Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 592/QLCL-CL1 Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Cục quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản Người ký: Trần Bích Nga
Ngày ban hành: 09/04/2010 Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CỤC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THỦY SẢN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 592/QLCL-CL1
V/v Triển khai thực hiện Chương trình kiểm soát dư lượng và Chương trình kiểm soát NT2MV năm 2010  

Hà Nội, ngày 09 tháng 04 năm 2010

 

Kính gửi:

- Cơ quan Quản lý Chất lượng NLS&TS Trung Bộ, Nam Bộ;
- Trung tâm Chất lượng NLTS vùng 1, 2, 3, 4, 5, 6;
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh/thành phố.

 

Ngày 18/3/2010 Cục đã có công văn số 421/QLCL-CL1 trình Bộ phê duyệt nội dung, kinh phí Dự án đảm bảo an toàn dịch bệnh, an toàn môi trường và an toàn thực phẩm đối với sản phẩm có nguồn gốc từ nuôi trồng (trong đó bao gồm Chương trình kiểm soát dư lượng các chất độc hại trong thủy sản nuôi và Chương trình kiểm soát an toàn vệ sinh trong thu hoạch nhiễm thể hai mảnh vỏ).

Trong thời gian chờ Bộ phê duyệt chính thức, để tiếp tục triển khai Chương trình kiểm soát dư lượng và Chương trình kiểm soát nhuyễn thể hai mảnh vỏ (NT2MV) năm 2010 theo kế hoạch, tiếp theo công văn số 2359/QLCL-CL1 ngày 25/12/2009, Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản yêu cầu các đơn vị thực hiện hai Chương trình như sau:

1. Đối với Chương trình kiểm soát dư lượng:

- Các chỉ tiêu chỉ định phân tích trong các nhóm chỉ tiêu A1, A3, A6, B1, B3a, B3c tương tự với năm 2009.

- Đối với Nhóm B2a chỉ định phân tích hai chỉ tiêu Trichlofon và Praziquantel (chỉ tiêu Praziquantel bắt đầu phân tích từ tháng 7 năm 2010).

- Bổ sung phân tích chỉ tiêu Trifluralin cùng với Nhóm B2a thời gian bắt đầu lấy mẫu phân tích từ tháng 5 năm 2010.

- Đối với Nhóm chỉ tiêu B3d chỉ thực hiện phân tích chỉ tiêu Aflatoxin (B1) không chỉ định phân tích các chỉ tiêu Aflatoxin (B2, G1, G2).

- Đối với Nhóm chỉ tiêu B3e thực hiện phân tích chỉ tiêu Malachite green, Leocomalachite green, Crystal Violet, Leucocrystal Violet. Riêng đối với chỉ tiêu Crystal Violet, Leucocrystal Violet chỉ định phân tích đối với cá, không chỉ định phân tích đối với tôm, cua.   

2. Đối với Chương trình kiểm soát NT2MV:

- Về việc triển khai Chương trình kiểm soát NT2MV tại vùng Vân Đồn (Quảng Ninh): Trung tâm Chất lượng Nông lâm thủy sản vùng 1 chủ trì, phối hợp với Cơ quan kiểm soát tỉnh Quảng Ninh triển khai thực hiện Chương trình kiểm soát tại vùng thu hoạch Vân Đồn từ tháng 4/2010 với tần suất lấy mẫu 2 tuần/lần. Về chi phí mua mẫu. Trong thời gian chờ Bộ phê duyệt chính thức, Trung tâm vùng 1 thực hiện tạm ứng chi phí mua mẫu cho các doanh nghiệp thông qua Cơ quan kiểm soát tỉnh Quảng Ninh.

- Về việc triển khai Chương trình kiểm soát NT2MV tại các vùng Tuy Phong, Phan Thiết, Hàm Tân (Bình Thuận): Không đưa đối tượng Nghêu lụa (Paphia sp.) vào Chương trình kiểm soát năm 2010 do đã hết nguồn lợi nghêu thương phẩm.

3. Tổ chức triển khai thực hiện hai Chương trình:

3.1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh/thành phố:

Đề nghị Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh/thành phố chỉ định Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản trực thuộc là Cơ quan giám sát/kiểm soát để triển khai thực hiện hai Chương trình tại địa phương. Đối với các tỉnh chưa thành lập Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản, đề nghị các Sở chỉ định các đơn vị trực thuộc có quản lý thủy sản triển khai thực hiện và thông báo về Cục, đồng thời thông báo cho Cơ quan Quản lý Chất lượng NLS&TS Trung bộ, Nam bộ hoặc Trung tâm Chất lượng Nông lâm thủy sản vùng 1 (theo địa bàn phân công) để phối hợp triển khai thực hiện.

