|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
7634/NHNN-TCKT
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Ngân hàng Nhà nước
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thị Thanh Hương
|
Ngày ban hành:
|
30/09/2009
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số: 7634 /NHNN-TCKT
V/v: Hướng dẫn nguồn số liệu lấy từ
BCĐTKKT khi tính mức góp vốn mua cổ phần và vốn tự có của TCTD
|
Hà
Nội, ngày 30 tháng 9 năm 2009
|
Kính
gửi: Các Tổ chức tín dụng
- Căn cứ Quyết định số 457/2005/QĐ-NHNN
ngày 19/4/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước (NHNN) về việc ban hành quy định
về các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của Tổ chức tín dụng (TCTD) và các
Quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định số 457/2005/QĐ-NHNN như sau: Quyết định
số 03/2007/QĐ-NHNN ngày 19/01/2007, Quyết định số 34/2008/QĐ-NHNN ngày 05/12/2008
(dưới đây gọi tắt là Quyết định 457, Quyết định 34 và Quyết định 03);
- Căn cứ Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 của Thống đốc NHNN ban
hành Hệ thống tài khoản kế toán các TCTD và các Quyết định sửa đổi, bổ sung có
liên quan, NHNN Việt Nam hướng dẫn nguồn số liệu lấy từ Bảng Cân đối tài khoản
kế toán (Bảng CĐTKKT) khi tính mức góp vốn mua cổ phần và tính vốn tự có để xác
định các tỷ lệ đảm bảo an toàn trong hoạt động của TCTD như sau:
I. MỨC GÓP VỐN, MUA CỔ PHẦN CỦA
TCTD
1. Nguồn số liệu khi tính
mức góp vốn, mua cổ phần của TCTD được lấy từ Bảng CĐTKKT của các tài khoản
sau:
- Tài khoản 14, 15 (phần chứng
khoán vốn);
- Tài khoản 341, 342, 343, 344,
345, 346, 347, 348;
- Tài khoản 383, 384 (chỉ lấy phần
ủy thác vốn cho các pháp nhân, tổ chức, doanh nghiệp khác để thực hiện đầu tư
theo các hình thức quy định tại khoản 1, Điều 1, Quyết định 34).
2. Tổng mức góp vốn mua cổ
phần của TCTD và các công ty trực thuộc của TCTD trong cùng một doanh nghiệp,
quỹ đầu tư, dự án đầu tư, TCTD khác được tính bằng tổng số liệu lấy từ Bảng
CĐTKKT của TCTD trên các tài khoản quy định tại khoản 1 Mục này và những tài khoản
theo dõi phần góp vốn, mua cổ phần vào doanh nghiệp, quỹ đầu tư, dự án đầu tư
tương ứng của các công ty trực thuộc TCTD.
II. VỐN TỰ CÓ CỦA TCTD
1. Xác định vốn cấp 1
1.1. Các chỉ tiêu thuộc vốn
cấp 1
Stt
|
Khoản
mục
|
Nguồn
số liệu từ Bảng CĐTKKT
|
Ghi
chú
|
1
|
Vốn điều lệ (vốn đã được cấp,
vốn đã góp)
|
Dư Có TK 601 “Vốn điều lệ”.
|
Chỉ tiêu này chỉ tính số vốn
đã được các chủ sở hữu thực cấp, thực góp.
|
2
|
Thặng
dư vốn cổ phần
|
Dư
Có/Dư Nợ TK 603 “thặng dư vốn cổ phần”.
|
Dư
Nợ ghi số âm.
|
3
|
Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ
|
Dư Có TK 611 “Quỹ dự trữ bổ
sung vốn điều lệ”.
|
|
4
|
Cổ phiếu quỹ
|
Dư Nợ TK 604 “Cổ phiếu quỹ”
(Chỉ lấy phần trị giá cổ phiếu quỹ được mua bằng các nguồn thuộc vốn tự có cấp
1).
|
Chỉ tiêu này được ghi bằng
số âm.
|
5
|
Quỹ dự phòng tài chính
|
Dư Có TK 613 “Quỹ dự phòng tài
chính”.
|
|
6
|
Quỹ đầu tư phát triển nghiệp vụ
|
Dư Có TK 612 “Quỹ đầu tư phát
triển”, Dư Có TK 602 “vốn đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm TSCĐ” (Chỉ lấy số
liệu của chỉ tiêu "Vốn đầu tư XDCB và mua sắm TSCĐ" được trích chuyển
từ TK 612 sang TK 602).
|
|
7
|
Lợi nhuận không chia
|
Dư Có TK 692 “Lợi nhuận năm
trước” (phần lợi nhuận không chia).
|
Lợi nhuận không chia được
xác định theo quy định tại khoản 11, Điều 2 Quyết định 457.
|
|
Tổng cộng
|
|
(1A)
|
1.2. Giới hạn khi xác định
vốn cấp 1
Vốn cấp 1 phải trừ đi giá trị lợi
thế thương mại
Stt
|
Khoản mục
|
Nguồn số liệu từ Bảng CĐTKKT
|
Ghi chú
|
1
|
Giá trị lợi thế thương mại
|
Dư Nợ 388 “Chi phí chờ phân bổ”
(phần lợi thế thương mại được theo dõi trên tài khoản, sổ chi tiết).
