BỘ
CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 961/BCT-TTTN
V/v điều hành kinh doanh xăng dầu
|
Hà
Nội, ngày 01 tháng 3 năm 2022
|
Kính
gửi:
|
- Các thương nhân đầu mối kinh
doanh xăng dầu;
- Các thương nhân phân phối xăng dầu.
|
Căn cứ Nghị định số 83/2014/NĐ-CP
ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi
tắt là Nghị định số 83/2014/NĐ-CP);
Căn cứ Nghị định số 95/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 về
kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Nghị định số
95/2021/NĐ-CP);
Căn cứ Thông tư số 17/2021/TT-BCT
ngày 15 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của
Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Thông
tư số 17/2021/TT-BCT);
Căn cứ Thông tư
liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2014 của Liên Bộ Công
Thương - Tài chính quy định về phương pháp tính giá cơ sở; cơ chế hình thành,
quản lý, sử dụng Quỹ Bình ổn giá và điều hành giá xăng dầu theo quy định tại
Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh
xăng dầu (sau đây gọi tắt là Thông tư số 39/2014/TTLT-BCT-BTC);
Căn cứ Thông tư số
90/2016/TTLT-BTC-BCT ngày 24 tháng 6 năm 2016 của Liên Bộ Tài chính - Công Thương
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2014
quy định về phương pháp tính giá cơ sở; cơ chế hình thành,
quản lý, sử dụng Quỹ Bình ổn giá và điều hành giá xăng dầu theo quy định tại
Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh
xăng dầu (sau đây gọi tắt là Thông tư số 90/2016/TTLT-BTC-BCT);
Căn cứ Thông tư số 103/2021/TT-BTC
ngày 18 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng
dẫn phương thức trích lập, chi sử dụng, quản lý Quỹ Bình ổn giá xăng dầu (sau đây gọi tắt là Thông tư số
103/2021/TT-BTC);
Căn cứ Thông tư số 104/2021/TT-BTC
ngày 18 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn phương pháp xác
định yếu tố cấu thành trong công thức giá cơ sở xăng dầu (sau đây gọi tắt là Thông tư số 104/2021/TT-BTC);
Căn cứ Quyết định số 53/2012/QĐ-TTg
ngày 22 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành lộ trình áp
dụng tỷ lệ phối trộn nhiên liệu sinh
học với nhiên liệu truyền thống;
Căn cứ Công văn số 4098/VPCP-KTTH ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ về điều hành kinh
doanh xăng dầu;
Căn cứ các Công văn của Bộ Tài chính
số 3910/BTC-QLG ngày 04 tháng 4 năm 2018 về công bố giá cơ
sở xăng RON95, số 367/BTC-QLG ngày 06 tháng 4 năm 2018 về
tính giá cơ sở xăng RON95, số 404/BTC-QLG ngày 17 tháng 4
năm 2018 về công bố giá cơ sở mặt hàng xăng RON95;
Căn cứ Công văn số 1134/VPCP-KTTH
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ về công bố giá cơ sở xăng dầu;
Căn cứ Nghị quyết số 579/2018/UBTVQH14 ngày 26 tháng 9 năm 2018 của Ủy ban Thường vụ
Quốc hội về Biểu thuế bảo vệ môi trường;
Căn cứ Công văn số 7779/BTC-QLG
ngày 25 tháng 6 năm 2020 của Bộ Tài chính về việc điều chỉnh chi
phí kinh doanh định mức, chi phí định mức đưa xăng dầu từ nước ngoài về Việt
Nam trong giá cơ sở xăng dầu;
Căn cứ Công văn số
5837/BTC-QLG ngày 03 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài chính về việc điều chỉnh chi