3.2. Cơ quan Quản lý Chất lượng NLS&TS Trung Bộ, Nam Bộ và Trung tâm Chất lượng NLTS vùng 1:

- Cơ quan Quản lý Chất lượng NLS&TS Trung Bộ, Nam Bộ và Trung tâm Chất lượng Nông lâm thủy sản vùng 1 chủ trì làm việc với các Cơ quan giám sát/kiểm soát địa phương thuộc Sở NN&PTNT các tỉnh/thành phố để tổ chức triển khai thực hiện hai Chương trình trong năm 2010 theo kế hoạch đã được điều chỉnh (được gửi qua E-mail) tại các tỉnh trên địa bàn phụ trách.

- Về kinh phí triển khai thực hiện: Trong thời gian chờ Bộ phê duyệt chính thức, đề nghị Cơ quan Quản lý Chất lượng NLS&TS Trung Bộ, Nam Bộ và Trung tâm Chất lượng Nông lâm thủy sản vùng 1 tiến hành tạm ứng kinh phí triển khai cho Cơ quan kiểm tra/Cơ quan kiểm soát tại địa phương từ nguồn kinh phí hoạt động của đơn vị.

3.3. Các Trung tâm Chất lượng NLTS vùng:

Nghiên cứu triển khai phân tích hai chỉ tiêu Praziquantel và Trifluralin hoặc lựa chọn Phòng kiểm nghiệm đủ năng lực phân tích để thực hiện kế hoạch Chương trình kiểm soát dư lượng năm 2010.

Yêu cầu các đơn vị lưu ý thực hiện tốt.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Phó Cục trưởng phụ trách (để báo cáo);
- Các Cơ quan giám sát (Chương trình dư lượng) và Cơ quan kiểm soát (Chương trình NT2MV);
- Phòng QLKN (để phối hợp);
- Lưu: VT, TC, CL1.

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Trần Bích Nga 

 


BẢNG TỔNG HỢP KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT DƯ LƯỢNG NĂM 2010

I. Khu vực Bắc Bộ

TT

Đối tượng kiểm soát

Sản lượng TS thương phẩm (tấn)

Số mẫu cần lấy

Số mẫu chỉ định phân tích từng nhóm chỉ tiêu

Có cho ăn/trị bệnh

Không cho ăn/trị bệnh

A1

A3

A6

B1

B2a và Trifluralin

B3a

B3c

B3d

B3e

CAP

NF

TC

Sul

Qui

Flor

Trime

Trich

Prazi

Triflu

MG

CV

1

Tôm sú

10,160

231

109

0

0

41

41

5

17

19

0

5

12

8

8

15

16

4

4

0

2

Tôm thẻ

13,458

 

139

0

0

47

47

7

23

24

0

7

15

10

10

15

15

8

5

0

3

Cá rô phi

1,640

 

16

1

2

2

2

2

3

0

2

1

2

1

1

1

1

2

2

2

4

Cua

1,100

 

12

0

0

4

4

0

2

2

0

1

1

1

1

1

0

0

2

0

5

Nguyên liệu đại lý  

 

 

21

0

0

21

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

6

Nước ương giống

 

 

13

0

0

13

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

7

Tổng

26,358

231

310

1

2

128

94

14

45

45

2

14

30

20

20

32

32

14

13

2

II. Khu vực Trung Bộ

TT

Đối tượng kiểm soát

Sản lượng TS thương phẩm (tấn)

Số mẫu cần lấy

Số mẫu chỉ định phân tích từng nhóm chỉ tiêu

Có cho ăn/trị bệnh

Không cho ăn/trị bệnh

A1

A3

A6

B1

B2a và Trifluralin

B3a

B3c

B3d

B3e

CAP

NF

TC

Sul

Qui

Flor

Trime

Trich

Prazi

Triflu

MG

CV

1

Tôm sú

7,177

 

73

0

0

22

23

15

17

16

0

10

8

3

3

11

10

4

7

0

2

Tôm chân trắng

42,910

 

421

0

0

132

132

56

87

87

0

39

40

21

21

31

32

34

36

0

3

Cá tra

3,000

 

21

3

3

4

4

2

3

3

2

1

3

2

2

2

2

1

2

2

4

Cá rô phi

1,000

 

10

2

2

1

1

2

2

3

0

1

1

1

1

1

1

1

1

1

5

Nguyên liệu đại lý

 

 

52

0

0

51

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

6

Nước ương giống

 

 

44

0

0

40

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

7

Tổng

54,087

 

621

5

5

250

160

75

109

109

2

51

52

27

27

45

45

40

46

3

III. Khu vực Nam Bộ

TT

Đối tượng kiểm soát

Sản lượng TS thương phẩm (tấn)

