Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Công văn 4205/TCT-DNNCN 2022 hướng dẫn chủ sở hữu Sàn giao dịch điện tử cung cấp thông tin

Số hiệu: 4205/TCT-DNNCN Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Tổng cục Thuế Người ký: Đặng Ngọc Minh
Ngày ban hành: 14/11/2022 Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4205/TCT-DNNCN
V/v tổ chức triển khai việc hướng dẫn các tổ chức là chủ sở hữu sàn giao dịch TMĐT cung cấp thông tin theo quy định lại Nghị định số 91/2022/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 14 tháng 11 năm 2022

Kính gửi: Cục Thuế các tnh, thành ph trc thuộc Trung ương

Chính ph vừa ban hành Nghị định s 91/2022/NĐ-CP ngày 30/10/2022 về việc sa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính ph quy định chi tiết một số điều của Luật Qun lý thuế, theo đó có quy định v trách nhiệm của t chức là ch s hữu sàn giao dịch TMĐT phi cung cp thông tin cho cơ quan thuế. Đ tổ chức trin khai quy định này. Tng cục thuế hướng dẫn như sau:

I. Căn cứ pháp lý và hướng dẫn cung cấp thông tin

1. Căn cứ pháp lý

- Tại khoản 7 Điều 1 Nghị định số 91/2022/NĐ-CP ngày 30/10/2022 của Chính phủ quy định:

“7. Bổ sung khoản 8 Điều 27 như sau:

8. T chức được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam là ch s hữu sàn thương mại điện t có trách nhiệm cung cp đầy đủ, chính xác và đúng hạn theo quy định cho cơ quan thuế thông tin của thương nhân, t chức, cá nhân có tiến hành một phn hoặc toàn bộ quy trình mua bán hàng hóa, dịch vụ trên sàn giao dịch thương mại điện t bao gồm: tên người bán hàng, mã s thuế hoặc s định danh cá nhân hoặc chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu, địa chỉ, s điện thoại liên lc: doanh thu bán hàng thông qua chức năng đặt hàng trực tuyến của sàn. Việc cung cp thông tin được thực hiện định kỳ hàng quý chm nht vào ngày cui cùng của tháng đầu quý sau, bằng phương thức điện tử, qua Cng thông tin điện t của Tổng cục Thuế theo định dạng dữ liu do Tổng cục Thuế công b.”

- Tại khoản 1 Điều 2 Nghị định số 91/2022/NĐ-CP ngày 30/10/2022 của Chính ph quy định:

“Điều 2. T chc thc hiện và hiệu lực thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành k từ ngày ký ban hành

- Tại Điều 19 Nghị định số 125/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 ca Chính phủ quy định:

“Điều 19. X phạt vi phạm hành chính v thuế đối với tổ chức, cá nhân liên quan

1. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với hành vi cung cp thông tin, tài liệu liên quan đến xác định nghĩa vụ thuế, tài khoản của người nộp thuế theo yêu cầu của quan thuế quá thời hạn quy định từ 05 ngày tr lên.

2. Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 16.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Thông đồng, bao che người nộp thuế trn thuế, không thực hiện quyết định cưỡng chế hành chính thuế, trừ hành vi không trích chuyn tin từ tài khoản của người nộp thuế quy định tại Điều 18 Nghị định này;

b) Không cung cp hoặc cung cp không chính xác thông tin liên quan đến tài sn, quyền, nghĩa vụ về tài sn của người nộp thuế do mình nm giữ; tài khoản của người nộp thuế tại t chức tín dụng, kho bạc nhà nước.

3. Mức phạt tiền quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này từ mức phạt tiền áp dụng đi với tổ chức. Mức phạt tiền đối với cá nhân áp dụng theo nguyên tc quy định ti khoản 5 Điều 4 Nghị định này.

