|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Công văn 1138/UBDT-CSDT triển khai thực hiện Quyết định số 50/2016/QĐ-TTg 2017
Số hiệu:
|
1138/UBDT-CSDT
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Uỷ ban Dân tộc
|
|
Người ký:
|
Đỗ Văn Chiến
|
Ngày ban hành:
|
08/11/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN DÂN TỘC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1138/UBDT-CSDT
V/v triển khai thực hiện Quyết định số 50/2016/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 08 tháng 11 năm 2016
|
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh…….
Thực hiện Quyết định số 50/2016/QĐ-TTg ngày 03/11/2016
của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành tiêu chí xác định thôn đặc
biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020;
ý kiến chỉ đạo của Phó Thủ tướng Chính phủ Vương Đình Huệ tại văn bản số 8866/VPCP-KGVX
ngày 18/10/2016 của Văn phòng Chính phủ yêu cầu trình Thủ tướng Chính phủ ban
hành quyết định phê duyệt danh sách các xã thuộc diện đầu tư của Chương trình 135
giai đoạn 2017- 2020 trước ngày 15/12/2016 (có văn bản đính kèm);
Ủy ban Dân tộc đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh khẩn trương chỉ đạo phổ biến, quán triệt nội dung
Quyết định số 50/2016/QĐ-TTg ngày 03/11/2016 của Thủ tướng Chính phủ; đồng thời
chỉ đạo cấp xã, cấp huyện tổ chức xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực
III, II, I theo đúng trình tự, thủ tục quy định tại Quyết định số 50/2016/QĐ-TTg
và các phụ lục, mẫu biểu kèm theo văn bản này; lập hồ sơ
trình Thủ tướng Chính phủ kết quả phân loại xã khu vực III, II, I và thôn đặc
biệt khó khăn của tỉnh.
Văn bản đề nghị và hồ sơ (kèm file điện tử) gửi về Ủy ban Dân tộc số 80 Phan Đình
Phùng, Ba Đình, Hà Nội trước ngày 05/12/2016.
Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh quan tâm, khẩn trương tổ chức
thực hiện. Quá thời hạn trên, Ủy ban Dân tộc không có căn
cứ để trình Thủ tướng chính phủ thì địa phương phải chịu trách nhiệm. Trong quá
trình thực hiện có khó khăn, vướng mắc kịp thời thông tin
về Ủy ban Dân tộc (qua Vụ Chính sách Dân tộc, email: vuchinhsachdantoc@cema.gov.vn, điện thoại:
0437349438) để phối hợp giải quyết.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng, Chủ nhiệm;
- Các Thứ trưởng, Phó
Chủ nhiệm;
- Ban Dân tộc tỉnh;
- Cổng TTĐT UBDT;
- Lưu VT, Vụ CSDT(03b).
|
BỘ
TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM
Đỗ Văn Chiến
|
PHỤ LỤC 01
CƠ SỞ
XÁC ĐỊNH TIÊU CHÍ
(Kèm theo công văn số
1138/UBDT-CSDT ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban Dân tộc)
TT
|
NỘI DUNG
|
DIỄN
GIẢI
|
1
|
Các thôn, xã xác định theo các tiêu
chí của Quyết định số 50/2016/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ
|
- Các thôn, xã có tên trong Quyết định
số 447/QĐ-UBDT ngày 19/9/2013 về việc Công nhận thôn đặc
biệt khó khăn, xã thuộc khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi
giai đoạn 2012-2015 và Quyết định số 601/QĐ- UBDT ngày
29/10/2015 về việc Công nhận bổ sung, điều chỉnh thôn đặc
biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc.
- Các thôn, xã được chia tách,
thành lập mới (bao gồm cả các thôn chưa có tên) từ các xã có tên trong Quyết
định 447/QĐ-UBDT ngày 19/9/2013 và Quyết định số 601/QĐ-UBDT ngày 29/10/2015.
|
2
|
Tỷ lệ hộ nghèo, cận nghèo
|
- Được xác định tại các quyết định
đã được cấp thẩm quyền phê duyệt về kết quả tổng điều tra, rà soát hộ nghèo,
cận nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều.
- Tỷ lệ hộ nghèo, cận nghèo các tỉnh
Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long bao gồm: Bình Phước;
Tây Ninh; Đồng Nai; Bà Rịa - Vũng Tàu; Trà Vinh; Vĩnh Long; An Giang; Kiên
Giang; Thành Phố Cần Thơ; Hậu Giang; Sóc Trăng; Bạc Liêu; Cà Mau
|
3
|
Đường giao thông thôn, liên thôn cứng
hóa; đường giao thông đến Ủy ban nhân dân xã, đường liên xã nhựa hóa, bê tông hóa
|
Theo quy định tại Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính
phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn
2016-2020
|
4
|
Trường mầm non đạt chuẩn quốc gia
|
Theo quy định tại Thông tư số 02/2014/TT-BGDĐT
ngày 08/02/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế công nhận trường
mầm non đạt chuẩn quốc gia.