Số mẫu cần lấy

Số mẫu chỉ định phân tích từng nhóm chỉ tiêu

Có cho ăn/trị bệnh

Không cho ăn/trị bệnh

A1

A3

A6

B1

B2a và Trifluralin

B3a

B3c

B3d

B3e

CAP

NF

TC

Sul

Qui

Flor

Trime

Trich

Prazi

Triflu

MG

CV

1

Cá tra

854,663

0

1,490

46

48

204

204

49

197

196

59

55

117

60

60

56

56

47

167

167

2

Cá rô phi

8,000

0

36

2

1

5

5

1

4

5

2

2

2

1

1

2

2

1

2

2

3

Cá rô đồng

35,000

0

24

1

1

4

4

1

2

2

1

1

2

1

1

2

2

1

1

1

4

Cá lóc

7,900

0

52

2

2

7

7

2

7

7

3

3

4

4

4

2

2

0

4

4

5

Tôm sú

127,770

1,935

1,145

0

0

212

227

38

182

180

39

45

69

52

52

51

51

46

53

0

6

Tôm chân trắng

29,487

0

273

0

0

49

57

12

39

40

8

12

19

9

9

19

19

10

12

0

7

Tôm càng xanh

3,820

0

34

0

0

9

10

1

7

6

1

1

4

3

3

0

0

2

1

0

8

Cua lột

1,000

0

10

0

0

3

3

1

2

2

1

1

1

0

0

1

1

1

1

0

9

Nguyên liệu TS

 

 

69

0

0

62

0

0

0

1

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

10

Nước nuôi giống

 

 

91

0

0

82

 

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

11

Tổng

1,067,640

1,935

3,224

51

52

637

517

105

440

439

114

120

218

130

130

133

133

108

241

174

 

TT

Các loài thủy sản nuôi/đối tượng lấy mẫu khác

Sản lượng thủy sản nuôi dự kiến năm 2010 theo các hình thức nuôi

Số mẫu cần lấy

Số mẫu chỉ định phân tích từng nhóm chỉ tiêu

Có cho ăn, có trị bệnh (tấn)

Không cho ăn, không trị bệnh (tấn)

A1

A3

A6

B1

B2a và Trifluralin

B3a

B3c

B3d

B3e

CAP

NF

TC

Sul

Qui

Flor

Trime

Trich

Prazi

Triflu

MG

CV

1

Cá tra

857,663

0

1,511

49

51

208

208

51

200

199

61

56

120

62

62

58

58

48

169

169

2

Cá rô phi

10,640

0

62

5

5

8

8

5

9

8

4

4

5

3

3

4

4

4

5

5

3

Cá rô đồng

35,000

0

24

1

1

4

4

1

2

2

1

1

2

1

1

2

2

1

1

1

4

Cá lóc

7,900

0

52

2

2

7

7

2

7

7

3

3

4

4

4

2

2

0

4

4

5

Tôm sú

145,107

2,166

1,327

0

0

275

291

58

216

215

39

60

89

63

63

77

77

54

64

0

6

Tôm chân trắng

85,855

0

833

0

0

228

236

75

149

151

8

58

74

40

40

65

66

52

53

0

7

Tôm càng xanh

3,820

0

34

0

0

9

10

1

7

6

1

1

4

3

3

0

0

2

1

0

8

Cua 

2,100

0

22

0

0

7

7

1

4

4

1

2

2

1

1

2

1

1

3

0

9

Nguyên liệu TS

 

 

142

0

0

134

0

0

0

1

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

10

Nước nuôi giống

 

 

148

0

0

135

 

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

11

Tổng

1,148,085

2,166

4,155

57

59

1,015

771

194

594

593

118

185

300

177

177

210

210

162

300

179

Chú thích:

- CAP: Chloramphenicol; NF: Các dẫn xuất của Nitrofurans; TC: Nhóm Tetracycline; Sul: Nhóm Sulfonamide; Qui: Nhóm Quinolones; Flor: Flofenicol; Trime: Trimethoprim; Trich: Trichlofon; Prazi: Praziquantel; Triflu: Trifluralin; MG: Malachite green/Leocomalachite green; CV: Gentian violet/Crystal Violet/Leucocrytal Violet.

Chỉ tiêu chỉ định phân tích đối với từng nhóm như sau:

Nhóm A1 phân tích chỉ tiêu: Diethylstilbestrol

Nhóm A3 phân tích chỉ tiêu: Methyltestosterone

Nhóm A6 phân tích chỉ tiêu Chloramphenicol và các dẫn xuất của Nitrofurans (AOZ (3-amino-2 oxazolidinone); AMOZ (3-amino-5 morfolinomethyl-1,3 oxazolidin-one); AHD (1-aminohydantoin); SEM (Semicarbazide))

Nhóm B1 phân tích các chỉ tiêu và nhóm chỉ tiêu:

- Nhóm Tetracycline (Chlotetracycline, Oxytetracycline, Tetracycline).   