4. Biện pháp khắc phục hu qu: Buộc cung cp thông tin đối với hành vi quy định tại điểm b khoản 2 Điều này.”

2. Hướng dẫn cung cấp thông tin

Căn cứ các quy định nêu trên thì:

- Đối tượng phi cung cp thông tin: Tổ chức là ch sở hữu sàn thương mại điện t có trách nhiệm cung cấp thông tin theo quy định tại Nghị định số 91/2022/NĐ-CP là các thương nhân, tổ chức thiết lập website thương mại điện t để cung cấp môi trường cho thương nhân, tổ chức, cá nhân không phi chủ s hữu website tiến hành một phn hoặc toàn bộ hoạt động xúc tiến thương mại, bán hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ theo quy định tại Nghị định số 52/2013/NĐ-CP ngày 16/5/2013 và Nghị định số 85/2021/NĐ-CP ngày 25/9/2021 của Chính ph về thương mại điện t.

- Thời gian cung cp thông tin: Quy định về cung cấp thông tin tại khoản 7 điều 1 Nghị định số 91/2022/NĐ-CP có hiệu lực từ k cung cấp thông tin của quý IV/2022, thời hạn chậm nht vào ngày 31/01/2023. Đi với các kỳ cung cp thông tin của các quý tiếp theo thì thời hạn chậm nht vào ngày cui cùng của tháng đầu quý sau. Trường hợp ngày cuối cùng trùng với ngày ngh, l theo quy định thì ngày cuối cùng của thời hạn cung cp thông tin là ngày làm việc lin k sau ngày ngh, lễ đó.

- Nội dung cung cấp thông tin: Tổ chức là ch s hữu Sàn giao dịch TMĐT có trách nhiệm cung cp đầy đủ, chính xác, đúng hạn các thông tin chung của thương nhân, tổ chức, cá nhân kinh doanh trên sàn TMĐT bao gm: tên người bán hàng, mã số thuế hoặc số định danh cá nhân hoặc chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu, địa ch, số điện thoại liên lc. Riêng đối với sàn giao dịch TMĐT có chức năng đặt hàng trực tuyến thì ngoài các thông tin chung nêu trên còn phải cung cp thông tin về doanh thu bán hàng thông qua chức năng đặt hàng trực tuyến của sn TMĐT. Trường hp sàn giao dịch TMĐT không lưu giữ đầy đủ các thông tin chung nêu trên thì vẫn phải thực hiện việc cung cấp các thông tin đầy đủ, chính xác, đúng hạn theo đúng thực tế thông tin lưu giữ tại sàn giao dịch TMĐT. Đi với các k cung cp thông tin tiếp theo Sàn giao dịch TMĐT có trách nhiệm yêu cầu thương nhân, tổ chức, cá nhân b sung để Sàn giao dịch TMĐT cập nhật thông tin chung theo đúng quy định tại Nghị định s 52/2013/NĐ-CP và Nghị định s 85/2021/NĐ-CP để cung cấp cho cơ quan thuế theo quy định. Trường hợp tổ chức là ch s hữu sàn thương mại điện t không cung cấp thông tin theo quy định thì cơ quan thuế x lý vi phạm hành chính theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 125/2020/NĐ-CP.

- Hình thức cung cp thông tin: Việc cung cp thông tin được thực hin bng phương thức điện tử, qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế (thuedientu.gdt.gov.vn, truy cập vào “Cng dữ liệu thông tin TMĐT”) theo định dạng d liệu do Tổng cục Thuế quy định tại Phụ lục quy định về thành phần chứa d liệu nghiệp vụ tiếp nhận thông tin t tổ chức là ch s hữu sàn TMĐT đính kèm công văn. Cổng d liệu thông tin TMĐT dự kiến kích hoạt từ tháng 12/2022. Cụ thể như sau:

+ Tổ chức là ch sở hữu sàn giao dịch TMĐT sử dụng tài khoản giao dịch thuế điện t đã được cấp trên Cổng thông tin điện t của Tổng cục Thuế để thực hiện cung cấp thông tin.

