Kính
gửi:
|
- Viện trưởng VKS Quân sự Trung
ương;
- Thủ trưởng các đơn vị Vụ 7, Vụ 11 VKSND
tối cao;
- Viện trưởng VKSND cấp cao 1, 2, 3;
- Viện trưởng VKSND các tỉnh, Thành phố trực thuộc TW.
|
Thực hiện Quyết định số 1161/2021/QĐ-CTN
ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Chủ tịch nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam,
về đặc xá tha tù trước thời hạn cho người bị kết án phạt tù có thời hạn, tù
chung thân đã được giảm xuống tù có thời hạn, người đang được tạm đình chỉ chấp
hành án phạt tù nhân dịp Quốc khánh nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
(02/9/2021).
Ngày 07 tháng 7 năm 2021, Hội đồng tư
vấn đặc xá có Hướng dẫn số 63/HD-HĐTVĐX về việc triển khai thực hiện Quyết định
số 1161/2021/QĐ-CTN ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Chủ tịch nước về đặc xá năm
2021.
Để triển khai thi hành Quyết định về
đặc xá của Chủ tịch nước và Hướng dẫn của Hội đồng tư vấn đặc xá, Viện trưởng
Viện kiểm sát nhân dân (VKSND) tối cao yêu cầu Viện trưởng VKS Quân sự Trung
ương, Thủ trưởng các đơn vị thuộc VKSND tối cao, Viện trưởng VKSND các cấp căn
cứ vào chức năng, nhiệm vụ của Ngành triển khai thực hiện một số nội dung sau:
1. Quán triệt đầy đủ, kịp thời Quyết định số
1161/2021/QĐ-CTN ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Chủ tịch nước về đặc xá năm 2021
và Hướng dẫn số 63/HD-HĐTVĐX ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Hội đồng tư vấn đặc
xá đến công chức, Kiểm sát viên trong toàn Ngành, đảm bảo việc nhận thức đầy đủ,
đúng đắn về chính sách khoan hồng, nhân đạo của Đảng, Nhà nước, truyền thống
dân tộc và tính ưu việt của chế độ xã hội chủ nghĩa đối với người phạm tội; nắm
vững các quy định về đối tượng, điều kiện đặc xá, các trường hợp không được đề
nghị đặc xá và trình tự, thủ tục, hồ sơ đề nghị đặc xá tại các văn bản nêu trên
để triển khai thi hành Quyết định đặc xá của Chủ tịch nước đạt kết quả tốt.
2. Thực hiện nghiêm túc các quy định tại Điều 30 Luật Đặc xá và điểm e mục 1 phần V Hướng
dẫn số 63/HD-HĐTVĐX ngày 07 tháng 7 năm 2021 của
Hội đồng tư vấn đặc xá về trách nhiệm của VKSND tối cao trong kiểm sát việc lập
hồ sơ đề nghị đặc xá, cụ thể như sau:
- Vụ kiểm sát việc tạm giữ, tạm giam
và thi hành án hình sự (Vụ 8), VKSND tối cao, VKS quân sự Trung ương có trách
nhiệm tham mưu giúp Viện trưởng VKSND tối cao thực hiện nhiệm vụ kiểm sát lập hồ
sơ đề nghị đặc xá và thực hiện Quyết định đặc xá của Chủ tịch nước tại các trại
giam, trại tạm giam do Bộ Công an và Bộ Quốc phòng quản lý.
Thực hiện, hướng dẫn việc thực hiện
quyền yêu cầu, kiến nghị khi kiểm sát việc lập hồ sơ đề nghị đặc xá, thực hiện
Quyết định đặc xá; kiểm sát việc giải quyết khiếu nại theo quy định tại Điều 37 của Luật Đặc xá.
- VKSND cấp tỉnh, VKS quân sự cấp
quân khu có trách nhiệm kiểm sát việc lập hồ sơ đề nghị đặc xá, thực hiện Quyết
định đặc xá tại trại tạm giam thuộc Công an cấp tỉnh, trại tạm giam cấp quân khu,
cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp tỉnh, Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Tòa án
quân sự cấp quân khu theo quy định tại Điều 30 Luật Đặc xá.
Căn cứ khoản 5 Điều
15 Luật Đặc xá, sau khi nhận được thông báo bằng văn bản về kết quả lập danh
sách, hồ sơ người được đề nghị đặc xá đối với phạm nhân đang chấp hành án và
người đang được tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù của Thủ trưởng cơ quan thi
hành án hình sự Công an cấp tỉnh, Thủ trưởng cơ quan thi hành án hình sự cấp
quân khu, Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Chánh án Tòa án quân sự cấp quân
khu thì VKSND cấp tỉnh, VKS quân sự cấp quân khu có trách nhiệm tiến hành kiểm
sát trước khi gửi Tổ thẩm định liên ngành.
VKS có thẩm quyền kiểm sát phải phối
hợp chặt chẽ với cơ quan có thẩm quyền lập hồ sơ đề nghị đặc xá và Tổ thẩm định
liên ngành nhằm quản lý tình hình, thời điểm có kết quả lập hồ sơ, danh sách và
thời điểm thẩm định để thực hiện tốt nhiệm vụ kiểm sát.
Thực hiện quyền yêu cầu, kiến nghị
khi kiểm sát việc lập hồ sơ đề nghị đặc xá, thực hiện Quyết định đặc xá; kiểm
sát việc giải quyết khiếu nại theo quy định tại Điều 37 của Luật Đặc xá.
Kiểm sát việc lập hồ sơ đề nghị đặc
xá phải đảm bảo chặt chẽ về điều kiện, trình tự, thủ tục
theo quy định của Luật Đặc xá và Hướng dẫn của Hội đồng tư vấn đặc xá. Những
trường hợp đủ điều kiện, tiêu chuẩn xét đặc xá phải được lập hồ sơ đề nghị đặc
xá theo quy định. Phát hiện kịp thời những sai sót, vi phạm trong công tác đặc
xá để yêu cầu, kiến nghị khắc phục và xử lý nghiêm những tập thể, cá nhân có hành
vi vi phạm Điều 7 Luật Đặc xá; đồng thời báo cáo về VKSND tối
cao (Vụ 8) và Hội đồng tư vấn đặc xá để chỉ đạo.