- Nhóm Sulfonamide (Sulfadiazine, Sulfadimidine (Sulfamethazine), Sulfamethoxazole, Sulfadimethoxine, Sulfachloropyridazine).

- Nhóm Quinolones (Difloxacin, Sarafloxacin, Ciprofloxacin, Danofloxacin, Enrofloxacin, Flumequin, Oxolinic acid).

- Chỉ tiêu Flofenicol và Trimethoprim

Nhóm B2a phân tích các chỉ tiêu: Trichlofon, Praziquantel (bắt đầu lấy mẫu phân tích từ tháng 7/2010); Trifluralin thực hiện phân tích cùng với Nhóm B2a bắt đầu từ tháng 7/2010.

Nhóm B3a phân tích nhóm thuốc trừ sâu gốc Chlo hữu cơ gồm: Lindan, HCB, Heptachor, Aldrin, Dieldrin, Endrin, DDT, Chlordane

Nhóm B3c - kim loại nặng phân tích các chỉ tiêu: Thủy ngân (Hg), Cadmium (Cd), Chì (Pb).

Nhóm B3d phân tích chỉ tiêu Aflatoxine (B1)

Nhóm B3e phân tích chỉ tiêu: Malachite green/Leocomalachite green MG/LMG; Riêng chỉ tiêu Crystal Violet/Leucocrytal Violet (CV/LCV) chỉ định phân tích đối với cá nuôi, không chỉ định phân tích đối với tôm, cua.


Kế hoạch lấy mẫu và chi tiêu phân tích Chương trình NT2MV năm 2010

Số lượng mẫu NT2MV và mẫu nước

1. Tỉnh Quảng Ninh

Vùng Thu hoạch

Số điểm lấy mẫu

Điểm lấy mẫu

Số mẫu lấy/đợt lấy mẫu

Ghi chú

Tu Hài

Hàu TBD

Nước định tính

Nước định lượng

Vân Đồn

3

VĐ/01 (Cty Đỗ Tờ)

1/20

-

1/20

1/20

Lấy mẫu từ tháng 4/2010; tần suất 2 tuần/lần

VĐ/02 (Cty Đầu tư Hạ Long)

-

1/20

1/20

1/20

VĐ/01 (Cty Quan Minh)

1/20

-

1/20

1/20

Tổng số mẫu

40

20

60

60

 

2. Tỉnh Thái Bình

Vùng Thu hoạch

Số điểm lấy mẫu

Điểm lấy mẫu

Số mẫu lấy/đợt lấy mẫu

Nghêu Bến Tre

Nước định tính

Nước định lượng

Tiền Hải

3

(1) ÷ (3)

3/24

3/24

3/24

Tổng số mẫu

72

72

72

3. Tỉnh Nam Định

Vùng Thu hoạch

Số điểm lấy mẫu

Điểm lấy mẫu

Số mẫu lấy/đợt lấy mẫu

Nghêu Bến Tre

Nước định tính

Nước định lượng

Giao Thủy

2

(1) ÷ (2) 

2/24

2/24

2/24

Nghĩa Hưng

1

(3)

1/24

1/24

1/24

Tổng số mẫu

72

72

72

4. Tỉnh Bến Tre

Vùng Thu hoạch

Số điểm kiểm soát

Điểm lấy mẫu

Số mẫu lấy/đợt lấy mẫu

Nghêu trắng

Sò huyết

Nước định tính

Nước định lượng

Ba Tri

6

4.1

-

1/25

1/25

1/25

(4) ÷ (8) 

5/25

-

5/25

5/25

Bình Đại

3

1

-

1/25

1/25

1/25

(2) ÷ (3) 

2/25

-

2/25

2/25

Thạnh Phú

3

11

-

1/25

1/25

1/25

(9) ÷ (10) 

2/25

-

2/25

2/25

Tổng số mẫu

225

75

300

300

5. Tỉnh Tiền Giang

Vùng Thu hoạch

Số điểm kiểm soát  

Điểm lấy mẫu

Số mẫu lấy/đợt lấy mẫu

Nghêu trắng

Nước định tính

Nước định lượng

Tân Thành

3

(1) ÷ (3) 

