NGÂN HÀNG
CHÍNH
SÁCH XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3566/NHCS-TDNN
V/v
thực hiện nghiệp vụ Tín dụng, Kế hoạch nguồn vốn, Kế toán
|
Hà Nội, ngày 27 tháng 10 năm 2015
|
Kính gửi: Chi nhánh Ngân
hàng Chính sách xã hội tỉnh Quảng Ngãi
Về một số vướng mắc trong thực hiện
cơ chế nghiệp vụ của chi nhánh NHCSXH tỉnh Quảng Ngãi nêu tại công văn số
29/NHCS-KHNV ngày 15/9/2015, Tổng Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH)
có ý kiến như sau:
1. Đối với nghiệp vụ cho
vay hộ nghèo tại huyện nghèo theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP
a) Theo quy định tại tiết
4 điểm d khoản 3 điều 1 của Quyết định số 2621/QĐ-TTg ngày 31/12/2013 của
Thủ tướng Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số mức hỗ trợ phát triển sản xuất
quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ thì hộ
nghèo tại các huyện nghèo theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP được vay vốn để mua
giống gia súc, gia cầm, thủy sản hoặc phát triển ngành nghề. Như vậy, hộ vay được
sử dụng tiền vay vào sản xuất, kinh doanh tất cả những mặt hàng mà Pháp luật
không cấm.
b) Bổ sung vào phần
cuối cùng của
điểm 4 công văn số 3350/NHCS-TDNN ngày 02/10/2014 hướng dẫn thực hiện cho vay ưu đãi lãi suất đối với hộ nghèo
tại các huyện nghèo theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính
phủ như sau:
Riêng “Giấy đề nghị vay vốn kiêm
phương án sử dụng vốn vay” được sử dụng mẫu số 01B/TD đính kèm văn bản này (Đây
là mẫu kèm theo của văn bản số 720/NHCS-TDNN-HSSV ngày 29/3/2011 Hướng dẫn sửa đổi,
bổ sung, thay thế một số điểm trong các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ cho vay hộ
nghèo và các đối tượng chính sách khác) để thay thế cho mẫu số 01/TD. Trường hợp, hộ nghèo
vay trên 10 triệu đồng và thời hạn vay trên 3 năm thì trên mẫu số 01B/TD
này được tách riêng số tiền vay theo từng mức lãi suất.
c) Đối với Danh sách hộ gia đình đề
nghị vay vốn NHCSXH được sử dụng mẫu số 03/TD hiện hành. Trường hợp, hộ nghèo
vay trên 10 triệu đồng và thời hạn vay trên 3 năm thì trên mẫu số 03/TD này vẫn
được ghi 01 dòng như các chương trình cho vay khác.
2. Trường hợp, một hộ mới
thoát nghèo, sau đó tách hộ khẩu thêm một hộ mới thì hộ mới đó được vay vốn chương
trình cho vay hộ mới thoát nghèo khi được UBND cấp xã bổ sung vào Danh sách hộ
mới thoát nghèo và được UBND cấp huyện phê duyệt để làm cơ sở cho UBND cấp xã
xác nhận trên Danh sách hộ gia đình đề nghị vay vốn NHCSXH (mẫu số 03/TD) theo
quy định hiện hành của Tổng Giám đốc NHCSXH.
3. Việc cho vay vốn
theo các chương trình: hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, hộ sản xuất kinh doanh
vùng khó khăn đối với hộ gia đình đang còn dư nợ cho vay theo chương trình cho
vay hộ nghèo về nhà ở theo Quyết định số 167/2008/QĐ-TTg (trên toàn quốc); Quyết
định số 716/QĐ-TTg ngày 14/6/2012 và Quyết định số 48/2014/QĐ-TTg ngày
28/8/2014 (đối với một số tỉnh khu vực duyên hải miền Trung) và chương trình
cho vay sản xuất, kinh doanh đối với hộ dân tộc thiểu số theo Quyết định
32/2007/QĐ-TTg ngày 5/3/2007, Quyết định 54/2012/QĐ-TTg ngày 04/12/2012: Chi
nhánh thực hiện theo hướng dẫn của Tổng Giám đốc NHCSXH tại văn bản số 411/NHCS
ngày 12/02/2015 về việc thực hiện các chương trình tín dụng tại NHCSXH, văn bản
số 3040/NHCS-TDNN ngày 03/9/2015 về việc đính chính lỗi tại văn bản số
411/NHCS-TDNN ngày 12/02/2015 và văn bản số
3105/NHCS-TDNN-HSSV-QLN&XLRR-KHNV-TTCNTT ngày 10/9/2015 về việc trả lời vướng
mắc sau Hội nghị chuyên đề tín dụng tổ chức tại tỉnh Nghệ An.