3. Các đơn vị trực thuộc VKSND tối cao (Vụ 7, Vụ 8,
Vụ 11); VKSND cấp cao 1, 2, 3 phối hợp với các đơn vị chức năng của Tòa án nhân
dân (TAND) tối cao, TAND cấp cao trong việc lập danh sách, thông báo kịp thời
cho Thường trực Hội đồng tư vấn đặc xá và các cơ sở giam giữ phạm nhân biết những
đối tượng mà Bản án hoặc Quyết định của Tòa án đối với họ đang bị kháng nghị
giám đốc thẩm hoặc tái thẩm theo hướng tăng nặng trách nhiệm hình sự hoặc đang
bị truy cứu trách nhiệm hình sự về hành vi phạm tội khác.
VKSND và VKS quân sự các cấp phối hợp
với TAND, Tòa án quân sự và Cơ quan thi hành án hình sự cùng cấp lập danh sách
thông báo kịp thời cho VKSND tối cao (Vụ 8) và các trại giam, trại tạm giam những
đối tượng mà Bản án hoặc Quyết định của Tòa án đang có kháng nghị theo thủ tục
giám đốc thẩm, hoặc tái thẩm theo hướng tăng nặng trách nhiệm hình sự hoặc đang
bị truy cứu trách nhiệm hình sự về hành vi phạm tội khác, để không lập hồ sơ đề
nghị đặc xá và đưa ra khỏi danh sách đề nghị đặc xá.
4. VKSND tối cao phối hợp với TAND tối cao và Bộ
Công an trong việc lập và tập hợp hồ sơ, lập danh sách người thuộc diện đề nghị
đặc xá đối với các đối tượng được đề nghị đặc xá trong trường hợp đặc biệt theo
Điều 5 Quyết định về đặc xá số 1161/2021/QĐ-CTN ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Chủ tịch nước là người
đang chấp hành án phạt tù có thời hạn, người đang được hoãn chấp hành án phạt
tù, người đang được tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù, người đang chấp hành án
phạt tù chung thân nhằm bảo đảm thực hiện đúng quy định của pháp luật.
VKSND cấp tỉnh, VKS quân sự cấp quân
khu phối hợp với Tòa án cùng cấp trong việc tổng hợp hồ sơ, phiếu và lập danh
sách đề nghị xét đặc xá đảm bảo theo quy định của pháp luật và báo cáo ngay
(qua fax) về VKSND tối cao (Vụ 8) để kịp thời phối hợp với TAND tối cao trình Hội
đồng tư vấn đặc xá xét, đề nghị.
5. Vụ 8 và Vụ 11 phối hợp kiểm tra, xác định các
trường hợp người đang chấp hành hình phạt tù thực hiện xong hình phạt bổ sung
là phạt tiền bồi thường thiệt hại, án phí, nghĩa vụ dân sự khác hoặc chưa xong
nhưng vẫn được xem xét đề nghị đặc xá nếu có đủ điều kiện khác nhằm đảm bảo các
tiêu chuẩn, điều kiện được đề nghị đặc xá theo quy định tại điểm
đ khoản 1 Điều 3 Quyết định số 1161/2021/QĐ-CTN ngày
30 tháng 6 năm 2021 của Chủ tịch nước.
6. Trong quá trình kiểm sát lập hồ sơ đề nghị đặc
xá, thẩm định hồ sơ đặc xá, VKSND cấp tỉnh, VKS quân sự Trung ương (Phòng 4) kịp
thời báo cáo về VKSND tối cao (Vụ 8) những vướng mắc trong quá trình thực hiện
để báo cáo Hội đồng tư vấn đặc xá chỉ đạo, giải quyết đảm bảo đúng quy định của
pháp luật.
7. Vụ 8 kiểm sát việc lập hồ sơ đề nghị đặc xá tại
12 trại giam và 04 trại tạm giam thuộc Bộ Công an (có Danh sách kèm theo).
VKSND tối cao phân công VKSND cấp tỉnh
kiểm sát việc lập hồ sơ đề nghị đặc xá tại 42 trại giam, 02 trại tạm giam thuộc
Bộ Công an đóng trên địa bàn (có Danh sách kèm theo) để tổ chức thực hiện,
đồng thời báo cáo kết quả về VKSND tối cao (Vụ 8) trước ngày 22 tháng 7
năm 2021.
8. Vụ 8 kiểm sát việc thực hiện quyết định đặc xá của
Chủ tịch nước tại 05 trại giam thuộc Bộ Công an;
VKSND tối cao phân công VKSND cấp tỉnh
tổ chức kiểm sát việc thực hiện Quyết định đặc xá tại 49 trại giam và 04 trại tạm
giam thuộc Bộ Công an (Danh sách cụ thể VKSND tối
cao sẽ thông báo sau), VKSND cấp tỉnh chủ động tổ chức
kiểm sát việc thực hiện Quyết định đặc xá tại Trại tạm giam, cơ quan thi hành
án hình sự Công an tỉnh và TAND tỉnh bảo đảm chính xác, đúng quy định tại
Điều 18, Điều 19 và Điều 24 Luật đặc xá.
9. Sau lễ công bố đặc xá, VKSND cấp tỉnh, VKS quân
sự Trung ương tổ chức rút kinh nghiệm trong việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ
của VKS trong công tác đặc xá; đề nghị và quyết định khen thưởng theo thẩm quyền
những đơn vị và cá nhân có thành tích; đồng thời, xử lý nghiêm những đơn vị, cá
nhân không hoàn thành nhiệm vụ, có sai phạm khi thực hiện nhiệm vụ trong công
tác đặc xá; Báo cáo kết quả đặc xá gửi về VKSND tối cao (qua Vụ 8) để tổng hợp
báo cáo Hội đồng tư vấn đặc xá.