|
Giá trị lợi thế thương mại
được xác định theo quy định tại khoản 12, Điều 2 Quyết định 457.
|
|
Tổng cộng
|
|
(1B)
|
1.3.. Vốn cấp 1 được tính
vào vốn tự có của TCTD (I)
(I)
= (1A) – (1B)
2. Xác định vốn cấp 2`
2.1. Các chỉ tiêu thuộc vốn
cấp 2
Stt
|
Khoản mục
|
Nguồn số liệu từ Bảng CĐTKKT
|
Ghi chú
|
1
|
Giá
trị tăng thêm của tài sản cố định
|
Tổng
giá trị tăng thêm của các TSCĐ được đánh giá lại và được hạch toán trên TK
642.
|
Chỉ
lấy 50% phần giá trị tăng thêm của TSCĐ được định giá lại theo quy định của
pháp luật.
|
2
|
Giá
trị tăng thêm của các loại chứng khoán đầu tư (kể cả cổ phiếu đầu tư, vốn
góp)
|
Tổng
giá trị tăng thêm của các loại chứng khoán đầu tư (kể cả cổ phiếu đầu tư, vốn
góp) được đánh giá lại và hạch toán trên TK 641.
|
Chỉ
lấy 40% phần giá trị tăng thêm của các loại chứng khoán đầu tư (kể cả cổ phiếu
đầu tư, vốn góp) được định giá lại theo quy định của pháp luật.
|
3
|
Trái phiếu chuyển đổi hoặc cổ
phiếu ưu đãi do TCTD phát hành:
|
|
|
3a
|
Trái
phiếu chuyển đổi do TCTD phát hành
|
Dư
Có TK 43 “Tổ chức tín dụng phát hành giấy tờ có giá” (phần trái phiếu chuyển
đổi được theo dõi trên TK, sổ chi tiết) cộng cấu phần vốn trái phiếu chuyển đổi
theo dõi trên TK 609 (nếu có).
|
Chỉ
lấy giá trị trái phiếu chuyển đổi có đủ các điều kiện quy định tại tiết c, điểm
1.2, khoản 1, Điều 3 Quyết định 457.
|
3b
|
Cổ
phiếu ưu đãi do TCTD phát hành
|
Dư
Có TK 487 “cấu phần nợ của cổ phiếu ưu đãi” cộng cấu phần vốn của cổ phiếu ưu
đãi theo dõi trên TK 65 (nếu có).
|
Chỉ
lấy giá trị cổ phiếu ưu đãi có đủ các điều kiện quy định tại tiết c, điểm 1.2,
khoản 1, Điều 3 Quyết định 457.
|
4
|
Các công cụ nợ khác
|
Dư
Có TK 43 “Tổ chức tín dụng phát hành giấy tờ có giá” (phần công cụ nợ khác được
theo dõi trên TK, sổ chi tiết).
|
Chỉ
lấy giá trị các công cụ nợ có đủ điều kiện theo quy định tại tiết d, điểm 1.2,
khoản 1, Điều 3 Quyết định 457.
|
5
|
Dự phòng chung
|
Dư Có các TK “Dự phòng chung”:
2092, 2192, 2292, 2392, 2492, 2592,2692,
2792, 4895.
|
Số tiền dự phòng chung được
tính vào vốn cấp 2 tối đa bằng 1,25% tổng tài sản “Có” rủi ro theo quy định tại
Quyết định 457 và Quyết định 03.
|
|
Tổng cộng
|
|
|
2.2. Giới hạn khi xác định
vốn cấp 2
Sau khi tính toán các chỉ tiêu
thuộc vốn cấp 2 theo điểm 2.1 Mục này, TCTD thực hiện xác định giới hạn vốn cấp
2 theo quy định tại Quyết định 457.
2.3. Vốn cấp 2 được tính
vào vốn tự có của TCTD (II)
Vốn cấp 2 được tính vào vốn tự
có là phần vốn sau khi đã xác định phần giới hạn quy định tại điểm 2.2 Mục này.
3. Vốn tự có (III)
(III)
= (I) + (II)
4. Các khoản loại trừ khỏi vốn
tự có
Stt
|
Khoản mục
|
Nguồn số liệu từ Bảng CĐTKKT
|
Ghi chú
|
1
|
Toàn
bộ phần giá trị giảm đi của tài sản cố định
|
Tổng
giá trị giảm đi của các TSCĐ được đánh giá lại và hạch toán trên TK 642.
|
Toàn
bộ phần giá trị giảm đi của TSCĐ do định giá lại theo quy định của pháp luật.
|
2
|
Toàn
bộ phần giá trị giảm đi của các loại chứng khoán đầu tư (kể cả cổ phiếu đầu
tư, vốn góp)
|
Tổng
giá trị giảm đi của các loại chứng khoán đầu tư (kể cả cổ phiếu đầu tư, vốn
góp) được đánh giá lại và hạch toán trên TK 641.
|
Toàn
bộ phần giá trị giảm đi của các loại chứng khoán đầu tư được định giá lại
theo quy định của pháp luật.
