UBND
TỈNH LÀO CAI
SỞ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 652/STC-VG
V/v Đề nghị các đơn vị vận tải thực hiện kê
khai giá cước
|
Lào
Cai, ngày 15 tháng 08 năm 2008
|
Kính
gửi:
|
- Các đơn vị vận tải trên địa bàn
tỉnh Lào Cai;
- Bến xe khách tỉnh Lào Cai.
|
Căn cứ công văn số 8864/BTC-QLG
ngày 30 tháng 07 năm 2008 của Bộ Tài chính V/v chỉ đạo thực hiện bình ổn giá,
kiềm chế lạm phát.
Căn cứ Thông tư liên tịch số
86/2007/TTLT/BTC-BGTVT ngày 18/07/2007 của liên Bộ Tài chính - Bộ Giao thông
vận tải. Hướng dẫn về mẫu vé xe khách, kê khai giá cước, niêm yết giá cước và
kiểm tra thực hiện giá cước vận tải bằng ô tô.
Ngày 26/02/2008 Sở Tài chính đã có
công văn số 116/CV-STC đề nghị các đơn vị vận tải gửi hồ sơ kê khai giá cước
theo quy định. Xong đến nay mới chỉ có một số đơn vị gửi hồ sơ kê khai, có đơn
vị đã gửi nhưng chưa đúng mẫu quy định và chưa đầy đủ (có danh sách chi tiết
kèm theo).
Sở Tài chính, Sở Giao thông và Cục
Thuế đề nghị các đơn vị vận tải (vận tải khách và vận tải hàng hóa) trên địa
bàn tỉnh Lào Cai tiếp tục thực hiện ngay việc kê khai giá cước, niêm yết giá
cước và sử dụng mẫu vé xe khách theo đúng hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số
86/2007/TTLT/BTC-BGTVT của liên Bộ Tài chính - Bộ Giao thông vận tải và hướng
dẫn của Sở Tài chính (kèm theo công văn này).
Nếu đơn vị vận tải nào không thực
hiện đúng quy định và không gửi hồ sơ kê khai hoặc kê khai lại giá cước trước
ngày 20/8/2008 mà đoàn kiểm tra liên ngành đi kiểm tra có các vi phạm sẽ bị xử
lý nghiêm theo quy định hiện hành.
Vậy, đề nghị các đơn vị vận tải
trên địa bàn tỉnh Lào Cai triển khai thực hiện, gửi hồ sơ kê khai giá cước vận
tải bằng ô tô về Sở Tài chính; Sở Giao thông - Vận tải; Cục Thuế tỉnh Lào Cai
trước ngày 20/8/2008./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Sở giao thông - VT; Cục Thuế;
- Lãnh đạo Sở;
- Lưu VT, VG. (2 bản).
|
KT.
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Nguyễn Văn Minh
|
HƯỚNG DẪN
LẬP
HỒ SƠ KÊ KHAI GIÁ CƯỚC VẬN TẢI Ô TÔ
(Kèm theo công văn số 652 ngày 15 tháng 8 năm 2008 của Sở Tài chính)
Căn cứ Thông tư liên tịch số
86/2007/TTLT/BTC-BGTVT ngày 18/07/2007 của liên Bộ Tài chính- Bộ Giao thông -
Vận tải. Hướng dẫn về mẫu vé xe khách, kê khai giá cước, niêm yết giá cước và
kiểm tra thực hiện giá cước vận tải bằng ô tô.
Sở Tài chính hướng dẫn cụ thể thêm
một số điểm cần lưu ý trong việc lập hồ sơ kê khai giá cước theo mẫu kèm theo
Thông tư liên tịch số 86/2007/TTLT/BTC-BGTVT:
1. Công văn đề nghị: Các đơn
vị vận tải phải gửi công văn đề nghị và hồ sơ kê khai giá cước trước khi điều
chỉnh giá cước ít nhất 3 ngày (ngày làm việc).
2. Bản kê khai giá cước:
- Mục 6. Loại hình vận tải kê khai:
Đơn vị kinh doanh loại hình vận tải nào thì ghi rõ, nếu một đơn vị vận tải kinh
doanh nhiều loại hình thì phải kê khai mỗi loại thành một bản riêng.
- Lưu ý đối với việc kê khai cước
theo tuyến cố định phải kê khai cả giá cước vận tải khác (đ/hk) và giá cước vận
chuyển hàng hóa theo xe khách (đ/100kg)
3. Thuyết minh chi phí vận tải
và giá cước kê khai theo từng loại hình vận tải: (tính trên 1 tháng)
3.1. Đối với thuyết minh chi
phí vận tải khách theo tuyến cố định: đề nghị đơn vị vận tải kê khai
giá cước bình quân (đ/hk.km); giá cước trên các tuyến cố định (đ/hk); giá cước
vận chuyển hàng hóa theo xe khách (đ/100kg) và thuyết minh rõ cơ sở xây dựng
chi phí và giá cước kê khai như sau: (tính trên 1 tháng cho cả đơn vị hoặc tính
trên 1 tháng/1 xe/ tuyến)
- Tổng số xe hoạt động:
- Loại nhiên liệu sử dụng; Lượng
nhiên liệu tiêu hao/100km;
- Số hành khách dự kiến vận chuyển
tháng, hệ số sử dụng chỗ ngồi;
- Quãng đường xe chạy;
- Tổng doanh thu toàn đơn vị hoặc 1
xe (dự tính hoặc số liệu thực tế của tháng trước)
- Sản lượng thực hiện theo dự tính
1 tháng (tổng số HK.km trong tháng);
- Các loại chi phí giải thích rõ
tại cột ghi chú của bản thuyết minh.