Yêu cầu Thủ trưởng các đơn vị thực hiện
nghiêm túc, kịp thời và báo cáo kết quả về VKSND tối cao (Vụ 8) trước ngày
5/9/2021 để tổng hợp báo cáo Lãnh đạo VKSND tối cao./.
(Gửi Kèm theo là bản sao y Quyết định đặc xá số
1161/2021/QĐ-CTN ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Chủ tịch nước về đặc xá năm 2021 và Hướng dẫn số 63/HD-HĐTVĐX ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Hội
đồng tư vấn đặc xá; Danh sách các trại giam, trại tạm giam đã được phân công
cho VKS tỉnh trực tiếp kiểm sát việc lập hồ sơ và 03 biểu mẫu QĐ, KH, KL dự thảo
để vận dụng thực hiện).
Nơi nhận:
- Như trên (để thực hiện);
- Hội đồng tư vấn đặc xá (để b/c);
- Đ/c Viện trưởng VKSTC (để b/c);
- VP VKSTC (để tổng hợp);
- Lưu VT, Vụ 8.
|
KT. VIỆN TRƯỞNG
PHÓ VIỆN TRƯỞNG THƯỜNG TRỰC
Nguyễn Huy Tiến
|
DANH SÁCH
TRẠI GIAM, TRẠI TẠM GIAM VKSND TỐI CAO PHÂN
CÔNG CHO VKSND TỈNH KIỂM SÁT LẬP HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ ĐẶC XÁ
(Ban hành kèm theo Công văn số 2792/VKSTC-V8 ngày 09/7/2021)
STT
|
TỈNH
|
STT
|
TÊN
TRẠI GIAM
|
Ghi
chú
|
1
|
Thanh
Hóa
|
1
|
Trại
giam Thanh Lâm
|
|
2
|
Điện
Biên
|
2
|
Trại
giam Nà Tấu
|
|
3
|
Yên
Bái
|
3
|
Trại
giam Hồng Ca
|
|
4
|
Tuyên
Quang
|
4
|
Trại
giam Quyết Tiến
|
|
5
|
Phú
Thọ
|
5
|
Trại
giam Tân Lập
|
|
6
|
Sơn
La
|
6
|
Trại
giam Yên Hạ
|
|
7
|
Bắc
Giang
|
7
|
Trại
giam Ngọc Lý
|
|
8
|
Nghệ
An
|
8
|
Trại
giam số 3
|
|
9
|
Trại
giam số 6
|
|
9
|
Hà Tĩnh
|
10
|
Trại
giam Xuân Hà
|
|
10
|
Quảng
Bình
|
11
|
Trại
giam Đồng Sơn
|
|
11
|
Quảng
Trị
|
12
|
Trại
giam Nghĩa An
|
|
12
|
Thừa
Thiên Huế
|
13
|
Trại
giam Bình Điền
|
|
13
|
Quảng
Nam
|
14
|
Trại
giam An Điềm
|
|
14
|
Bình
Định
|
15
|
Trại
giam Kim Sơn
|
|
15
|
Phú
Yên
|
16
|
Trại
giam Xuân Phước
|
|
16
|
Gia
Lai
|
17
|
Trại
giam Gia Trung
|
|
17
|
Đắk
Lắk
|
18
|
Trại
giam Đắc Trung
|
|
19
|
Trại
giam Đắc Tân
|
|
18
|
Lâm
Đồng
|
20
|
Trại
giam Đại Bình
|
|
19
|
Khánh
Hòa
|
21
|
Trại
giam A2
|
|
20
|
Ninh
Thuận
|
22
|
Trại
giam Sông Cái
|
|
21
|
Bình
Dương
|
23
|
Trại
giam An Phước
|
|
24
|
Trại
giam Phú Hòa
|
|
22
|
Bình
Phước
|
25
|
Trại
giam Tống Lê Chân
|
|
23
|
Bình
Thuận
|
26
|
Trại
giam Thủ Đức
|
|
27
|
Trại
giam Huy Khiêm
|
|
24
|
Tây
Ninh
|
28
|
Trại
giam Cây Cầy
|
|
25
|
Đồng
Nai
|
29
|
Trại
giam Xuân Lộc
|
|
26
|
Bà Rịa-
Vũng Tàu
|
30
|
Trại
giam Xuyên Mộc
|
|
27
|
Tiền Giang
|
31
|
Trại
giam Mỹ Phước
|
|
32
|
Trại
giam Phước Hòa
|
|
28
|
Bến
Tre
|
33
|
Trại
giam Châu Bình
|
|
29
|
Long
An
|
34
|
Trại
giam Thanh Hòa
|
|
35
|
Trại
giam Long Hòa
|
|
30
|
An
Giang
|
36
|
Trại
giam Định Thành
|
|
31
|
Đồng
Tháp
|
37
|
Trại
giam Cao Lãnh
|
|
32
|
Hậu
Giang
|
38
|
Trại
giam Kênh 5
|
|
33
|
Kiên
Giang
|
39
|
Trại
giam Kênh 7
|
|
34
|
Cà
Mau
|
40
|
Trại
giam Cái Tàu
|
|
35
|
Trà
Vinh
|
41
|
Trại
giam Bến Giá
|
|
36
|
Đăk
Nông
|
42
|
Trại
giam Đăk P’lao
|
|
37
|
TP.