|
3
|
Tổng
số vốn của TCTD đầu tư vào TCTD khác dưới hình thức góp vốn, mua cổ phần và tổng
các khoản đầu tư dưới hình thức góp vốn, mua cổ phần nhằm nắm quyền kiểm soát
vào các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực bảo hiểm, chứng khoán:
|
|
|
3a
|
Tổng
số vốn của TCTD đầu tư vào TCTD khác dưới hình thức góp vốn, mua cổ phần
|
Lấy
số liệu trên các TK 14, 15 (phần chứng khoán vốn mua của TCTD khác), 341,
342, 343, 344, 345, 346, 347, 348, (phần góp vốn, mua cổ phần vào TCTD khác),
383, 384 (phần ủy thác vốn cho các pháp nhân, tổ chức, doanh nghiệp khác thực
hiện góp vốn mua cổ phần vào TCTD khác).
|
|
3b
|
Tổng
các khoản đầu tư dưới hình thức góp vốn, mua cổ phần nhằm nắm quyền kiểm soát
vào các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực bảo hiểm, chứng khoán (bao gồm
cả khoản góp vốn, mua cổ phần vào các công ty trực thuộc)
|
Lấy
số liệu trên các TK 341, 342, 343, 345, 346, 347, 383, 384 (bao gồm phần góp
vốn, mua cổ phần/ phần ủy thác vốn cho các pháp nhân, tổ chức, doanh nghiệp
khác thực hiện góp vốn mua cổ phần nhằm nắm quyền kiểm soát vào các doanh
nghiệp hoạt động trong lĩnh vực bảo hiểm, chứng khoán).
|
Thuật
ngữ “quyền kiểm soát” được hiểu theo quy định tại điểm 21, khoản 2, Điều 1,
Quyết định 03; công ty trực thuộc được hiểu theo quy định tại khoản 2, Điều 1
Quyết định 34.
|
4
|
Phần
vượt mức vốn tự có của TCTD đối với khoản góp vốn, mua cổ phần:
|
|
|
4a
|
Phần
vượt mức 15% vốn tự có của TCTD đối với khoản góp vốn, mua cổ phần của TCTD
vào một doanh nghiệp, quỹ đầu tư, dự án đầu tư.
|
Việc
tính toán chỉ tiêu này được thực hiện theo quy định tại điểm 3.4, khoản 3, Điều
1 Quyết định 03 trên cơ sở số liệu chi tiết trên các TK 14, 15 (phần chứng
khoán vốn), 341, 342, 343, 344, 345, 346, 347, 348, 383, 384.
|
|
4b
|
Phần
vượt mức 40% vốn tự có của TCTD đối với tổng các khoản góp vốn, mua cổ phần của
TCTD vào các doanh nghiệp, quỹ đầu tư, dự án đầu tư, ngoại trừ phần vượt mức
15% đã trừ khỏi vốn tự có nêu trên
|
|
|
5
|
Khoản lỗ kinh doanh (bao gồm cả
những khoản lỗ luỹ kế)
|
Lấy
số liệu trên Dư Nợ TK 69 cộng chênh lệch âm của chỉ tiêu “ tài khoản loại 7”
trừ “tài khoản loại 8” (nếu có).
|
|
|
Tổng cộng
|
|
(IV)
|
5. Vốn tự có dùng để xác định
các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của TCTD
Vốn tự có để xác định các tỷ lệ
bảo đảm an toàn trong hoạt động của TCTD = (III) – (IV).
Trên đây là hướng dẫn của NHNN Việt Nam về việc lấy số liệu khi xác định
vốn tự có đối với các TCTD. Nội dung hướng dẫn tại Công văn này thay thế các nội
dung hướng dẫn tại Công văn số 11331/NHNN-KTTC ngày 22/10/2007 và Công văn số
12833/NHNN-KTTC ngày 04/12/2007 về việc hướng dẫn nguồn số liệu lấy từ Bảng
CĐTKKT khi tính vốn tự có đối với các TCTD.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về NHNN Việt
Nam (Vụ Tài chính – Kế toán) để xử lý kịp thời./.
Nơi nhận:
Như đề gửi;
Ban lãnh đạo NHNN (để b/c);
NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố;
Các Vụ: Cơ quan Ttra Gsát,
Dự báo TKTT (để phối hợp);
Lưu VP, TCKT2 (10 bản).
|
TL.THỐNG
ĐỐC
KT/VỤ TRƯỞNG VỤ TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN
PHÓ VỤ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Thanh Hương
|
Công văn 7634/NHNN-TCKT hướng dẫn nguồn số liệu lấy từ Bảng Cân đối tài khoản kế toán khi tính mức góp vốn mua cổ phần và vốn tự có của Tổ chức tín dụng do Ngân hàng Nhà nước ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 7634/NHNN-TCKT ngày 30/09/2009 hướng dẫn nguồn số liệu lấy từ Bảng Cân đối tài khoản kế toán khi tính mức góp vốn mua cổ phần và vốn tự có của Tổ chức tín dụng do Ngân hàng Nhà nước ban hành
2.861
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|