++ Trường hợp T chức bổ sung thông tin đăng ký truyền nhận tài khoản cung cp thông tin qua Cổng d liệu thông tin điện t Sàn TMĐT thì thực hiện theo quy định tại Điều 11 Thông tư số 19/2021/TT-BTC ngày 18/3/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn v giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế.

++ Trường hợp Tổ chức chưa được cp tài khoản giao dịch thuế điện t thì thực hiện đăng ký theo quy định tại Điều 10 Thông tư số 19/2021/TT-BTC ngày 18/3/2021 của Bộ Tài chính hưng dn về giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế để cung cp thông tin gi Tng cục Thuế.

+ Khi cung cấp thông tin gi đến Tổng cục Thuế qua Cng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế, Tổ chức có th thực hiện một trong các cách sau:

++ Kê khai trực tiếp trên phn mềm hỗ trợ kê khai (HTKK), sau đó kết xuất file XML để gửi qua Cng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.

++ Ti file mu excel từ ứng dụng HTKK và nhập d liệu trên excel, sau đó nhận vào ứng dụng HTKK đ kim tra dữ liệu và kết xuất file XML để gi qua Cng thông tin điện t của Tổng cục Thuế.

++ Kết xuất từ phn mềm của công ty ra file XML theo đúng định dạng d liệu do Tổng cục Thuế quy định sau đó nhận vào phần mm HTKK để kim tra và kết xuất file XML để gửi qua Cng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.

+ Cng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế số thực hiện kiểm tra dữ liệu theo định dạng dữ liệu đã công bố và tiếp nhn dữ liu, thông báo về việc tiếp nhận d liệu theo mu s 01-1/TB-TĐT ban hành kèm theo Thông số 19/2021/TT-BTC ngày 18/3/2021 của Bộ Tài chính. Trường hợp sau khi tiếp nhận, h thng qun lý thuế của ngành thuế nếu phát hiện dòng chi tiết có lỗi thì Cng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế thực hiện thông báo cụ th v dòng thông tin li và lý do li để tổ chức là ch s hữu sàn TMĐT cung cấp li thông tin.

+ Trường hợp tổ chức là ch sở hữu sàn TMĐT có cung cấp thông tin bổ sung, thay đổi thông tin thì có th thực hin khai thay thế hoặc khai bổ sung thông tin. Trường hợp lựa chọn thay thế thì t chức cung cấp lại đầy đủ thông tin của c trưng hợp không có thay đổi, bổ sung. Trưng hợp qun lý được sự thay đổi, bổ sung thì tổ chức lựa chọn khai b sung và ch cung cấp thông tin của thương nhân, t chức, cá nhân có thay đổi, b sung.

II. Về tổ chức thực hiện

Để đáp ứng cho việc tiếp nhận thông tin từ các Sàn TMĐT theo quy định Nghị định số 91/2022/NĐ-CP, Tng cục Thuế đã xây dựng Cổng d liệu thông tin thương mại điện t và vận hành đảm bo việc tiếp nhận thông tin của thương nhân, tổ chức, cá nhân kinh doanh qua Sàn TMĐT.

Tổng cục Thuế giao Vụ DNNCN phối hợp với Cục CNTT tổ chức tập huấn quy trình tiếp nhn thông tin và hướng dn sử dụng chức năng ứng dụng vào tuần cuối tháng 11/2022. Trên cơ s các nội dung Tng cục Thuế triển khai, tp huấn đề nghị các Cục Thuế tổ chức triển khai thực hiện các công việc sau:

1. Cục Thuế ch động phối hp với các cơ quan tuyên giáo, cơ quan thông tấn báo chí, đài phát thanh, đài truyền hình, chi nhánh/văn phòng đại diện của VCCI, Hiệp hội TMĐT Việt Nam để tổ chức tuyên truyền, phổ biến các nội dung quy định của pháp luật v cung cp thông tin TMĐT đến toàn bộ NNT, đặc biệt từ các tổ chức là ch sở hữu sàn TMĐT thuộc địa bàn quản lý. Xây dựng kế hoạch tuyên truyền và có hình thức tuyên truyền, hỗ trợ phù hợp, kịp thời qua Hệ thống 479 kênh thông tin hỗ trợ NNT.