Hồ Chí Minh
|
43
|
Trại
tạm giam B34
|
|
44
|
Trại
tạm giam T17
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
Bùi Thị Tú Oanh
|
TL
VIỆN TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ KIỂM SÁT VIỆC TẠM GIỮ, TẠM GIAM VÀ THI HÀNH
ÁN HÌNH SỰ
Lương Minh Thống
|
DANH SÁCH
TRẠI GIAM, TRẠI TẠM GIAM, VKSND TỐI CAO
TRỰC TIẾP KIỂM SÁT LẬP HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ ĐẶC XÁ
(Ban hành kèm theo Công văn số 2792/VKSTC-V8 ngày 09/7/2021)
STT
|
VKSND
TỈNH
|
STT
|
TÊN
TRẠI GIAM/TTG
|
TRƯỞNG
ĐOÀN
|
Ghi
chú
|
1
|
Vĩnh
Phúc
|
1
|
Trại
giam Vĩnh Quang
|
Đ/c
Lương Minh Thống, Vụ trưởng Vụ 8
|
VKS
cấp tỉnh phối hợp kiểm sát (cử 01 KSV Trung cấp tham gia KS)
|
2
|
Hà Nội
|
2
|
Trại
giam Suối Hai
|
3
|
Trại
giam Thanh Xuân
|
4
|
Trại
tạm giam T16
|
5
|
Trại
tạm giam B14
|
3
|
Thái
Nguyên
|
6
|
Trại
giam Phú Sơn 4
|
Đ/c
Hoàng Văn Long, PVT Vụ trưởng Vụ 8
|
4
|
Hà
Nam
|
7
|
Trại
giam Nam Hà
|
5
|
Ninh
Bình
|
8
|
Trại
giam Ninh Khánh
|
6
|
Quảng
Ninh
|
9
|
Trại
giam Quảng Ninh
|
Đ/c
Nguyễn Thế Cường. PVT Vụ trưởng Vụ 8
|
7
|
Hải
Dương
|
10
|
Trại
giam Hoàng Tiến
|
8
|
Hải
Phòng
|
11
|
Trại
giam Xuân Nguyên
|
9
|
Thanh
Hóa
|
12
|
Trại
giam số 5
|
Đ/c
Quàng Thị Tuyết, Trưởng phòng Vụ 8
|
13
|
Trại
giam Thanh Phong
|
14
|
Trại
giam Thanh Cẩm
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
Bùi Thị Tú Oanh
|
TL
VIỆN TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ KIỂM SÁT VIỆC TẠM GIỮ, TẠM GIAM VÀ THI HÀNH
ÁN HÌNH SỰ
Lương Minh Thống
|
VIỆN KIỂM SÁT…………1
VIỆN KIỂM SÁT………..2
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/QĐ-VKS…-…3
|
……,ngày…..tháng….năm
20……
|
QUYẾT ĐỊNH
Trực tiếp kiểm sát việc lập hồ sơ đề
nghị đặc xá tại .....4 ……….
VIỆN
TRƯỞNG VIỆN KIỂM SÁT………….. 2 …………………………………………
Căn cứ Điều 25 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân;
Căn cứ Điều 30 Luật Đặc xá;
Căn cứ Quyết định số 1161/2021/QĐ-CTN ngày 30/6/2021 của Chủ tịch nước Cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam về đặc xá năm 2021 và văn bản số /VKSTC
ngày…. tháng…. năm……
, của Viện kiểm sát nhân dân tối
cao về phân công kiểm sát việc lập hồ sơ đề nghị đặc
xá tại…. 4…….
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Trực tiếp kiểm sát việc lập hồ sơ đề nghị đặc xá năm 2021 tại….. 4 ……..
Thời gian tiến hành kiểm sát từ ngày….
tháng…. năm…… đến
ngày....tháng.... năm …..
Điều 2.
Phân công các ông (bà) có tên dưới đây tiến hành cuộc kiểm sát:
(1) Ông (Bà):…………………………….
; Chức vụ/chức danh:………………. Trưởng đoàn;
(2) Ông (Bà):……………………………. ; Chức vụ/chức danh:………………. Thành viên;
(3)………………………………………………………………………………………………………
Điều 3.
Yêu cầu (Thủ trưởng đơn vị được kiểm sát)….. 4…….
báo cáo bằng văn bản, chuẩn bị hồ sơ, tài liệu có liên quan và tạo
điều kiện thuận lợi để cuộc kiểm sát đạt kết quả.
(Kèm
theo Quyết định này là Kế hoạch trực tiếp kiểm sát)./.
Nơi nhận:
- Đơn vị được kiểm sát
(để thực hiện);
- VKS...1…………… (để
báo cáo);
- Cơ quan quản lý đơn vị được kiểm sát (để chỉ đạo);
- Thành viên Đoàn kiểm sát (để thực hiện);
- Lưu: VT, hồ sơ kiểm sát.
|
VIỆN
TRƯỞNG5
|
____________________
1 Ghi tên Viện kiểm sát cấp trên trực
tiếp hoặc Viện kiểm sát nhân dân tối cao
2 Ghi tên Viện kiểm sát ban hành. Trường
hợp Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành thì bỏ mục này
3 Viết tắt tên
Viện kiểm sát ban hành - đơn vị phụ trách (nếu có)
4 Ghi tên đơn vị có thẩm quyền lập
danh sách, hồ sơ của người có đủ điều kiện đề nghị đặc xá,
được kiểm sát gồm Trại giam hoặc Trại tạm giam thuộc Bộ Công an, Bộ Quốc phòng;
Trại tạm giam Công an cấp tỉnh, Trại tạm giam cấp quân
khu; theo quy định tại Điều 15 Luật Đặc xá.
5 Ở VKSND tối cao do Vụ trưởng Vụ 8
ký thừa lệnh Viện trưởng
VIỆN KIỂM SÁT……………1
VIỆN KIỂM SÁT……….2
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……../KH-VKS…-…3
|
…..,
ngày….tháng….năm 20…..
|
KẾ
HOẠCH
Trực tiếp kiểm sát việc lập hồ sơ đề
nghị đặc xá tại…… 4 ………..