3/25

3/25

3/25

Tổng số mẫu

75

75

75

6. Tỉnh Bình Thuận

Vùng Thu hoạch

Số điểm kiểm soát

Điểm lấy mẫu

Số mẫu lấy/đợt lấy mẫu

Sò lông

Sò điệp

Nước định tính

Nước định lượng

Tuy Phong

2

2

1/35

-

1/35

1/35

7

-

1/35

1/35

1/35

Phan Thiết

2

4

1/35

-

1/35

1/35

8

-

1/35

1/35

1/35

Hàm Tân

1

6

1/35

-

1/35

1/35

Tổng số mẫu

105

70

175

175

7. Thành phố Hồ Chí Minh

Vùng Thu hoạch

Số điểm kiểm soát

Điểm lấy mẫu

Số mẫu lấy/đợt lấy mẫu

Nghêu trắng

Sò huyết

Nước định tính

Nước định lượng

Cần Giờ

3

(1) ÷ (2) 

2/25

-

2/25

2/25

3

-

1/25

1/25

1/25

Tổng số mẫu

50

25

75

75

8. Tỉnh Kiên Giang

Vùng Thu hoạch

Số điểm kiểm soát

Điểm lấy mẫu

Số mẫu lấy/đợt lấy mẫu

Nghêu lụa

Sò lông

Nước định tính

Nước định lượng

Bà Lụa

2

1/26

1/51

1/51

1/51

3

1/26

1/51

1/51

1/51

Tổng số mẫu

52

102

102

102

Ghi chú: - Sò: 51 đợt.

- Nghêu lụa: 26 đợt (ngừng thu hoạch từ 01/6 - 30/11 để bảo vệ nguồn lợi).

9. Tỉnh Trà Vinh

 Vùng Thu hoạch

Số điểm kiểm soát 

Điểm lấy mẫu

Số mẫu lấy/đợt lấy mẫu

Nghêu Bến Tre

Nước định tính

Nước định lượng

Cầu Ngang

1

1

1/25

1/25

1/25

Hiệp Thạnh

1

2

1/25

1/25

1/25

Duyên Hải

2

(3) - (4) 

2/25

2/25

2/25

Tổng số mẫu

100

100

100

B. Ngày lấy mẫu và chỉ tiêu phân tích

1. TẠI QUẢNG NINH

Đợt

Ngày lấy mẫu

Chỉ tiêu kiểm

S1

5/4

Tảo độc, độc tố sinh học, vi sinh vật gây bệnh

S2

19/4

Tảo độc, độc tố sinh học, vi sinh vật gây bệnh

S3

3/5

Tảo độc, độc tố sinh học, vi sinh vật gây bệnh

S4

17/5

Tảo độc, độc tố sinh học, vi sinh vật gây bệnh

S5

31/5

Tảo độc, độc tố sinh học, vi sinh vật gây bệnh, kim loại nặng

S6

14/6

Tảo độc, độc tố sinh học, vi sinh vật gây bệnh

S7

28/6

Tảo độc, độc tố sinh học, vi sinh vật gây bệnh

S8

12/7

Tảo độc, độc tố sinh học, vi sinh vật gây bệnh

S9

26/7

Tảo độc, độc tố sinh học, vi sinh vật gây bệnh

S10

9/8

Tảo độc, độc tố sinh học, vi sinh vật gây bệnh

S11

23/8

Tảo độc, độc tố sinh học, vi sinh vật gây bệnh

S12

6/9

Tảo độc, độc tố sinh học, vi sinh vật gây bệnh

S13

20/9

Tảo độc, độc tố sinh học, vi sinh vật gây bệnh

S14

4/10

Tảo độc, độc tố sinh học, vi sinh vật gây bệnh

S15

18/10

Tảo độc, độc tố sinh học, vi sinh vật gây bệnh

S16

1/11

Tảo độc, độc tố sinh học, vi sinh vật gây bệnh

S17

15/11

Tảo độc, độc tố sinh học, vi sinh vật gây bệnh

S18

29/11

Tảo độc, độc tố sinh học, vi sinh vật gây bệnh, kim loại nặng

S19

13/12

Tảo độc, độc tố sinh học, vi sinh vật gây bệnh

S20

27/12

Tảo độc, độc tố sinh học, vi sinh vật gây bệnh

Ghi chú: theo bảng thủy triều năm 2010 tại Cửa Ông

- Mẫu nước kiểm tra tảo lấy vào thời điểm thủy triều lớn nhất trong ngày.

- Mẫu NT2MV kiểm tra độc tố (ASP, PSP, Lypophylic), vi sinh vật mỗi mẫu khoảng 10 kg (riêng Tu hài là 3 kg).

- Mẫu NT2MV kiểm tra kim loại nặng mỗi mẫu khoảng 5kg (riêng Tu hài là 2 kg).