4. Trường hợp, người
vay vốn làm lại Giấy chứng minh nhân dân (CMND) do các nguyên nhân như: sửa lại
họ, tên, địa chỉ, số CMND, ngày cấp, nơi cấp: NHCSXH giao cho Tổ trưởng Tổ
TK&VV hướng dẫn
người vay viết Giấy đề nghị có đầy đủ chữ ký của các thành viên trong gia đình
và chữ ký xác nhận của các thành phần theo quy định (theo mẫu đính kèm).
5. Trường hợp hộ gia
đình đang dư nợ vay NHCSXH, trong đó có thành viên tách khẩu lập gia đình riêng thì
phải có sổ hộ khẩu được cấp riêng theo chế độ quy định. Hộ được lập mới này thuộc
đối tượng được thụ hưởng của chương trình tín dụng nào thì được xem xét cho vay
vốn theo chương trình đó khi đủ điều kiện vay vốn và đảm bảo việc cho vay đúng
quy định, số dư nợ vay trước khi chưa tách hộ vẫn do người đứng tên vay và các
thành viên trong hộ gia đình (kể cả thành viên mới tách hộ) đều phải có trách
nhiệm trả nợ NHCSXH.
6. Giao dịch tại xã
a) Phương án bảo vệ cho Tổ giao dịch
xã được xây dựng bằng văn bản và lập chung cho tất cả các phiên giao dịch của
NHCSXH cấp huyện, do Giám đốc NHCSXH nơi cho vay ký. Phương án được gửi cho tập
thể, cá nhân liên quan (UBND và Hội đoàn thể cấp xã, Giám đốc và Phó giám đốc
NHCSXH cấp huyện, Tổ trưởng tổ Kế hoạch nghiệp vụ tín dụng, cán bộ tín dụng phụ trách địa bàn)
và lưu như chế độ lưu trữ công văn thông thường.
b) Về đề nghị của
Ủy ban nhân dân
huyện Trà Bồng đối với việc tổ chức giao dịch phục vụ khách hàng của thôn Nước
Nia xã Trà Bùi tại địa bàn thôn Nước Nia. Vấn đề này, Hội sở chính NHCSXH tiếp
thu để nghiên cứu và chi nhánh NHCSXH tỉnh Quảng Ngãi tổ chức thực hiện việc
giao dịch tại xã theo quy định hiện hành.
7. Trường hợp hộ vay thuộc
diện hộ nghèo vay vốn chương trình học sinh, sinh viên (HSSV), Ngân hàng duyệt
đủ số tiền theo thời gian còn học của HSSV, năm sau hộ thoát nghèo và có mức thu nhập
trên 150% mức thu nhập hộ nghèo của xã thì việc xác định thời hạn phát tiền
vay, thời hạn trả nợ, thời hạn cho vay, mức vốn cho vay... đối với HSSV
thực hiện theo quy định tại Quyết định 157/2007/QĐ-TTg ngày 27/9/2007 của
Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối
với HSSV và đã được Tổng Giám đốc NHCSXH hướng dẫn tại văn bản số 2162A/NHCS-TD
ngày 02/10/2007.
Trường hợp hộ vay thuộc
diện hộ nghèo đã vay vốn chương trình HSSV, năm sau hộ thoát nghèo và có mức
thu nhập trên 150% mức thu nhập hộ nghèo của xã, có thêm sinh viên thứ 2 nhập học
và hộ vay có nhu cầu vay vốn thuộc diện khó khăn tài chính thì việc xác định thời
hạn phát tiền vay, thời hạn trả nợ, thời hạn cho vay, mức vốn cho vay... cho
HSSV thứ 2 độc lập với HSSV thứ nhất.
8. Trường hợp HSSV còn
cha, mẹ nhưng cha, mẹ đã ly hôn và HSSV không ở cùng cha hoặc mẹ, nay HSSV được
ông, bà là hộ nghèo nuôi dưỡng, cho nhập hộ khẩu và là thành viên của hộ thì
NHCSXH có thể xem xét cho vay thông qua hộ gia đình đang nuôi dưỡng.
