng
|
Báo cáo sơ kết/tổng kết tình
hình hoạt động vì sự tiến bộ của Phụ nữ (mẫu đính kèm công văn ………./BGTVT-TCCB
/3/2012 của Ban VSTBPN Bộ GTVT)
ĐƠN
VỊ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
…..,
ngày tháng năm 2012
|
BÁO
CÁO SƠ KẾT/TỔNG KẾT
TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG VÌ SỰ TIẾN BỘ CỦA PHỤ NỮ
I. Sơ lược đặc điểm tình hình của
đơn vị
(Tổng số CB, CNV: ? ; trong đó
CBCNV nữ: ? ; nữ chiếm: %?
- Lao động gián tiếp: ?
- Lao động trực tiếp: ?
- Cán bộ nữ khối hành chính, sự
nghiệp: ……… người.
- Cán bộ nữ là Vụ trưởng và tương
đương: …/…….. người là Vụ trưởng và tương đương, chiếm …%/ Tổng lãnh đạo là Vụ
trưởng và tương đương;
- Cán bộ nữ là Phó Vụ trưởng và
tương đương: …/…… người là Phó Vụ trưởng và tương đương, chiếm ….%/ Tổng lãnh đạo
là Phó Vụ trưởng và tương đương;
- Cán bộ nữ là cấp trưởng, cấp phó
của Tổng cục, các Cục trực thuộc Bộ: ../… người là cấp trưởng, cấp phó phòng và
tương đương, chiếm …%/ Tổng cán bộ cấp trưởng, cấp phó phòng và tương đương;
- Cán bộ nữ là cấp trưởng, cấp phó
các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ: ../… người là cấp trưởng, cấp phó phòng và
tương đương, chiếm ….%/ Tổng cán bộ cấp trưởng, cấp phó phòng và tương đương;
- Cán bộ viên chức nữ khối Doanh
nghiệp thuộc Bộ quản lý: ………. người.
- Cán bộ nữ là cấp trưởng, cấp phó phòng
các Tổng công ty, công ty nhà nước trực thuộc Bộ: ../… người là cấp trưởng, cấp
phó phòng và tương đương, chiếm …%/ Tổng cán bộ cấp trưởng, cấp phó phòng và
tương đương:
II. Việc triển khai các nhiệm vụ
của Ban vì sự tiến bộ của phụ nữ của đơn vị.
1. Tổ chức bộ máy của Ban vì sự tiến
bộ của phụ nữ (Ban VSTBPN)
- Tình hình kiện toàn Ban VSTBPN và
cơ cấu tổ chức của Ban.
- Việc xây dựng và thực hiện Quy chế
hoạt động của Ban VSTBPN.
- Việc thành lập Ban VSTBPN ở các
đơn vị trực thuộc
- Việc thực hiện chế độ báo cáo định
kỳ
- Kinh phí cho công tác vì sự tiến
bộ của phụ nữ và bình đẳng giới.
2. Về hoạt động của Ban VSTBPN.
2.1. Công tác tuyên truyền, tập huấn
về bình đẳng giới và tiến bộ của phụ nữ:
- Các hình thức tuyên truyền đã triển
khai
- Số lượng các hoạt động tuyên truyền,
tập huấn đã tổ chức
- Tỷ lệ lãnh đạo, cán bộ, công chức,
viên chức nam và nữ tham gia các lớp tập huấn về bình đẳng giới và tiến bộ của
phụ nữ.
- Đánh giá sơ bộ kết quả công tác
tuyên truyền, tập huấn
2.2. Công tác kiểm tra hoạt động vì
sự tiến bộ của phụ nữ tại các đơn vị thuộc phạm vi quản lý.
- Số lượng đơn vị được kiểm tra
hàng năm
- Những vấn đề phát hiện được qua
công tác kiểm tra đã được Bộ, ngành chủ động giải quyết
- Đánh giá sơ bộ tác động của công
tác kiểm tra
2.3. Vai trò của Ban VSTBPN trong
công tác tham mưu cho Lãnh đạo đơn vị thực hiện các nhiệm vụ vì sự tiến bộ của
phụ nữ và bình đẳng giới.