Thực hiện Quyết định số....ngày….
tháng…. năm…. của Viện
trưởng Viện kiểm sát…. 2….. về trực tiếp kiểm sát việc lập hồ sơ đề nghị đặc xá tại...4……
,
Viện kiểm sát…. 2 ……….tiến hành trực tiếp
kiểm sát việc lập hồ sơ đề nghị đặc xá tại….. 4……
theo các nội dung sau:
I. KẾT QUẢ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
QUYẾT ĐỊNH VỀ ĐẶC XÁ NĂM 2021
1. Các biện
pháp phổ biến, tuyên truyền Quyết định số 1161/QĐ-CTN ngày
30/6/2021 của Chủ tịch nước về đặc xá năm 2021 (Quyết định số 1161) và Hướng dẫn
số 63/HĐTVĐX ngày 07/7/2021 của Hội đồng tư vấn đặc xá về việc triển khai Quyết
định số 1161/QĐ-CTN ngày 30/6/2021 của Chủ tịch nước về đặc xá năm 2021?
Việc niêm yết, phổ biến cho người
đang chấp hành án phạt tù; việc thành lập Hội đồng xét, đề nghị đặc xá để triển
khai quyết định về đặc xá.
2. Việc tổ
chức cho phạm nhân viết đơn đề nghị đặc xá và bản cam kết?
3. Việc tổ
chức cho tổ, đội phạm nhân họp giới thiệu phạm nhân có đủ điều kiện đề nghị đặc
xá, để bình xét, bỏ phiếu kín?
4. Việc
rà soát, lập danh sách và hồ sơ người đủ điều kiện đề nghị đặc xá theo quy định
tại Điều 7 Nghị định số 52/2019/NĐ-CP ngày 14/6/2019 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều của Luật đặc xá. Kết quả ban đầu?
5. Tổng số
đơn thư liên quan đến đặc xá của cơ quan Nhà nước, tổ chức xã hội, công dân đề nghị xét đặc xá? Trong đó: Số đủ điều kiện đặc xá? Số không đủ điều
kiện đặc xá? Kết quả giải quyết, trả lời?
II. KẾT QUẢ RÀ SOÁT, XEM XÉT LẬP HỒ
SƠ ĐỀ NGHỊ ĐẶC XÁ NĂM 2021
1. Tổng số
phạm nhân tính đến ngày Hội đồng xét đề nghị đặc xá của Trại giam, Trại tạm
giam họp: (Nam: Nữ: )
Trong đó, số bị kết án chung thân giảm
án xuống tù có thời hạn; số chấp hành án phạt tù có thời hạn.
2. Số phạm
nhân không đủ điều kiện đề nghị đặc xá
Trong đó, số bị kết án chung thân giảm
án xuống tù có thời hạn; số chấp hành án phạt tù có thời hạn.
- Số chưa đủ điều kiện về thời gian
chấp hành hình phạt tù:
- Số đủ điều kiện về thời gian chấp
hành án nhưng không đủ điều kiện về xếp loại chấp hành án phạt tù:
- Số đủ điều kiện về thời gian chấp
hành án, đủ điều kiện về xếp loại chấp hành án phạt tù
nhưng chưa bồi thường dân sự, án phí, tiền phạt...:
- Các trường hợp không được đề nghị đặc
xá theo quy định tại Điều 12 Luật Đặc xá và Điều 4 Quyết định số 1161.
- Các lý do khác (nếu có)?
3. Số phạm
nhân đủ điều kiện đề nghị đặc xá
Trong đó, số bị kết án chung thân giảm
án xuống tù có thời hạn; số chấp hành án phạt tù có thời hạn.
- Số phạm nhân đã chấp hành đủ điều
kiện về thời gian:
+ Số bị kết án chung thân giảm án xuống
tù có thời hạn đã chấp hành ít nhất 15 năm:
+ Đối tượng đã chấp hành ít nhất 1/2
thời hạn chấp hành hình phạt tù:
- Đối tượng có tình tiết ưu tiên theo
quy định tại điểm a, b, c, d, đ, e, g, h khoản 3 Điều 3 Quyết định số 1161 gồm
lập công; có thành tích; mắc bệnh hiểm nghèo hoặc ốm đau; phạm tội dưới 18 tuổi;
từ đủ 70 tuổi trở lên; hoàn cảnh gia đình đặc biệt khó khăn, bản thân là lao động
duy nhất; phụ nữ có thai hoặc nuôi con dưới 36 tháng tuổi; người khuyết tật nặng
hoặc khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; các trường hợp khác theo quyết
định của Chủ tịch nước:
Trong đó phân tích,
+ Số đã chấp hành ít nhất 1/3 thời hạn
chấp hành hình phạt tù:
+ Số bị kết án chung thân giảm án xuống
tù có thời hạn đã chấp hành ít nhất 13 năm:
+ Số đã chấp hành ít nhất 2/5 thời hạn
chấp hành hình phạt tù thuộc trường hợp quy định tại điểm
b khoản 1 Điều 3 Quyết định số 1161:
+ Số bị kết án chung thân giảm án xuống
tù có thời hạn đã chấp hành ít nhất 16 năm thuộc trường hợp quy định tại điểm
a, c, d, đ, e và g khoản 1, các điểm a, c và d khoản 2 Điều 3 Quyết định số
1161:
- Đối tượng dưới 18 tuổi đang chấp
hành án phạt tù quy định tại khoản 4 Điều 3 Quyết định số 1161:
Trong đó phân tích,
+ Số đã chấp hành ít nhất 1/3 thời hạn
chấp hành hình phạt tù:
+ Số đã chấp hành ít nhất 2/5 thời hạn
chấp hành hình phạt tù thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 3 Quyết
định số 1161:
- Số người chấp hành án phạt tù có thời
gian chấp hành án còn lại dưới 06 năm được quy định tại khoản 1, 2 Điều 3 Quyết
định số 1161:
- Số người chấp hành án phạt tù có thời
gian chấp hành án còn lại dưới 08 năm được quy định tại khoản 3, 4 Điều 3 Quyết
định số 1161:
- Số người chấp hành án phạt tù phạm
tội về ma túy hoặc cướp tài sản hoặc bắt cóc nhằm chiếm đoạt tài sản, bị kết án
dưới 07 năm có thời gian chấp hành án còn lại dưới 01 năm, quy định tại khoản 9
Điều 4 Quyết định số 1161:
- Số người chấp hành án phạt tù phạm
tội về ma túy hoặc cướp tài sản hoặc bắt cóc nhằm chiếm đoạt tài sản, bị kết án
từ 07 năm đến 15 năm có thời gian chấp hành án còn lại dưới 02 năm, quy định tại
khoản 9 Điều 4 Quyết định số 1161:
- Số người chấp hành án phạt tù phạm
tội về ma túy hoặc cướp tài sản hoặc bắt cóc nhằm chiếm đoạt tài sản, bị kết án
trên 15 năm có thời gian chấp hành án còn lại dưới 03 năm, quy định tại khoản 9
Điều 4 Quyết định số 1161:
- Số người chấp hành án phạt tù phạm
các tội quy định tại Chương các tội xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm,
danh dự của con người của BLHS do cố ý, bị kết án từ 10 năm đến 15 năm có thời gian chấp hành án còn lại dưới 02 năm, quy
định tại khoản 10 Điều 4 Quyết định số 1161:
- Số người chấp hành án phạt tù phạm các
tội quy định tại Chương các tội xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự
của con người của BLHS do cố ý, bị kết án trên 15 năm, có thời gian chấp hành
án còn lại dưới 03 năm, quy định tại khoản 10 Điều 4 Quyết định số 1161:
- Phân tích số phạm nhân đề nghị đặc
xá đã thi hành xong hình phạt bổ sung là phạt tiền, bồi thường thiệt hại, án
phí hoặc nghĩa vụ dân sự khác, quy định tại điểm c, d khoản 1 Điều 3 Quyết định
số 1161..?