2. TẠI THÁI BÌNH, NAM ĐỊNH   

Đợt

Ngày lấy mẫu

Chỉ tiêu kiểm

S1

4/1/2010

Tảo độc, độc tố sinh học, vi sinh vật gây bệnh

S2

18/1

Tảo độc, độc tố sinh học, vi sinh vật gây bệnh

S3

9/2

Tảo độc, độc tố sinh học, vi sinh vật gây bệnh

S4

24/2

Tảo độc, độc tố sinh học, vi sinh vật gây bệnh

S5

8/3

Tảo độc, độc tố sinh học, vi sinh vật gây bệnh

S6

22/3

Tảo độc, độc tố sinh học, vi sinh vật gây bệnh, kim loại nặng, thuốc trừ sâu

S7

5/4

Tảo độc, độc tố sinh học, vi sinh vật gây bệnh

S8

19/4

Tảo độc, độc tố sinh học, vi sinh vật gây bệnh

S9

3/5

Tảo độc, độc tố sinh học, vi sinh vật gây bệnh

S10

17/5

Tảo độc, độc tố sinh học, vi sinh vật gây bệnh

S11

7/6

Tảo độc, độc tố sinh học, vi sinh vật gây bệnh

S12

24/6

Tảo độc, độc tố sinh học, vi sinh vật gây bệnh

S13

12/7

Tảo độc, độc tố sinh học, vi sinh vật gây bệnh

S14

26/7

Tảo độc, độc tố sinh học, vi sinh vật gây bệnh

S15

9/8

Tảo độc, độc tố sinh học, vi sinh vật gây bệnh

S16

23/8

Tảo độc, độc tố sinh học, vi sinh vật gây bệnh

S17

6/9

Tảo độc, độc tố sinh học, vi sinh vật gây bệnh

S18

20/9

Tảo độc, độc tố sinh học, vi sinh vật gây bệnh, kim loại nặng, thuốc trừ sâu

S19

4/10

Tảo độc, độc tố sinh học, vi sinh vật gây bệnh

S20

18/10

Tảo độc, độc tố sinh học, vi sinh vật gây bệnh

S21

8/11

Tảo độc, độc tố sinh học, vi sinh vật gây bệnh

S22

22/11

Tảo độc, độc tố sinh học, vi sinh vật gây bệnh

S23

7/12

Tảo độc, độc tố sinh học, vi sinh vật gây bệnh

S24

22/12

Tảo độc, độc tố sinh học, vi sinh vật gây bệnh

Ghi chú: theo bảng thủy triều năm 2010 tại Hòn Dâu

- Mẫu nước kiểm tra tảo lấy vào thời điểm thủy triều lớn nhất trong ngày.

- Mẫu NT2MV kiểm tra độc tố (ASP, PSP, Lypophylic), vi sinh vật mỗi mẫu khoảng 10kg.

- Mẫu NT2MV kiểm tra kim loại nặng, thuốc trừ sâu mỗi mẫu khoảng 5 kg.

3. TẠI TIỀN GIANG, BẾN TRE, TP. HỒ CHÍ MINH, TRÀ VINH

 Đợt

Ngày lấy mẫu

Chỉ tiêu kiểm

S1

27-28/12/09

Lypophylic, PSP, ASP, Tảo độc; Vi sinh

S2

11-12/1/10

- nt -

S3

26-27/1/10

- nt -

S4

8-9/2/10

- nt -

S5

1-2/3/10

- nt -

S6

15-16/3/10

- nt -

S7

29-30/3/10

- nt -

S8

12-13/4/10

- nt -

S9

25-26/4/10

- nt -

S10

10-11/5/10

- nt -

S11

24-25/5/10

Lypophylic, PSP, ASP; Tảo độc; KLN, TTS; Vi sinh

S12

7-8/6/10

Lypophylic, PSP, ASP, Tảo độc; Vi sinh

S13

23-24/6/10

- nt -

S14

12-13/7/10

- nt -

S15

26-27/7/10

- nt -

S16

9-10/8/10

- nt -

S17

23-24/8/10

- nt -

S18

6-7/9/10

- nt -

S19

20-21/9/10

- nt -

S20

4-5/10/10

- nt -

S21

20-21/10/10

- nt -

S22

03-04/11/10

- nt -

S23

22-23/11/10

Lypophylic, PSP, ASP; Tảo độc; KLN; TTS; Vi sinh

S24

6-7/12/10

Lypophylic, PSP, ASP; Tảo độc; Vi sinh

S25

20-21/12/10

- nt -

Ghi chú: - Kế hoạch lấy mẫu dựa theo bảng thủy triều năm 2010 tại Sài Gòn (cảng Định An đối với Trà Vinh)

- Mẫu nước kiểm tra tảo lấy vào thời điểm thủy triều lớn nhất trong ngày.