- Những hoạt động phối hợp thực hiện
công tác bình đẳng giới và tiến bộ của phụ nữ đã được đơn vị triển khai. Những
khó khăn, tồn tại.
- Những nội dung tham mưu của Ban
VSTBPN đối với lãnh đạo đơn vị.
- Đánh giá vai trò tham mưu của Ban
VSTBPN trong việc thực hiện các hoạt động vì sự tiến bộ của phụ nữ và bình đẳng
giới.
III. Việc triển khai các hoạt động
bình đẳng giới và tiến bộ của phụ nữ trong phạm vi quản lý nhà nước của ngành.
1. Vai trò chỉ đạo việc thực hiện
các nhiệm vụ về bình đẳng giới và tiến bộ của phụ nữ trong phạm vi quản lý nhà
nước của ngành.
2. Những vấn đề giới nổi cộm trong
lĩnh vực quản lý nhà nước của ngành hiện nay và hướng khắc phục những vấn đề
đó.
3. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu của
Chiến lược quốc gia thuộc trách nhiệm quản lý của đơn vị …
IV. Công tác phối hợp triển khai
thực hiện Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2011 - 2020 và Chương
trình quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2011 - 2015
1. Việc phối hợp xây dựng Kế hoạch
hành động về bình đẳng giới (KHHĐ) giai đoạn 5 năm/10 năm và hàng năm của đơn vị.
2. Những biện pháp đã được tiến
hành nhằm triển khai, thúc đẩy việc thực hiện KHHĐ.
3. Việc lồng ghép các chỉ tiêu của
KHHĐ vào Chương trình công tác, kế hoạch, dự án… của Bộ, ngành.
4. Kết quả sơ bộ việc thực hiện các
mục tiêu, chỉ tiêu của KHHĐ năm 2011.
5. Những khó khăn, vướng mắc trong
việc thực hiện Chiến lược và Chương trình quốc gia về bình đẳng giới.
V. Tình hình thực hiện Nghị quyết
số 57/NQ-CP ngày 01 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về Chương trình hành động của
Chính phủ thực hiện Nghị quyết 11-NQ/TW của Bộ Chính trị.
1. Kết quả công tác cán bộ nữ của
đơn vị: tỷ lệ nữ tham gia cấp ủy Đảng; tỷ lệ nữ tham gia lãnh đạo, quản lý; tỷ
lệ Đảng viên nữ …
2. Những chính sách của đơn vị cho
việc phát triển đội ngũ cán bộ nữ,
3. Đánh giá việc thực hiện các nhiệm
vụ, giải pháp được nêu trong Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị
quyết 11-NQ/TW của Bộ Chính trị và các nhiệm vụ được giao trong Nghị quyết
57/NQ-CP của Chính phủ.
4. Những tồn tại, hạn chế trong
công tác cán bộ nữ của đơn vị.
VI. Kết quả thực hiện Luật Bình
đẳng giới và các văn bản hướng dẫn thi hành.
1. Tình hình thực hiện các chủ
trương của Đảng, luật pháp, chính sách của Nhà nước đối với công tác vì sự tiến
bộ của phụ nữ và bình đẳng giới.
2. Các biện pháp thúc đẩy bình đẳng
giới đã được Bộ, ngành thực hiện.
3. Việc thực hiện lồng ghép giới
trong quá trình xây dựng, sửa đổi, bổ sung văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm
vi ngành, lĩnh vực phụ trách.
4. Những khó khăn, vướng mắc trong
quá trình thực hiện pháp luật về bình đẳng giới.
VII. Đánh giá khái quát
1. Mặt được
2. Mặt hạn chế
3. Khó khăn, thách thức và nguyên
nhân
VIII. Kiến nghị nhằm nâng cao chất
lượng hoạt động vì sự tiến bộ của phụ nữ.
Nơi nhận:
|
Lãnh
đạo đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)
|