- Phân tích số phạm nhân đã thi hành
xong một phần hình phạt bổ sung là phạt tiền, bồi thường thiệt hại, án phí hoặc
nghĩa vụ dân sự khác, quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 3 Quyết định số 1161..?
- Tổng số tiền đã thực hiện ?
4. Kết quả
lập hồ sơ đề nghị đặc xá năm 2021, trong số phạm nhân có đủ điều kiện đặc xá:
- Số phạm nhân đề nghị đặc xá:
- Số phạm nhân đề nghị không đặc xá;
lý do cụ thể với từng phạm nhân.
III. NHỮNG THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ
ĐỀ XUẤT CỦA HỘI ĐỒNG XÉT ĐỀ NGHỊ ĐẶC XÁ ?
1. Thuận lợi
2. Khó khăn
3. Đề xuất
IV. PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH KIỂM SÁT
1. Sau khi
công bố Quyết định trực tiếp kiểm sát, Đoàn kiểm sát nghe (Thủ trưởng đơn vị được
kiểm sát) ……4……… báo cáo bằng
văn bản theo các nội dung trên và thống nhất lịch làm việc cụ thể.
2. Trực
tiếp nghiên cứu sổ sách, các báo cáo, văn bản, tài liệu và hồ sơ liên quan đến
việc xét, đề nghị đặc xá; kiểm sát thực tế việc triển khai thực hiện Quyết định
về đặc xá năm 2021 và việc lập hồ sơ xét đề nghị đặc xá; gặp hỏi phạm nhân, người
bị kết án phạt tù; làm việc với người có liên quan và tiến hành xác minh (nếu
thấy cần thiết); trong một số trường hợp cần thiết Đoàn kiểm sát lập biên bản
xác định tình trạng vi phạm để làm cơ sở kết luận.
3. Kết
thúc kiểm sát, Đoàn công bố dự thảo kết luận; dự thảo kiến nghị và dự thảo
kháng nghị (nếu có).
Căn cứ vào nội dung trên, đề nghị (Thủ
trưởng đơn vị được kiểm sát) ……4……… chuẩn bị
báo cáo bằng văn bản, hồ sơ, tài liệu liên quan và tạo điều kiện thuận lợi để
cuộc kiểm sát đạt kết quả./.
Nơi nhận:
- Đơn vị được kiểm sát
(để thực hiện);
- VKS..... 1.......(để báo cáo);
- Cơ quan quản lý đơn vị được kiểm sát (để chỉ đạo);
- Thành viên Đoàn kiểm sát (để thực hiện);
- Lưu: VT, hồ sơ kiểm sát.
|
VIỆN TRƯỞNG
|
_____________________
1 Ghi tên Viện kiểm sát cấp trên trực
tiếp hoặc Viện kiểm sát nhân dân tối cao
2 Ghi tên Viện kiểm sát ban hành. Trường
hợp Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành thì bỏ mục này
3 Viết tắt tên
Viện kiểm sát ban hành - đơn vị phụ trách (nếu có)
4 Ghi tên đơn vị có thẩm quyền lập hồ
sơ đề nghị đặc xá, được kiểm sát gồm Trại giam hoặc Trại tạm giam thuộc Bộ Công
an, Bộ Quốc phòng; Trại tạm giam Công an cấp tỉnh, cấp
quân khu
VIỆN KIỂM SÁT…………1
VIỆN KIỂM SÁT……..2
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./KL-VKS…-…3
|
…..,ngày….tháng….năm
20….
|
KẾT LUẬN
Trực tiếp kiểm sát việc lập hồ sơ đề
nghị đặc xá tại…….4…………
Căn cứ Điều 25 Luật Tổ chức Viện
kiểm sát nhân dân;
Căn cứ Điều 30 Luật Đặc xá năm 2018;
Căn cứ Quyết định số…… ngày……… tháng....năm của Viện trưởng Viện
kiểm sát…. 2…… về trực tiếp kiểm sát việc lập hồ sơ đề nghị đặc xá tại……. 4 ……….
Viện kiểm sát ………2……….. có các ông (bà):
(1)……………………….. ;
Chức vụ/chức danh:…………………………………… Trưởng đoàn;
(2)……………………….. ;
Chức vụ/chức danh:…………………………………… Thành viên;
(3) …………………………………………………………………………………………………………..