- Mẫu NT2MV kiểm tra độc tố (ASP, PSP, Lypophylic), vi sinh vật mỗi mẫu khoảng 8 kg.

- Mẫu NT2MV kiểm tra kim loại nặng, thuốc trừ sâu mỗi mẫu khoảng 5kg.

- Riêng tại Bến Tre lấy mẫu kiểm tra tăng cường Cadimi với tần suất 1 tháng/lần đến khi có thông báo mới

4. TẠI BÌNH THUẬN

Đợt

Ngày lấy mẫu

Chỉ tiêu kiểm

S1

27-28.12.09

Lypophylic, PSP, ASP; Tảo độc; Vi sinh

S2

04-05.01.10

Lypophylic, PSP, ASP; Tảo độc; KLN; TTS; Vi sinh

S3

11-12.01.10

Lypophylic, PSP, ASP; Tảo độc; Vi sinh

S4

18-19.01.10

- nt -

S5

25-26.01.10

Lypophylic, PSP, ASP
Tảo độc; Vi sinh; (kiểm tra tăng cường Cadimi sò điệp)

S6

01-02.02.10

Lypophylic, PSP, ASP; Tảo độc; Vi sinh

S7

08-09.02.10

- nt -

S8

22-23.02.10

Lypophylic, PSP, ASP
Tảo độc; Vi sinh; (kiểm tra tăng cường Cadimi)

S9

01-02.3.10

Lypophylic, PSP, ASP; Tảo độc; Vi sinh

S10

08-09.3.10

- nt -

S11

15-16.3.10

- nt -

S12

22-23.3.10

Lypophylic, PSP, ASP
Tảo độc; Vi sinh; (kiểm tra tăng cường Cadimi)

S13

26-27.7.10

Lypophylic, PSP, ASP; Tảo độc; KLN; TTS; Vi sinh

S14

02-03.08.10

Lypophylic, PSP, ASP; Tảo độc; Vi sinh

S15

09-10.08.10

- nt -

S16

16-17.08.10

Lypophylic, PSP, ASP
Tảo độc; Vi sinh; (kiểm tra tăng cường Cadimi)

S17

23-24.08.10

Lypophylic, PSP, ASP; Tảo độc; Vi sinh

S18

30-31.8.10

- nt -

S19

06-07.9.10

- nt -

S20

13-14.9.10

Lypophylic, PSP, ASP
Tảo độc; Vi sinh; (kiểm tra tăng cường Cadimi)

S21

20-21.9.10

Lypophylic, PSP, ASP; Tảo độc; Vi sinh

S22

27-28.09.10

- nt -

S23

04-05.10.10

- nt -

S24

11-12.10.10

- nt -

S25

18-19.10.10

Lypophylic, PSP, ASP
Tảo độc; Vi sinh; (kiểm tra tăng cường Cadimi)

S26

25-26.10.10

Lypophylic, PSP, ASP; Tảo độc; Vi sinh

S27

01-02.11.10

- nt -

S28

08-09.11.10

- nt -

S29

15-16.11.10

Lypophylic, PSP, ASP
Tảo độc; Vi sinh; (kiểm tra tăng cường Cadimi)

S30

22-23.11.10

Lypophylic, PSP, ASP; Tảo độc; Vi sinh

S31

29-30.11.10

- nt -

S32

06-07.12.10

- nt -

S33

13-14.12.10

Lypophylic, PSP, ASP
Tảo độc; Vi sinh; (kiểm tra tăng cường Cadimi)

S34

20-21.12.10

Lypophylic, PSP, ASP; Tảo độc; Vi sinh

S35

27-28.12.10

- nt -

Ghi chú: - Kế hoạch lấy mẫu dựa theo bảng thủy triều năm 2010 tại Vũng Tàu.

- Mẫu nước kiểm tra tảo lấy vào thời điểm thủy triều lớn nhất trong ngày.

- Mẫu NT2MV kiểm tra độc tố (ASP, PSP, Lypophylic), vi sinh vật mỗi mẫu khoảng 8 kg.

- Mẫu NT2MV kiểm tra kim loại nặng, thuốc trừ sâu mỗi mẫu khoảng 5kg.

- Thực hiện lấy mẫu kiểm tra tăng cường Cadimi cho đến khi có thông báo mới.

