ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
SỞ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 890/SCT-QLTM
V/v cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh rượu
|
Đà
Nẵng, ngày 24 tháng 09 năm 2008
|
Kính
gửi:
|
- Các Phòng Kinh tế, Phòng Công
Thương quận, huyện
- Các cơ sở sản xuất, kinh doanh rượu trên địa bàn TPĐN
|
Căn cứ Nghị định số 40/2008/NĐ-CP
ngày 7/4/2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu và Thông tư số
10/2008/TT-BCT ngày 25/7/2008 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện một số
điều của Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 7/4/2008 của Chính phủ về sản xuất,
kinh doanh rượu; Sở Công Thương đề nghị các Phòng Kinh tế, Phòng Công Thương
các quận, huyện và các cơ sở sản xuất, kinh doanh rượu trên địa bàn thành phố
Đà Nẵng triển khai thực hiện một số nội dung sau:
I. SẢN XUẤT RƯỢU:
1. Điều kiện cấp Giấy phép sản
xuất rượu:
Thực hiện theo mục A, trang 1 và
khoản 3, trang 4, mục C, Thông tư số 10/2008/TT-BCT của Bộ Công Thương.
2. Về thẩm quyền cấp Giấy phép
sản xuất rượu:
a. Bộ Công Thương là cơ quan cấp
Giấy phép sản xuất rượu đối với những dự án đầu tư sản xuất rượu có qui mô từ
03 triệu lít/năm trở lên
b. Sở Công Thương cấp Giấy phép sản
xuất rượu đối với những dự án đầu tư sản xuất rượu có qui mô dưới 3 triệu
lít/năm tại địa phương.
c. Phòng Kinh tế các quận, phòng
Công Thương thuộc UBND quận, huyện nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất rượu
thủ công nhằm mục đích kinh doanh là cơ quan cấp Giấy phép sản xuất.
3. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép
sản xuất rượu: Thực hiện theo khoản 2, trang 3, mục B và điểm b, trang 5,
mục C, phần II, Thông tư số 10/2008/TT-BCT ngày 25/7/2008 của Bộ Công Thương.
4. Trình tự cấp Giấy phép sản
xuất rượu:
a. Thương nhân sản xuất rượu có qui
mô từ 03 triệu lít/năm trở lên gửi hồ sơ về Bộ Công Thương – 54 Hai Bà Trưng,
thành phố Hà Nội
b. Thương nhân sản xuất rượu có qui
mô dưới 03 triệu lít/năm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng gửi hồ sơ về Sở Công
Thương – Số 6 Trần Quý Cáp, thành phố Đà Nẵng;
c. Trong thời hạn 30 ngày kể từ khi
nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Bộ Công Thương hoặc Sở Công Thương nơi doanh
nghiệp đóng trụ sở xem xét và cấp Giấy phép sản xuất rượu theo Mẫu tại Phụ lục
2 (Bộ Công Thương) và Phụ lục 3 (Sở Công Thương). Trường hợp từ chối cấp Bộ
Công Thương hoặc Sở Công Thương trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
d. Thương nhân sản xuất rượu thủ
công nhằm mục đích kinh doanh gửi hồ sơ về Phòng kinh tế hoặc phòng Công Thương
quận, huyện nơi thương nhân có trụ sở chính. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ; Phòng Kinh tế hoặc Phòng Công Thương thuộc UBND quận,
huyện xem xét và cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
theo Mẫu tại phụ lục 5. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu
rõ lý do;
II. KINH DOANH RƯỢU:
1. Điều kiện cấp Giấy phép kinh
doanh rượu:
a. Điều kiện cấp Giấy phép kinh
doanh bán buôn, đại lý bán buôn rượu, thực hiện theo qui định tại mục A, phần
III, Thông tư số 10/2008/TT-BCT
b. Điều kiện cấp Giấy phép kinh
doanh bán lẻ, đại lý bán lẻ rượu, thực hiện theo qui định tại mục B, phần III,
Thông tư số 10/2008/TT-BCT
2. Thẩm quyền cấp Giấy phép kinh
doanh rượu:
a. Bộ Công Thương là cơ quan cấp
Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) rượu đối với thương nhân
kinh doanh trên địa bàn từ hai (02) tỉnh trở lên.
b. Sở Công Thương là cơ quan cấp
Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) rượu đối với thương nhân
kinh doanh trên địa bàn thành phố
c. Phòng Kinh tế hoặc Phòng Công
Thương là cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) rượu đối
với thương nhân kinh doanh trên địa bàn quận, huyện.
3. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép
kinh doanh rượu:
Thực hiện theo khoản 2, trang 7,
mục C, phần III, Thông tư số 10/2008/TT-BCT của Bộ Công Thương
4. Trình tự cấp Giấy phép kinh
doanh rượu:
a. Thương nhân kinh doanh bán buôn
rượu từ 02 tỉnh trở lên gửi hồ sơ về Bộ Công Thương – 54 Hai Bà Trưng, thành
phố Hà Nội;
b. Thương nhân kinh doanh bán buôn
rượu trên địa bàn thành phố Đà Nẵng gửi hồ sơ về Sở Công Thương – Số 6 Trần Quý
Cáp, thành phố Đà Nẵng, nơi thương nhân có trụ sở chính;
c. Thương nhân kinh doanh bán lẻ
rượu gửi hồ sơ về Phòng kinh tế hoặc phòng Công Thương quận, huyện nơi thương
nhân có trụ sở chính;
d. Trong thời hạn 15 ngày kể từ khi
nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan quản lý nhà nước về công thương có
trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy phép kinh doanh rượu theo Mẫu tại
Phụ lục 7, 8, 9 kèm theo Thông tư số 10/2008/TT-BCT cho thương nhân. Trường hợp
từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
III. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LIÊN QUAN
KHÁC:
1. Giấy phép sản xuất, kinh doanh
rượu có thời hạn 05 năm.
2. Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy
phép sản xuất, kinh doanh rượu phải nộp lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính.
Phí thẩm định và lệ phí cấp Giấy
phép kinh doanh rượu hiện nay vẫn thực hiện theo Thông tư số 72/TT-LB ngày
8/11/1996 của Liên Bộ Tài chính - Thương mại và công văn số 5556/TC-TCT ngày
4/11/1999 của Bộ Tài chính v/v thực hiện thu phí, lệ phí mức thu như sau:
- Phí thẩm định cấp GPKD:
+ Đối với doanh nghiệp, LHHTX:
300.000 đ/điểm KD
+ Đối với hộ: 100.000 đ/điểm KD
- Lệ phí cấp, đổi GPKD: 50.000
đ/giấy
Riêng địa bàn 03 xã miền núi (Hòa
Phú, Hòa Ninh, Hòa Bắc) huyện Hòa Vang áp dụng mức thu bằng 50% mức thu trên.
3. Thương nhân kinh doanh rượu đã
được Sở Công Thương cấp Giấy phép kinh doanh rượu trước thời điểm này. Đề nghị
liên hệ đến các cơ quan chức năng quy định tại văn bản này để được hướng dẫn
làm lại thủ tục cấp lại Giấy phép kinh doanh rượu.
4. Thời gian thực hiện: Kể từ ngày
01/10/2008.
Sở Công Thương thông báo để các
Phòng Kinh tế, Phòng Công Thương quận, huyện và các tổ chức cá nhân hoạt động
sản xuất, kinh doanh rượu trên địa bàn thành phố Đà Nẵng biết và triển khai
thực hiện.
Nơi nhận:
- Bộ Công Thương (b/c);
- UBND TP (b/c);
- UBND quận, huyện (p/h);
- Lãnh đạo Sở (b/c);
- CCQLTT (KTKS);
- Tổ TN & trả hồ sơ SCT (t/h);
- Phòng Kỹ T, P KH-TC (p/h);
- Lưu VT, QLTM.
|
KT.
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Lữ Bằng
|