9. Đối với trường hợp hộ gia đình
đã vay vốn Chương trình nước sạch vệ sinh môi trường nông thôn (NS&VSMTNT)
sau khi đã trả hết nợ, nay công trình hư hỏng, xuống cấp không đảm bảo quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia hộ gia đình có nhu cầu vay vốn lại thì phải được UBND xã xác
nhận trên Danh sách hộ gia đình đề nghị vay vốn (mẫu 03/TD) tương tự như đối với
trường hợp hộ gia đình
vay vốn chương trình NS&VSMT NT lần đầu theo quy định.
10. Để tiếp tục đáp
ứng kịp thời nhu cầu vay vốn của các đối tượng thụ hưởng chương trình cho vay
ký quỹ đối với người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc, đồng thời, việc điều
hành chỉ tiêu kế hoạch tín dụng được chủ động, thống nhất trong toàn hệ thống,
đảm bảo đúng tính chất về nguồn vốn được giao theo từng chương trình tín dụng của
NHCSXH; ngày 26/5/2015, Tổng Giám đốc ban hành công văn số 1471/NHCS-KHNV. Theo
đó, Tổng Giám đốc chỉ đạo việc quản lý chỉ tiêu kế hoạch dư nợ cho vay ký quỹ đối
với người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc (bao gồm, cả cho vay ký quỹ xuất khẩu
lao động tại huyện nghèo) chung trong chỉ tiêu kế hoạch dư nợ cho vay đối tượng
chính sách đi lao động có thời hạn ở nước ngoài theo văn bản số
1034/NHCS-TD ngày 21/4/2008.
Việc theo dõi, quản lý chỉ tiêu kế hoạch
dư nợ như trên và việc đăng ký khoản vay, hạch toán kế toán, tổng hợp báo cáo
thống kê không gây chồng chéo với nhau. Bên cạnh đó, việc thống kê (kỳ ngày,
tháng) số liệu cho vay ký quỹ được gộp chung vào cho vay xuất khẩu lao động
theo văn bản số 1034/NHCS-TD hay tách riêng vào từng chương trình xuất khẩu
lao động (theo văn bản số 1034/NHCS-TD và Quyết định số 71/2009/QĐ-TTg ngày
29/4/2009) thì chi nhánh hoàn toàn chủ động khai thác được trên hệ thống thông
tin báo cáo để theo dõi, quản lý đối với chương trình. Vì vậy, yêu cầu chi
nhánh nghiêm túc thực hiện theo quy định và chỉ đạo hiện hành của Tổng Giám đốc
NHCSXH.
11. Việc tạm ứng tiền án
phí của NHCSXH để khởi kiện đối với hộ vay vốn: căn cứ Điều 4
Nghị định 78/NĐ-CP ngày 04/10/2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người
nghèo và các đối tượng chính sách khác; Điều 3 Quyết định số
131/2002/QĐ-TTg ngày 04/10/2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập
NHCSXH; Điều 2 Quyết định số 180/2002/QĐ-TTg ngày 19/12/2002
của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý tài chính đối với
NHCSXH thì NHCSXH được miễn thuế và các khoản phải nộp ngân sách Nhà nước. Đề
nghị Chi nhánh làm việc cụ thể với Tòa án địa phương và cung cấp các văn bản
nêu trên cho cơ quan Tòa án để đề nghị miễn nộp tiền án phí.
Nhận được văn bản này, yêu cầu chi nhánh
NHCSXH tỉnh Quảng Ngãi triển khai thực hiện. Nếu có vướng mắc, báo cáo Tổng
Giám đốc NHCSXH xem xét, giải quyết./
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Tổng Giám đốc (để b/c);
-
Trưởng Ban kiểm soát;
- Các Phó Tổng giám đốc,
Kế toán trưởng;
- Các Ban CMNV tại HSC;
- Các chi nhánh NHCSXH tỉnh, TP (để TH);
- SGD, TTĐT, TT CNTT;
- Ban KTKS NB khu vực miền Nam;
- Lưu: VT, TDNN.
|
KT. TỔNG
GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Nguyễn Văn Lý
|
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Mẫu số
01B/TD
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
VAY VỐN KIÊM PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG VỐN VAY
Chương trình
cho vay:
………………………..
(Áp dụng cho
các khoản vay được ưu đãi lãi suất tại 61 huyện nghèo theo Nghị quyết 30a)
Kính gửi:…………………………………………………………..
1. Họ tên người vay: …………………………………..
Năm
sinh:
………………………….
- Số CMND: …………………….., ngày cấp: …………………, nơi cấp: …………………..