|
5
|
Trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia
|
Theo quy định tại Mục 2 (Trường tiểu
học đạt chuẩn quốc gia mức độ 1) của Thông tư số 59/2012/TT-BGDĐT ngày 28/12/2016
của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về tiêu chuẩn đánh giá, công nhận trường tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu, trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia.
|
6
|
Trường trung học cơ sở đạt chuẩn quốc gia
|
Theo quy định tại Thông tư số 47/2012/TT-BGDĐT ngày 07/12 /2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành quy
chế công nhận trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông
có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia.
|
7
|
Tiêu chí quốc gia về y tế xã
|
Theo quy định tại Quyết định số
4667/QĐ-BYT ngày 07/11/2014 của Bộ Y tế về việc ban hành bộ tiêu chí quốc gia
về y tế xã đến 2020.
|
8
|
Nhà văn hóa - Khu thể thao thôn, Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã
|
Theo quy định tại Thông tư số 05/2014/TT-BVHTTDL
ngày 30/5/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về sửa đổi, bổ sung Điều 6 của Thông tư số 12/2010/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2010 quy định
mẫu về tổ chức, hoạt động và tiêu chí của Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã và
Thông tư số 06/2011/TT-BVHTTDL ngày 08/3/2011 của quy định mẫu về tổ chức, hoạt
động và tiêu chí của nhà văn hóa-khu thể thao thôn.
|
9
|
Nước sinh hoạt hợp vệ sinh
|
Là nước sử dụng trực tiếp hoặc sau
lọc thỏa mãn yêu cầu chất lượng không màu, không mùi, không vị lạ, không chứa
thành phần gây ảnh hưởng đến sức khỏe con người, có thể dùng để ăn uống sau
khi đun sôi.
|
10
|
Nhà tiêu hợp vệ sinh
|
Theo quy định
tại Thông tư số 27/2011/TT-BYT ngày 24/06/2011 của Bộ Y tế ban hành quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về nhà tiêu - điều kiện bảo đảm hợp vệ sinh.
|
Chú giải: Thời điểm xác định các tiêu chí và điều kiện
nêu trên được tính tại thời điểm đến 31/10/2016. Riêng tỷ
lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo được xác định theo kết quả tổng điều
tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2015 được phê duyệt.
Mẫu biểu số 01
(dành cho thôn)
BIỂU
XÁC ĐỊNH TIÊU CHÍ THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN
Thôn……………Xã..............................huyện………………tỉnh…………….
TT
|
Các
tiêu chí
|
Đơn vị tính
|
Kết
quả xác định
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
1
|
Tổng số
hộ trong thôn
|
Hộ
|
|
|
2
|
Số hộ là dân tộc thiểu số trong
thôn
|
Hộ
|
|
|
3
|
Tỷ lệ hộ nghèo của thôn
|
%
|
|
|
4
|
Tỷ lệ hộ cận nghèo của thôn
|
%
|
|
|
5
|
Trục chính đường giao thông thôn hoặc
liên thôn chưa được cứng hóa
|
|
|
|
6
|
Từ 60% trở lên số phòng học cho lớp
mẫu giáo chưa được kiên cố
|
%
|
|
|
7
|
Chưa có Nhà văn hóa - Khu thể thao
thôn theo quy định của Bộ Văn hóa. Thể thao và Du lịch
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tự đánh giá thôn thuộc diện đặc
biệt khó khăn (đánh dấu X vào ô tương ứng):
|
ĐẠT
|
KHÔNG ĐẠT
|
|
|
|
|
|
Chú giải:
- Tiêu chí số 5: Ghi vào cột 4 đã cứng
hóa hay chưa cứng hóa.
- Tiêu chí số 6. Ghi vào cột số 4 tỷ lệ số phòng học chưa được kiên cố.
- Tiêu chí số 7: Ghi vào cột số
4 chưa có hoặc có.
Mẫu biểu số 02
(dành cho cấp xã)
BIỂU XÁC ĐỊNH XÃ THUỘC KHU VỰC I, II, III VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
Xã…………..huyện……………..tỉnh………………..
TT
|
Các
tiêu chí
|
Đơn
vị tính
|
Kết
quả xác định
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
1
|
Tỷ lệ hộ nghèo của xã
|
%
|
|
|
2
|
Tỷ lệ hộ cận nghèo của xã
|
%
|
|
|
3
|
Tỷ lệ hộ dân tộc thiểu số của xã
|
%
|
|
|
4
|
Tổng số thôn của
xã
|
Thôn
|
|
|
5
|
Số thôn ĐBKK của xã
|
Thôn
|
|
|
6
|
Trục đường giao thông đến UBND xã
hoặc đường liên xã chưa được nhựa hóa, bê tông hóa
|
|
|
|
7
|
Trường mầm non, trường tiểu học hoặc trường Trung học cơ sở chưa
đạt chuẩn
|
|
|
|
8
|
Chưa đạt tiêu chí quốc gia về y tế
xã
|
|
|
|
9
|
Chưa có trung tâm văn hóa, Thể thao xã
|
|
|
|
10
|
Tỷ lệ hộ chưa có nước sinh hoạt hợp
vệ sinh
|
%
|
|
|
11
|
Tỷ lệ hộ chưa có nhà tiêu hợp vệ sinh
|
%
|
|
|
|
Tự đánh
giá xã thuộc khu vực (đánh dấu X vào ô tương ứng):
|
Khu vực I
|
Khu vực II
|
Khu vực III
|
|
|
|
|
|
Chú giải:
- Tiêu chí số 6: Ghi vào cột số 4 được nhựa hóa, bê tông hóa hay chưa.