phí kinh doanh định mức, chi phí định mức đưa xăng dầu từ
nước ngoài về Việt Nam trong giá cơ sở xăng dầu;
Căn cứ Công văn số 210/BTC-QLG ngày
10 tháng 01 năm 2022 của Bộ Tài chính về thuế suất thuế nhập khẩu bình quân gia
quyền trong công thức tính giá cơ sở xăng dầu;
Căn cứ Công văn số 211/BTC-QLG ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ Tài chính thông báo một số khoản định
mức trong giá cơ sở xăng dầu;
Căn cứ Công văn số 172/BTC-QLG ngày
01 tháng 3 năm 2022 của Bộ Tài chính tham gia ý kiến về phương án điều hành
kinh doanh xăng dầu;
Căn cứ thực tế diễn biến giá thành phẩm
xăng dầu thế giới kể từ ngày 21 tháng 02 năm 2022 đến hết
ngày 28 tháng 02 năm 2022 (sau đây gọi tắt là kỳ công bố) và căn cứ nguyên tắc tính giá cơ sở, hướng dẫn quy định tại Nghị định số 95/2021/NĐ-CP ,
Thông tư số 17/2021/TT-BCT , Thông tư số 103/2021/TT-BTC ,
Thông tư số 104/2021/TT-BTC ;
Bộ Công Thương công bố giá cơ sở
các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường, như
sau:
Mặt
hàng
|
Giá cơ sở kỳ trước liền kề, ngày(1) 21/02/2022 (đồng/lít,kg)
|
Giá
cơ sở kỳ công bố(2) (đồng/lít,kg)
|
Chênh
lệch giữa giá cơ sở kỳ công bố với giá cơ sở kỳ
trước liền kề
|
(đồng/lít,kg)
|
(%)
|
(1)
|
(2)
|
(3)=(2)-(1)
|
(4)=[(3):(1)]x100
|
1. Xăng E5RON92
|
25.782
|
26.327
|
+545
|
+2.11
|
2. Xăng
RON95-III
|
26.387
|
27.054
|
+667
|
+2.53
|
3. Dầu điêzen
0.05S
|
21.101
|
21.610
|
+509
|
+2.41
|
4. Dầu hỏa
|
19.509
|
19.978
|
+469
|
+2.41
|
5. Dầu Madút
180CST 3.5S
|
17.932
|
18.468
|
+536
|
+2.99
|
Trước những diễn biến giá thành phẩm xăng dầu thế giới trong thời gian
gần đây và thực hiện điều hành giá xăng dầu theo cơ chế thị
trường có sự quản lý của Nhà nước, Bộ Công Thương và Bộ Tài chính quyết định:
1. Quỹ Bình ổn
giá xăng dầu
1.1. Trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầu
- Xăng E5RON92: 0 đồng/lít;
- Xăng RON95: 0 đồng/lít;
- Dầu điêzen: 0
đồng/lít;
- Dầu hỏa: 0 đồng/lít;
- Dầu madút: 300 đồng/kg.
1.2. Chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu
- Xăng E5RON92: 250 đồng/lít;
- Xăng RON95: 220 đồng/lít;
- Dầu điêzen:
300 đồng/lít;
- Dầu hỏa: 0 đồng/lít;
- Dầu madút: 0 đồng/kg.
2. Giá bán xăng dầu
Sau khi thực hiện việc trích lập, chi
sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu tại Mục 1 nêu trên, giá
bán các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường không cao hơn mức giá:
- Xăng E5RON92: không cao hơn 26.077
đồng/lít;
- Xăng RON95-III: không cao hơn
26.834 đồng/lít;
- Dầu điêzen 0.05S:
không cao hơn 21.310 đồng/lít;
- Dầu hỏa: không
cao hơn 19.978 đồng/lít;
- Dầu madút 180CST 3.5S: không cao
hơn 18.468 đồng/kg.
3. Thời gian thực
hiện
- Trích lập, chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá
xăng dầu đối với các mặt hàng xăng dầu: Áp dụng từ 15 giờ 00’ ngày 01 tháng 3
năm 2022.
- Điều chỉnh giá bán các mặt hàng
xăng dầu: Do thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu, thương nhân phân phối
xăng dầu quy định nhưng không sớm hơn 15 giờ 00’ ngày 01 tháng 3 năm 2022 đối với các mặt hàng xăng dầu.