- Địa chỉ cư trú: thôn …………………., xã ………………....., huyện ………………………
- Là thành viên Tổ TK&VV do ông
(bà)........................................................
làm
tổ trưởng.
- Thuộc tổ chức Hội: …………………………….
quản
lý.
2. Chúng tôi đề nghị NHCSXH cho vay số
tiền:
………………………………………đồng.
(Bằng chữ………………………………………………………………………………………..)
Để thực hiện phương án:
………………………………………………………………………
Tổng nhu cầu vốn: ……………………………….đồng. Trong
đó:
+ Vốn tự có tham gia: ……………………………………đồng.
+ Vốn vay NHCSXH: ……………………………………..đồng để dùng
vào việc:
Đối tượng
- ……………………….
- ……………………….
|
Số lượng
……………………….
……………………….
|
Thành tiền
……………………….
……………………….
|
Lãi suất
……………………….
……………………….
|
- Thời hạn xin vay: …tháng; Kỳ hạn trả
nợ: …tháng/lần. Hạn trả nợ
cuối cùng: Ngày ……
Chúng tôi cam kết: sử dụng vốn vay
đúng mục đích, trả nợ gốc và lãi đầy đủ, đúng hạn. Nếu sai trái, tôi hoàn toàn
chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
Ngày....
tháng ... năm ...
Người vay
(Ký,
ghi rõ họ tên hoặc điểm chi)
|
PHÊ DUYỆT CỦA
NGÂN HÀNG
1. Số tiền cho
vay:
……………………
đồng
(Bằng chữ: …………………………………………..).
2. Lãi suất:
a) Lãi suất ………..%/tháng, số
tiền ………….đồng, từ ngày
……………đến ngày ……………
b) Lãi suất ………..%/tháng, số
tiền ………….đồng, từ ngày
…………….đến ngày ……………
Lãi suất nợ quá hạn: ……..% lãi suất
khi cho vay.
3. Thời hạn cho vay: ……………- tháng.
4. Kỳ hạn trả nợ: ……..tháng/lần. Hạn
trả nợ cuối cùng: ……… Số tiền trả nợ:………đồng/lần.
5. Lãi tiền vay được trả định kỳ hàng
tháng, vào ngày …………………………………………….
Cán bộ tín
dụng
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Trưởng
phòng
(Tổ trưởng) TD
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
Ngày … tháng … năm …
Giám
đốc
(Ký tên, đóng
dấu)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………., ngày……... tháng…….. năm……..
GIẤY ĐỀ NGHỊ
V/v thay đổi Giấy chứng
minh nhân dân
Kính gửi:
Ngân hàng Chính sách xã hội …………………………………………….
Tên tôi là………………………………………. Cư trú tại:
thôn ………………………….
xã……………. huyện………………….. tỉnh……………………….., là tổ viên Tổ
tiết kiệm và vay vốn do ông (bà) …………………………………………………………………. làm Tổ trưởng.
Tổng số tiền hộ gia đình chúng tôi còn
dư nợ tại NHCSXH là:………………………………đồng; (Bằng chữ ……………………………………………).
Hiện nay, do bản thân tôi có thay đổi
Giấy chứng minh nhân dân mới là: Họ và tên …………………………………….; Năm sinh: ……………………; Giấy chứng
minh nhân dân số:……………………………….Cấp ngày………./………/…………. Nơi cấp………………………
Hộ gia đình chúng tôi đã thỏa thuận,
thống nhất tiếp tục cử tôi làm đại diện cho hộ gia đình chúng tôi đứng tên vay
vốn NHCSXH, gia đình tôi cam kết thực hiện nghĩa vụ trả nợ toàn bộ gốc, lãi tiền
vay với NHCSXH. Đề nghị NHCSXH cập nhật thay đổi về Giấy chứng minh nhân dân
cho tôi.
Các thành viên trong hộ gia đình (từ 18 tuổi
trở lên) cùng nhất trí ký tên dưới đây:
TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Quan hệ với người vay
|
Ký tên
|
1
|
Nguyễn Văn A
|
1960
|
Người vay
|
A
|
2
|
Lê Thị B
|
1962
|
Vợ
|
B
|
3
|
Nguyễn Văn C
|
1938
|
Bố
|
C
|
4
|
Nguyễn Thị D
|
1990
|
Con gái
|
D
|
...
|
...
|
|
|
|
Tổ trưởng
Tổ
tiết kiệm và vay vốn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Trưởng thôn
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
UBND cấp xã
Chủ
tịch
(Ký tên, đóng dấu)
|