- Tiêu chí số 7: Ghi vào cột số
4 đạt chuẩn hay chưa (ghi
loại trường đạt chuẩn).
- Tiêu chí số 8: Ghi vào cột số 4 đã đạt hay chưa đạt.
- Tiêu chí số 9: Ghi vào cột số 4
chưa có hay đã có.
Mẫu biểu số 03
(dành cho cấp xã)
TỔNG
HỢP KẾT QUẢ XÁC ĐỊNH THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN
Xã………..huyện………….tỉnh…………………
TT
|
Tên
thôn
|
Thôn
ĐBKK
|
Số hộ (hộ)
|
Tỷ
lệ hộ nghèo (%)
|
Tỷ
lệ hộ cận nghèo (%)
|
Ghi
chú
|
Tổng
số
|
Trong
đó hộ DTTS
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
1
|
Thôn ...
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Thôn ...
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Thôn...
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Thôn...
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Thôn...
|
|
|
|
|
|
|
6
|
....
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG TOÀN XÃ
|
|
|
|
|
|
|
Chú giải:
Cột 2: Ghi tên tất cả các thôn hiện
nay của xã.
Cột 3: Đánh dấu X vào ô tương ứng nếu
là thôn ĐBKK.
Cột 4 và 5: Được xác định vào thời điểm
31/12/2015.
Cột 6 và 7: Được xác định theo Quyết
định công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2015.
Mẫu biểu số 04
(dành cho cấp huyện)
TỔNG
HỢP KẾT QUẢ XÁC ĐỊNH THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN, XÃ KHU VỰC I, II, III
Huyện………………….tỉnh…………………………..
TT
|
Tên
thôn
|
Khu
vực
|
Thôn
ĐBKK
|
Số hộ (hộ)
|
Tỷ
lệ hộ nghèo (%)
|
Tỷ
lệ hộ cận nghèo (%)
|
Ghi
chú
|
Tổng
số
|
Trong
đó hộ DTTS
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
I
|
Xã...
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thôn...
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Thôn...
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Xã...
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Thôn ...
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Thôn...
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG TOÀN HUYỆN
|
|
|
|
|
|
|
|
Chú giải:
Cột 2: Ghi tên tất cả các xã hiện nay
của huyện.
Cột 3: Ghi khu vực xã theo rà soát và
đề nghị của huyện.
Cột 4: Đánh dấu X vào ô tương ứng nếu
là thôn ĐBKK.
Cột 5 và 6: Được xác định vào thời điểm 31/12/2015.
Cột 7 và 8: Được xác định theo Quyết
định công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2015.
Mẫu biểu số 5
(dành cho cấp tỉnh)
TỔNG
HỢP KẾT QUẢ XÁC ĐỊNH XÃ THUỘC BA KHU VỰC VÙNG DÂN TỘC VÀ MIỀN NÚI TỈNH
Huyện……………tỉnh…………………
TT
|
Huyện,
thị xã, thành phố (trực thuộc tỉnh)
|
Tên
xã, phường, thị trấn
|
Khu
vực
|
Số
hộ (hộ)
|
Số
khẩu (người)
|
Tỷ
lệ hộ nghèo (%)
|
Tỷ
lệ hộ cận nghèo (%)
|
Ghi
chú
|
Tổng số
|
Hộ
là DTTS
|
Tổng
số
|
Khẩu
là DTTS
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
I
|
Huyện...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
Xã...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
Xã...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
Xã...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
Xã...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
Xã...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
Xã...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chú giải:
Cột 2: Ghi tên huyện, thị xã, thành
phố trực thuộc tỉnh.
Cột 3: Ghi tên xã trực thuộc huyện,
thị xã, thành phố của tỉnh.
Cột 4: Ghi khu vực xã theo rà soát và
đề nghị của tỉnh bằng số La Mã: I, II, III
Cột 5, 6, 7 và 8: Được xác định vào
thời điểm 31/12/ 2015.
Cột 9 và 10: Được xác định theo Quyết
định công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2015.
Công văn 1138/UBDT-CSDT năm 2016 thực hiện Quyết định 50/2016/QĐ-TTg do Ủy ban Dân tộc ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 1138/UBDT-CSDT ngày 08/11/2016 thực hiện Quyết định 50/2016/QĐ-TTg do Ủy ban Dân tộc ban hành
1.606
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|