2. Cục Thuế căn cứ dữ liệu qun lý thuế thực tế và dữ liệu được khai trên Cng thông tin điện tử ca Bộ Công thương để rà soát, lập danh sách người nộp thuế là thương nhân, tổ chức thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam là chủ s hữu sàn giao dịch TMĐT theo quy định. Cục Thuế cp nhật danh sách các Sàn TMĐT vào Cng dữ liệu thông tin TMĐT để quản lý việc theo dõi, đôn đốc việc cung cấp thông tin của Sàn TMĐT.

3. Cục Thuế phối hợp với Tổng cục Thuế theo thông báo để đôn đốc các t chc là ch sở hữu sàn TMĐT tham gia tập huấn và hướng dn v việc cung cp thông tin qua theo quy định ti Nghị định số 91/2022/NĐ-CP.

Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có vưng mắc có thể liên h đầu mối hỗ trợ của Tổng cục Thuế để được hưng dẫn x lý:

- Đầu mi h tr nghip vụ: s đin thoại (0243.9719.472 máy l 4189, 4177, 4166); địa ch thư điện tử (HotrosanTMDT@gdt.gov.vn)

- Đầu mi hỗ trợ ứng dụng: số điện thoại (0243.7689.679 máy l 2080); địa ch thư điện t (nhomhttdt@gdt.gov.vn) hoặc gi đến Hệ thống qun lý yêu cầu hỗ trợ Service Desk (https://hotro.gdt.gov.vn).

Tổng cục Thuế thông báo các Cục Thuế biết và thực hin./.


Nơi nhận:
- N trên;
- Lãnh đạo Bộ Tài chính (để báo cáo);
- Lãnh đạo Tổng cục Thuế (để báo cáo);
-
Các Vụ/đơn vị thuộc TCT: CNTT, CS, PC, TTHT, VP, KK&KTT, DNL;
-
Hiệp hội TMĐT Việt Nam;
- Website
của Tổng cục Thuế;
- Lưu:
VT, DNNCN.

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Đặng Ngọc Minh

PHỤ LỤC

QUY ĐỊNH VỀ ĐỊNH DẠNG DỮ LIỆU ĐỐI VỚI NGHIỆP VỤ TIẾP NHẬN THÔNG TIN TỪ TỔ CHỨC LÀ CHỦ SỞ HỮU SÀN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

I. Quy định chung:

1. Thẻ XML và biểu diễn dữ liệu

a) Thẻ XML

Tên thẻ được viết liền không dấu và được viết tắt theo nguyên tắc sau:

- Lấy chữ cái đầu tiên viết thường của mỗi từ, các từ tiếp theo viết hoa chữ cái đầu tiên. Ví dụ: Thẻ mô tả chỉ tiêu mã loại hình được viết tắt là maLoaiHinh; thẻ Ngày ký được viết tắt là ngayKy.

- Các cụm từ thường dùng được viết tắt theo quy định tại Mục III, Phần I quy định này.

Chú ý: Các quy định tại mục này không áp dụng cho các thẻ của chữ ký số.

b) Quy định về biểu diễn dữ liệu

- Tiêu chuẩn trình diễn bộ ký tự (Encoding): UTF-8.

- Tiêu chuẩn về bộ ký tự và mã hóa cho tiếng Việt: TCVN 6909:2001 .