5. TẠI KIÊN GIANG

Đợt

Ngày lấy mẫu

Chỉ tiêu kiểm

S1

04-05.01.10

Lypophylic, PSP, ASP; Tảo độc; Vi sinh

S2

11-12.01.10

- nt -

S3

18-19.01.10

- nt -

S4

25-26.01.10

Lypophylic, PSP, ASP; Tảo độc; Vi sinh; Cadimi

S5

01-02.02.10

Lypophylic, PSP, ASP; Tảo độc; Vi sinh

S6

08-09.02.10

- nt -

S7

22-23.02.10

Lypophylic, PSP, ASP; Tảo độc; Vi sinh; Cadimi

S8

01-02.03.10

Lypophylic, PSP, ASP; Tảo độc; Vi sinh

S9

08-09.03.10

- nt -

S10

15-16.03.10

- nt -

S11

22-23.03.10

- nt -

S12

29-30.03.10

Lypophylic, PSP, ASP; Tảo độc; Vi sinh; Cadimi

S13

05-06.04.10

Lypophylic, PSP, ASP; Tảo độc; Vi sinh

S14

12-13.04.10

- nt -

S15

19-20.04.10

- nt -

S16

26-27.04.10

Lypophylic, PSP, ASP; Tảo độc; Vi sinh; Cadimi

S17

03-04.05.10

Lypophylic, PSP, ASP; Tảo độc; Vi sinh

S18

10-11.05.10

Lypophylic, PSP, ASP; Tảo độc; KLN; TTS; Vi sinh

S19

17-18.05.10

Lypophylic, PSP, ASP; Tảo độc; Vi sinh

S20

24-25.05.10

- nt -

S21

31.5-01.6.10

Lypophylic, PSP, ASP; Tảo độc; Vi sinh; Cadimi

S22

07-08.06.10

Lypophylic, PSP, ASP; Tảo độc; Vi sinh

S23

14-15.06.10

- nt -

S24

21-22.06.10

- nt -

S25

28-29.06.10

Lypophylic, PSP, ASP; Tảo độc; Vi sinh; Cadimi

S26

05-06.07.10

Lypophylic, PSP, ASP; Tảo độc; Vi sinh

S27

12-13.07.10

- nt -

S28

19-20.07.10

- nt -

S29

26-27.07.10

Lypophylic, PSP, ASP; Tảo độc; Vi sinh; Cadimi

S30

02-03.08.10

Lypophylic, PSP, ASP; Tảo độc; Vi sinh

S31

09-10.08.10

- nt -

S32

16-17.08.10

- nt -

S33

23-24.08.10

- nt -

S34

30-31.08.10

Lypophylic, PSP, ASP; Tảo độc; Vi sinh; Cadimi

S35

06-07.09.10

Lypophylic, PSP, ASP; Tảo độc; Vi sinh

S36

13-14.09.10

- nt -

S37

20-21.09.10

- nt -

S38

27-28.09.10

Lypophylic, PSP, ASP; Tảo độc; Vi sinh; Cadimi

S39

04-05.10.10

Lypophylic, PSP, ASP; Tảo độc; Vi sinh

S40

11-12.10.10

- nt -

S41

18-19.10.10

- nt -

S42

25-26.10.10

Lypophylic, PSP, ASP; Tảo độc; Vi sinh; Cadimi

S43

01-02.11.10

Lypophylic, PSP, ASP; Tảo độc; Vi sinh

S44

08-09.11.10

Lypophylic, PSP, ASP; Tảo độc; KLN; TTS; Vi sinh

S45

15-16.11.10

Lypophylic, PSP, ASP; Tảo độc; Vi sinh

S46

22-23.11.10

- nt -

S47

29-30.11.10

Lypophylic, PSP, ASP; Tảo độc; Vi sinh; Cadimi

S48

06-07.12.10

Lypophylic, PSP, ASP; Tảo độc; Vi sinh

S49

13-14.12.10

- nt -

S50

20-21.12.10

- nt -

S51

27-28.12.10

Lypophylic, PSP, ASP; Tảo độc; Vi sinh; Cadimi

Ghi chú: - Kế hoạch lấy mẫu dựa theo bảng thủy triều năm 2010 tại cảng Hà Tiên.

- Mẫu nước kiểm tra tảo lấy vào thời điểm thủy triều lớn nhất trong ngày.

- Mẫu NT2MV kiểm tra độc tố (ASP, PSP, Lypophylic), vi sinh vật mỗi mẫu khoảng 8 kg.

- Mẫu NT2MV kiểm tra kim loại nặng, thuốc trừ sâu mỗi mẫu khoảng 5kg.

- Thực hiện lấy mẫu kiểm tra tăng cường Cadimi (1 mẫu/điểm/đối tượng/tháng).

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Công văn 592/QLCL-CL1 thực hiện Chương trình kiểm soát dư lượng và Chương trình kiểm soát nhuyễn thể hai mảnh vỏ ngày 09/04/2010 do Cục quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


2.636

DMCA.com Protection Status
IP: 18.118.210.133
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!