- Kể từ 15 giờ
00’ ngày 01 tháng 3 năm 2022, là thời điểm Bộ Công Thương
công bố giá cơ sở kỳ công bố tại Công văn này cho đến trước
ngày Bộ Công Thương công bố giá cơ sở kỳ kế tiếp, việc điều chỉnh giá bán các mặt hàng xăng dầu do thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu, thương nhân phân phối xăng dầu quyết định phù hợp với các quy định tại Nghị định số 95/2021/NĐ-CP , Thông tư
số 17/2021/TT-BCT , Thông tư số 103/2021/TT-BTC, Thông tư số
104/2021/TT-BTC .
4. Bộ Công Thương sẽ phối hợp với các
cơ quan chức năng kiểm tra, giám sát việc thực hiện trách
nhiệm bảo đảm nguồn cung xăng dầu cho
thị trường của các thương nhân kinh doanh xăng dầu và sẽ xử
lý nghiêm các hành vi vi phạm nếu có.
Bộ Công Thương thông báo các thương
nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu, thương nhân phân phối xăng dầu biết, thực hiện
và báo cáo tình hình thực hiện về Bộ Công Thương, Bộ Tài chính để giám sát theo quy định./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lãnh đạo Bộ Công Thương (b/c);
- Lãnh đạo Bộ Tài chính (b/c);
- Cục Quản lý Giá, Thanh tra Bộ (BTC);
- Tổng cục Quản lý thị trường (BCT);
- Hiệp hội Xăng dầu Việt Nam (để biết);
- Lưu: VT, TTTN.
|
TL. BỘ TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC
PHÓ VỤ TRƯỞNG
Hoàng Anh Tuấn
|
Giá
thành phẩm xăng dầu thế giới*
(21/02/2022 - 28/02/2022)
TT
|
Ngày
|
X92
|
X95
|
Dầu
hỏa
|
Do0,05
|
FO 3,5S
|
VCB
mua CK
|
VCB
bán
|
1
|
21-2-22
|
106.830
|
109.300
|
103.590
|
107.750
|
513.330
|
22,650.00
|
22,930.00
|
2
|
22-2-22
|
111.690
|
114.630
|
109.130
|
113.220
|
547.340
|
22,650.00
|
22,940.00
|
3
|
23-2-22
|
109.330
|
112.270
|
105.950
|
109.990
|
528.080
|
22,650.00
|
22,960.00
|
4
|
24-2-22
|
114.290
|
117.230
|
111.310
|
115.820
|
560.330
|
22,650.00
|
22,960.00
|
5
|
25-2-22
|
112.670
|
115.610
|
109.880
|
114.260
|
538.470
|
22,650.00
|
22,960.00
|
6
|
26-2-22
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
7
|
27-2-22
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
8
|
28-2-22
|
113.260
|
116.200
|
110.730
|
114.910
|
545.540
|
22,680.00
|
22,950.00
|
|
Bquân
|
111.345
|
114.207
|
108.432
|
112.658
|
538.848
|
22,655.00
|
22.950.00
|
* Giá thành phẩm xăng dầu được giao dịch thực tế trên thị
trường Singapore và lấy theo mức giá giao dịch bình
quân hàng ngày (MOP’s: Mean of Platt of Singapore)
được công bố bởi Hãng tin Platt’s (Platt
Singapore).
** Xăng RON92 là xăng nền để pha chế xăng E5RON92.
(1) Tính trên cơ sở mức trích lập Quỹ Bình
ổn giá xăng dầu là 0 đồng/lít xăng E5, 0 đồng/lít xăng
RON95, 0 đồng/lít dầu điêzen, 0 đồng/lit
dầu hỏa, 300 đồng/kg dầu madút.
(2) Tính trên cơ sở mức trích lập Quỹ
Bình ổn giá xăng dầu là
0 đồng/lít xăng E5, 0 đồng/lít xăng RON95, 0 đồng/lít dầu
điêzen, 0 đồng/lít dầu hỏa, 300 đồng/kg dầu madút.