2. Định dạng dữ liệu

a) Định dạng số: Dữ liệu dạng số có tối đa 15 chữ số không bao gồm dấu (.) phân tách phần nguyên và phần thập phân (nếu có) và dấu âm (-) (nếu có).

b) Định dạng kiểu ngày (date): YYYY-MM-DD, trong đó: YYYY là 4 số chỉ năm, MM là 2 số chỉ tháng, DD là 2 số chỉ ngày. Dữ liệu kiểu ngày thuộc múi giờ GMT+7 (+07:00).

Ví dụ: 2022-07-22 là ngày 22 tháng 7 năm 2022.

Định dạng kiểu ngày giờ: YYYY-MM-DDThh:mm:ss, trong đó: YYYY là 4 số chỉ năm, MM là 2 số chỉ tháng, DD là 2 số chỉ ngày, T là ký hiệu phân tách phần dữ liệu ngày giờ, hh là 2 số chỉ giờ (từ 00 tới 23, không sử dụng AM/PM), mm là 2 số chỉ phút, ss là 2 số chỉ giây. Dữ liệu kiểu ngày giờ thuộc múi giờ GMT+7 (+07:00).

Ví dụ: 2022-07-24T18:39:30 là 18 giờ 39 phút 30 giây ngày 24 tháng 7 năm 2022.

Chú ý: Định dạng số, ngày và ngày giờ nêu trên chỉ áp dụng trong dữ liệu XML.

c) Quy định về đơn vị tiền tệ: Mặc định là “Việt Nam Đồng”.

đ) Quy định về tiêu chí “Ràng buộc” tại các bảng mô tả chi tiết định dạng dữ liệu: Trường hợp tiêu chí “Ràng buộc” quy định là “Bắt buộc (nếu có)”, NNT và CQT phải căn cứ quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật liên quan để xác định việc ghi hay không ghi giá trị đối với một chỉ tiêu (“thẻ”) cụ thể.

3. Chữ ký số

- Chữ ký số được sử dụng là chữ ký điện tử an toàn đáp ứng quy định tại Luật giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005; Nghị định số 130/2018/NĐ-CP ngày 27 tháng 9/2018 quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số và các văn bản hướng dẫn. Chữ ký số được đặc tả theo chuẩn XML Signature Syntax and Processing quy định tại Thông tư số 39/2017/TT-BTTTT ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật về ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước và Thông tư số 22/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 9 năm 2020 của Bộ thông tin và Truyền thông quy định về yêu cầu kỹ thuật đối với phần mềm ký số, phần mềm kiểm tra chữ ký số.

- Vùng dữ liệu chữ ký số chứa thông tin thời điểm ký số (thẻ SigningTime, được đặt trong thẻ Signature\Object\SignatureProperties\SignatureProperty). Thẻ SigningTime có kiểu dữ liệu là ngày giờ theo quy định tại điểm b, Khoản 2, Mục IV, Phần I quy định này.

- Sử dụng thuộc tính URI của các thẻ Reference của chuẩn XML Signature Syntax and Processing để xác định các vùng dữ liệu cần ký số đối với từng loại dữ liệu bao gồm cả thời điểm ký số.

- Chữ ký số cần đính kèm chứng thư số (thẻ X509SubjectName và thẻ X509Certificate).

II. Quy định định dạng thành phần chứa dữ liệu

1. Thành phần dữ liệu Tờ khai “Biểu tổng hợp thông tin của thương nhân, tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, dịch vụ trên sàn giao dịch TMĐT”

a. Cấu trúc gói tin tờ khai “Biểu tổng hợp thông tin của thương nhân, tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, dịch vụ trên sàn giao dịch TMĐT”

Định dạng của một hồ sơ khai thuế gồm hai phần: Thông tin chung (TTinChung), thông tin tờ khai thuế (TTinTKhaiThue), được mô tả như sau:

Hình minh họa 1: Định dạng của một tờ khai được mô tả dưới dạng hình khối

Hình minh họa 2: Định dạng của một tờ khai được mô tả dưới dạng hình cây

Trong đó:

- Phần thông tin chung (TTinChung): Chứa các thông tin phiên bản, mã dịch vụ, tên dịch vụ, phiên bản, thông tin nhà cung cấp.