Ví dụ: Chi phí nhiên liệu: số lượng
x đơn giá nhiên liệu tại thời điểm; Tiền lương bình quân; Số năm khấu hao cơ
bản phương tiện; chi phí thuê đất hay tiền gửi xe; chi phí sửa chữa…
3.2. Vận tải khách theo hợp
đồng và vận tải khách du lịch: đề nghị đơn vị vận tải kê khai giá cước
theo km lăn bánh (đ/km) của từng loại xe và giá cước thời gian chờ đợi (đ/ngày
xe hoặc đ/giờ xe) và thuyết minh rõ cơ sở xây dựng chi phí và giá cước kê khai
như sau: (tính trên 1 tháng cho cả đơn vị)
- Tổng số xe hoạt động; Loại xe
- Loại nhiên liệu sử dụng, Lượng
nhiên liệu tiêu hao/100km;
- Quãng đường xe chạy;
- Tổng doanh thu toàn đơn vị hoặc 1
xe (dự tính hoặc số liệu thực tế của tháng trước)
- Sản lượng thực hiện theo dự tính
1 tháng (tổng số km xe chạy trong tháng);
- Các loại chi phí giải thích rõ
tại cột ghi chú của bản thuyết minh.
Ví dụ: Chi phí nhiên liệu: số lượng
x đơn giá nhiên liệu tại thời điểm; Tiền lương bình quân; Số năm khấu hao cơ
bản phương tiện; chi phí thuê đất hay tiền gửi xe; chi phí sửa chữa…
3.3. Đối với thuyết minh chi
phí vận tải khách bằng taxi: đề nghị đơn vị vận tải kê khai giá cước
theo hình thức quy định giá cước của đơn vị: giá cước km đầu, giá cước từng cự
ly hay km tiếp theo, giá cước theo chuyến; giá cước thời gian chờ đợi… và
thuyết minh rõ cơ sở xây dựng chi phí và giá cước kê khai như sau:
- Tổng số xe hoạt động;
- Loại nhiên liệu sử dụng, Lượng
nhiên liệu tiêu hao/100km;
- Tổng doanh thu toàn đơn vị;
- Sản lượng thực hiện theo dự tính
1 tháng;
- Các loại chi phí giải thích rõ
tại cột ghi chú của bản thuyết minh.
Ví dụ: Chi phí nhiên liệu: số lượng
x đơn giá nhiên liệu tại thời điểm; Tiền lương bình quân; Số năm khấu hao cơ
bản phương tiện; chi phí thuê đất hay tiền gửi xe; chi phí sửa chữa…
3.4. Đối với thuyết minh chi
phí vận tải hàng: đề nghị đơn vị vận tải kê khai giá cước bình quân
(đ/Tkm) và kê khai giá cước một số tuyến vận chuyển chủ yếu.
- Tổng số xe hoạt động, trọng tải
các xe;
- Loại nhiên liệu sử dụng, Lượng nhiên
liệu tiêu hao/100km;
- Số hàng dự kiến vận chuyển tháng;
- Quãng đường xe chạy;
- Tổng doanh thu toàn đơn vị hoặc 1
xe (dự tính hoặc số liệu thực tế của tháng trước)
- Sản lượng thực hiện theo dự tính
1 tháng;
- Các loại chi phí giải thích rõ
tại cột ghi chú của bản thuyết minh.
Ví dụ: Chi phí nhiên liệu: số lượng
x đơn giá nhiên liệu tại thời điểm; Tiền lương bình quân; Số năm khấu hao cơ
bản phương tiện; chi phí thuê đất hay tiền gửi xe; chi phí sửa chữa…
Ghi chú: Các đơn vị vận tải phải
chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của bản thuyết minh.