Trực tiếp kiểm sát việc lập hồ sơ đề
nghị đặc xá tại………. 4 …………, từ ngày……………. đến ngày Sau khi nghe (Thủ trưởng
đơn vị được kiểm sát)…… 4……. báo cáo kết quả việc lập hồ sơ đề nghị đặc xá tại …….. 4 ……..Đoàn trực tiếp kiểm
sát……….. 5…………. ; thông qua trao đổi, tiếp thu
ý kiến góp ý vào dự thảo kết luận, dự thảo kiến nghị, dự thảo kháng nghị (nếu
có), có kết luận như sau:
I. KẾT QUẢ CÔNG TÁC TRIỂN KHAI VÀ LẬP HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ ĐẶC XÁ
1. Kết quả công tác triển khai thực hiện Quyết định về đặc xá năm 2021
- Kết quả công tác phổ biến, tuyên
truyền Quyết định số 1161 /QĐ-CTN ngày 30/6/2021 của Chủ tịch nước về đặc xá
năm 2021 (Quyết định số 1161) và Hướng dẫn số 63/HĐTVĐX ngày 07/7/2021 của Hội
đồng tư vấn đặc xá về việc triển khai Quyết định số 1161/QĐ-CTN ngày 30/6/2021
của Chủ tịch nước về đặc xá năm 2021.
Việc niêm yết, phổ biến cho người
đang chấp hành án phạt tù; việc thành lập Hội đồng xét, đề nghị đặc xá để triển
khai quyết định về đặc xá.
- Kết quả việc tổ chức cho phạm nhân viết
đơn đề nghị đặc xá và bản cam kết.
- Kết quả việc tổ chức cho tổ, đội phạm
nhân họp giới thiệu phạm nhân có đủ điều kiện đề nghị đặc xá, để bình xét, bỏ
phiếu kín.
- Kết quả việc rà soát, lập danh sách
và hồ sơ người đủ điều kiện đề nghị đặc xá theo quy định tại Điều 7 Nghị định số
52/2019/NĐ-CP ngày 14/6/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
đặc xá. Kết quả ban đầu?
- Tổng số đã tiếp nhận, giải quyết
đơn thư liên quan đến đặc xá của cơ quan Nhà nước, tổ chức xã hội, công dân đề
nghị xét đặc xá? Trong đó: số đủ điều kiện đặc xá? Số
không đủ điều kiện đặc xá? Kết quả giải quyết, trả lời?
2. Kết quả rà soát, xem xét lập hồ
sơ đề nghị đặc xá năm 2021
2.1. Tổng số phạm nhân tính đến ngày Hội đồng xét đề nghị đặc xá của Trại
giam, Trại tạm giam họp: (Nam: Nữ: )
Trong đó, số bị
kết án chung thân giảm án xuống tù có thời hạn; số chấp hành án phạt tù có thời
hạn.
2.2. Số phạm nhân không đủ điều kiện đề nghị đặc xá
Trong đó, số bị kết án chung thân giảm
án xuống tù có thời hạn; số chấp hành án phạt tù có thời hạn.
- Số chưa đủ điều kiện về thời gian
chấp hành hình phạt tù:
- Số đủ điều kiện về thời gian chấp
hành án nhưng không đủ điều kiện về xếp loại chấp hành án phạt tù:
- Số đủ điều kiện về thời gian chấp hành
án, đủ điều kiện về xếp loại chấp hành án phạt tù nhưng chưa bồi thường dân sự,
án phí, tiền phạt...:
- Các trường hợp không được đề nghị đặc
xá theo quy định tại Điều 12 Luật Đặc xá và Điều 4 Quyết định số 1161.
- Các lý do khác (nếu có)?
2.3. Số phạm nhân đủ điều kiện đề nghị đặc xá
Trong đó, số bị kết án chung thân giảm
án xuống tù có thời hạn; số chấp hành án phạt tù có thời hạn.
- Số phạm nhân đã chấp hành đủ điều
kiện về thời gian:
+ Số bị kết án chung thân giảm án xuống
tù có thời hạn đã chấp hành ít nhất 15 năm:
+ Đối tượng đã chấp hành ít nhất 1/2
thời hạn chấp hành hình phạt tù:
- Đối tượng có tình tiết ưu tiên theo
quy định tại điểm a, b, c, d, đ, e, g, h khoản 3 Điều 3 Quyết định số 1161 gồm
lập công; có thành tích; mắc bệnh hiểm nghèo hoặc ốm đau; phạm tội dưới 18 tuổi;
từ đủ 70 tuổi trở lên; hoàn cảnh gia đình đặc biệt khó khăn, bản thân là lao động
duy nhất; phụ nữ có thai hoặc nuôi con dưới 36 tháng tuổi; người khuyết tật nặng
hoặc khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; các trường hợp khác theo quyết
định của Chủ tịch nước:
Trong đó phân tích,
+ Số đã chấp hành ít nhất 1/3 thời hạn
chấp hành hình phạt tù:
+ Số bị kết án chung thân giảm án xuống
tù có thời hạn đã chấp hành ít nhất 13 năm:
+ Số đã chấp hành ít nhất 2/5 thời hạn
chấp hành hình phạt tù thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 3 Quyết
định số 1161:
+ Số bị kết án chung thân giảm án xuống
tù có thời hạn đã chấp hành ít nhất 16 năm thuộc trường hợp quy định tại điểm
a, c, d, đ, e và g khoản 1, các điểm a, c và d khoản 2 Điều 3 Quyết định số
1161:
- Đối tượng dưới 18 tuổi đang chấp
hành án phạt tù quy định tại khoản 4 Điều 3 Quyết định số 1161:
Trong đó phân tích,
+ Số đã chấp hành ít nhất 1/3 thời hạn
chấp hành hình phạt tù:
+ Số đã chấp hành ít nhất 2/5 thời hạn
chấp hành hình phạt tù thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 3 Quyết
định số 1161:
- Số người chấp hành án phạt tù có thời
gian chấp hành án còn lại dưới 06 năm được quy định tại khoản 1, 2 Điều 3 Quyết
định số 1161:
- Số người chấp hành án phạt tù có thời
gian chấp hành án còn lại dưới 08 năm được quy định tại khoản 3, 4 Điều 3 Quyết
định số 1161:
- Số người chấp hành án phạt tù phạm
tội về ma túy hoặc cướp tài sản hoặc bắt cóc nhằm chiếm đoạt tài sản, bị kết án
dưới 07 năm có thời gian chấp hành án còn lại dưới 01 năm, quy định tại khoản 9
Điều 4 Quyết định số 1161:
- Số người chấp hành án phạt tù phạm
tội về ma túy hoặc cướp tài sản hoặc bắt cóc nhằm chiếm đoạt
tài sản, bị kết án từ 07 năm đến 15 năm có thời gian chấp hành
án còn lại dưới 02 năm, quy định tại khoản 9 Điều 4 Quyết định số 1161:
- Số người chấp hành án phạt tù phạm
tội về ma túy hoặc cướp tài sản hoặc bắt cóc nhằm chiếm đoạt tài sản, bị kết án
trên 15 năm có thời gian chấp hành án còn lại dưới 03 năm, quy định tại khoản 9
Điều 4 Quyết định số 1161:
- Số người chấp hành án phạt tù phạm
các tội quy định tại Chương các tội xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm,
danh dự của con người của BLHS do cố ý, bị kết án từ 10 năm đến 15 năm có thời
gian chấp hành án còn lại dưới 02 năm, quy định tại khoản 10 Điều 4 Quyết định
số 1161:
- Số người chấp hành án phạt tù phạm
các tội quy định tại Chương các tội xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm,
danh dự của con người của BLHS do cố ý, bị kết án trên 15 năm, có thời gian chấp
hành án còn lại dưới 03 năm, quy định tại khoản 10 Điều 4 Quyết định số 1161:
- Phân tích số phạm nhân đề nghị đặc
xá đã thi hành xong hình phạt bổ sung là phạt tiền, bồi thường thiệt hại, án
phí hoặc nghĩa vụ dân sự khác, quy định tại điểm c, d khoản 1 Điều 3 Quyết định
số 1161..?
- Phân tích số phạm nhân đã thi hành
xong một phần hình phạt bổ sung là phạt tiền, bồi thường thiệt hại, án phí hoặc
nghĩa vụ dân sự khác, quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 3 Quyết định số 1161..?
- Tổng số tiền đã thực hiện ?
2.4. Kết quả lập hồ sơ đề nghị đặc xá năm 2021, trong số phạm nhân có đủ điều
kiện đặc xá:
- Số phạm nhân đề nghị đặc xá:
- Số phạm nhân đề
nghị không đặc xá….. ; lý do cụ thể với từng phạm nhân.
II. NHỮNG VI PHẠM, TỒN TẠI
Bên cạnh những kết quả như đã nêu
trên, qua công tác kiểm sát việc lập hồ sơ đề nghị đặc xá tại…… 4………. , Viện kiểm sát…… 2……….. phát hiện một số vi phạm, tồn tại như
sau:
1. Vi phạm
trong công tác triển khai Quyết định về đặc xá năm 2021
2. Vi phạm
trong việc lập hồ sơ đề nghị đặc xá năm 2021
3. Vi phạm,
tồn tại của cơ quan khác có liên quan
(Cơ quan quản lý... Cơ quan điều
tra, Viện kiểm sát, Tòa án……..)
Lưu ý:
Nêu rõ các dạng vi phạm, tồn tại phát hiện, số lượng mỗi dạng vi phạm, tồn tại
đã phát hiện và viện dẫn điều luật bị vi phạm
4. Nguyên
nhân của những vi phạm, tồn tại
4.1. Nguyên nhân khách quan
4.2. Nguyên nhân chủ quan
III. KIẾN NGHỊ
1 ……………………………………………………………………………………………………….
2 ……………………………………………………………………………………………………….
3 ……………………………………………………………………………………………………….
Kết luận được công bố trước……..
4…….. ngày …………. Đối với những vi phạm, tồn tại của cơ quan khác nêu tại mục II trong Kết
luận này, Viện kiểm sát…… 2……….
sẽ ban hành văn bản kiến nghị, văn bản kháng nghị riêng./.
Nơi nhận:
- Đơn vị được
kiểm sát (để thực hiện);
- VKS ......1........... (để báo cáo);
- Cơ quan quản lý đơn vị được kiểm sát (để chỉ đạo);
- Thành viên Đoàn kiểm sát;
- Lưu: VT, hồ sơ kiểm sát.
|
VIỆN TRƯỞNG6
|
_____________________
1 Ghi tên Viện kiểm sát cấp trên trực
tiếp hoặc Viện kiểm sát nhân dân tối cao
2 Ghi tên Viện kiểm sát ban hành. Trường
hợp Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành thì bỏ mục này
3 Viết tắt tên Viện kiểm sát ban hành
- đơn vị phụ trách (nếu có)
4 Ghi tên đơn vị có thẩm quyền lập
danh sách, hồ sơ của người có đủ điều kiện đề nghị đặc xá, được kiểm sát gồm Trại
giam hoặc Trại tạm giam thuộc Bộ Công an, Bộ Quốc phòng; Trại tạm giam Công an
cấp tỉnh, Trại tạm giam cấp quân khu; theo quy định tại Điều
15 Luật Đặc xá
5 Ghi rõ những nội dung đã thực hiện: nghiên cứu sổ sách, các báo cáo, văn bản, tài liệu và hồ sơ
liên quan đến việc xét, đề nghị đặc xá; kiểm sát thực tế việc triển khai thực
hiện Quyết định về đặc xá năm 2021 và việc lập hồ sơ xét đề nghị đặc xá; gặp hỏi
phạm nhân, người bị kết án phạt tù; yêu cầu người có liên
quan giải trình và tiến hành xác minh...
6 Thẩm quyền ký thực hiện theo Phụ lục
ban hành kèm theo Quy chế Công tác kiểm sát việc tạm giữ, tạm giam, thi hành án
hình sự