DANH SÁCH
CÁC
ĐƠN VỊ VẬN TẢI
(Theo số liệu của Sở Giao thông - VT)
STT
|
Tên
đơn vị vận tải
|
ĐV
đã nộp hồ sơ kê khai
|
ĐV
đã nộp nhưng hồ sơ chưa đạt yêu cầu
|
1
|
HTX vận tải Phố Lu
|
X
|
|
2
|
HTX vận tải Lan Phương
|
|
|
3
|
HTX vận tải Hoàng Liên
|
X
|
|
4
|
HTX vận tải Lào Cai
|
|
|
5
|
HTX vận tải Chiến Thắng
|
|
|
6
|
HTX vận tải Đồng Tâm
|
X
|
X
|
7
|
HTX vận tải Phố Ràng
|
|
|
8
|
HTX vận tải Hữu Nghị
|
|
|
9
|
HTX vận tải HK Sa Pa
|
|
|
10
|
Công ty TNHH Hùng Minh
|
|
|
11
|
Công ty TNHH Thuật Thu
|
X
|
X
|
12
|
Công ty TNHH Hoàng Thanh
|
|
|
13
|
Công ty TNHH Bắc Hà
|
X
|
X
|
14
|
Công ty TNHH Hoài Nam
|
|
|
15
|
Công ty TNHH DL & TM Long Vân
|
|
|
16
|
Công ty TNHH VTDL Hoàng Anh
|
|
|
17
|
Công ty TNHH Tân Bình
|
|
|
18
|
Công ty cổ phần Sa Pa Ngày Nay
|
|
|
19
|
Công ty TNHH DL Đức Minh
|
|
|
20
|
Công ty TNHH Mạnh Tường
|
|
|
21
|
Công ty TNHH Mạnh Trường
|
|
|
22
|
Công ty TNHH Sao Mai
|
|
|
23
|
Công ty TM Hùng Vĩ
|
|
|
24
|
Công ty TNHH TMDL VT Vân Hà
|
|
|
25
|
Công ty TNHH tư vấn Dương Liễu
|
|
|
26
|
Công ty Du lịch Công đoàn
|
|
|
27
|
Công ty TNHH Việt Hùng
|
|
|
28
|
Công ty TNHH Kim Ngân
|
|
|
29
|
Công ty TNHH Mai Đức Oanh
|
|
|
30
|
Công ty TNHH DLVT Sa Pa
|
|
|
31
|
Công ty TNHH Cường Hương
|
|
|
32
|
Công ty cổ phần vận tải Lào Cai
|
X
|
|
33
|
Công ty LDPTGTVT Lào Vân
|
X
|
|
34
|
Công ty Du lịch Lào Cai
|
|
|
35
|
Công ty Tư nhân Khánh Hải
|
|
|
36
|
Công ty TNHH Đức Lộc
|
|
|
37
|
Công ty TNHH TM & DL Duy Mạnh
|
|
|
38
|
Công ty TNHH Taxi Hoàng Hợp
|
X
|
X
|
39
|
Cty TNHH TM và VT Hữu Nghị
|
X
|
X
|
40
|
Cty TNHH 1 thành viên Hùng Vương
|
|
|
41
|
Cty TNHH Hoàng Vũ
|
X
|
X
|
42
|
Chi nhánh CT TNHH dược phẩm Tư
Linh
|
X
|
|
43
|
DN Thanh Bảo
|
|
|
44
|
DN Mạnh Tuyên
|
X
|
X
|
45
|
DN Ngọc Miêu
|
|
|
46
|
DN vận tải Văn Ngọc
|
X
|
X
|
47
|
DNTN Trần Phương
|
X
|
|
48
|
DN Ngọc Thuyên
|
|
|
49
|
DN Tuấn Hoa
|
X
|
X
|
50
|
DN VTHK Bích Thủy
|
|
|
|
Hộ kinh doanh cá thể
|
|
|
51
|
Mai Thị Cúc
|
X
|
X
|
52
|
Lê Văn Khoai
|
|
|
53
|
Nguyễn Đức Thiện
|
|
|
54
|
Trần Văn Lành
|
|
|
55
|
Trần Văn Thành
|
|
|
56
|
Lê Quý Hiệp
|
|
|
57
|
Doãn Quang Tuấn
|
|
|
58
|
Hà Văn Hiền
|
|
|
59
|
Tăng Văn Toản
|
|
|
60
|
Đinh văn Sơn
|
|
|
61
|
Đinh Hùng Cường
|
|
|
62
|
Nguyễn Hùng Cường
|
|
|
63
|
Nguyễn Hữu Bình
|
|
|
64
|
Chu Văn Thắng
|
|
|
65
|
Nguyễn Thị Hồng Hà
|
|
|
66
|
Trần Văn Thụ
|
|
|
67
|
Bùi Huy Thụ
|
|
|
68
|
Đỗ Thị Vân
|
|
|
69
|
Trần Thu Hồng
|
|
|
70
|
Phan Văn Ánh
|
|
|
71
|
Phan Văn Duy
|
|
|
72
|
Kiều Văn Tú
|
|
|
73
|
Bùi Thị Phương Hoa
|
|
|
74
|
Vũ Văn Tuấn
|
|
|
75
|
Trần Thị Ngân
|
|
|
76
|
Nguyễn Thị Tính
|
|
|
77
|
Phạm Văn Tỉnh
|
|
|
78
|
Vũ Mạnh Long
|
|
|
79
|
Nguyễn Hữu Chiểu
|
|
|