- Phần dữ liệu (CTieuTKhaiChinh): Chứa các thông tin tờ khai.

- Phần Phụ lục (PLuc): Chứa các thông tin phụ lục

Định dạng chi tiết của thông điệp được mô tả tại bảng sau:

Tên chỉ tiêu

Tên thẻ

Độ dài tối đa

Kiểu dữ liệu

Ràng buộc

Thẻ HSoKhaiThue chứa thông tin truyền nhận bao gồm thông tin chung, thông tin chi tiết

Thẻ TTinDVu/TTChung chứa thông tin chung của thông điệp

Theo bao thông tin dịch vụ

TTinDVu

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

Mã dịch vụ mặc định ETAX

maDVu

5

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

Tên dịch vụ Mặc định ETAX 1.0

tenDVu

100

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

Phiên bản dịch vụ

pbanDVu

5

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

Thông tin nhà cung cấp dịch vụ

ttinNhaCCapDVu

50

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

Thẻ TTinDVu/TTChung chứa thông tin chung của thông điệp

Theo bao thông tin khai thuế

TTinTKhaiThue

Bắt buộc

Theo bao thông tin tờ khai thuế

TKhaiThue

Bắt buộc

Mã tờ khai, mặc định là 995

maTKhai

5

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

Tên tờ khai, mặc định: BIỂU TỔNG HỢP THÔNG TIN CỦA THƯƠNG NHÂN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN BÁN HÀNG HÓA, DỊCH VỤ

tenTKhai

300

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

TRÊN SÀN GIAO DỊCH TMĐT

Mô tả biểu mẫu, mặc định null

moTaBMau

200

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

Phiên bản XML, mặc định 2.6.0

pbanTKhaiXML

6

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

Loại tờ khai

loaiTKhai

5

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

Số lần nộp

soLan

5

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

Theo bao thông tin của kỳ kê khai

KyKKhaiThue

Bắt buộc

Kiểu kỳ gửi: Q: Quý

kieuKy

2

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

Kỳ kê khai MM/YYYY

kyKKhai

15

ngày

Bắt buộc

Kỳ kê khai từ ngày (DD/MM/YYYY), mặc định là ngày đầu tiên quý

kyKKhaiTuNgay

10

ngày

Bắt buộc

Kỳ kê khai đến ngày: (DD/MM/YYYY), mặc định là ngày cuối cùng của quý

kyKKhaiDenNgay

10

ngày

Bắt buộc

Kỳ kê khai từ tháng mặc định null

kyKKhaiTuThang

10

ngày

Bắt buộc

Kỳ kê khai đến tháng mặc định null

kyKKhaiDenThang

10

ngày

Bắt buộc

Mã cơ quan thuế Quản lý Công ty là chủ sở hữu sàn TMĐT

maCQTNoiNop

20

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

Tên CQT Quản lý Công ty là chủ sở hữu

tenCQTNoiNop

200

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

Ngày lập tờ khai: DD/MM/YYYY

ngayLapTKhai

20

ngày

Bắt buộc

Người ký, mặc định null

nguoiKy

200

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

Ngày ký: YYYY-MM-DD

ngayKy

10

ngày

Bắt buộc

Ngành nghề kinh doanh, mặc định null

nganhNgheKD

300

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

Người nộp thuế

NNT

Bắt buộc

Mã số thuế của sàn đăng nhập trên cổng để upload XML

mst

14

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

Tên theo MST của sàn đăng nhập trên cổng để upload XML

tenNNT

200

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

Địa chỉ theo MST của sàn đăng nhập trên cổng để upload XML

dchiNNT

200

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

Phường/xã theo MST của sàn Phường/xã theo MST của sàn

phuongXa

200

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

Mã huyện theo MST của sàn, không bắt buộc

maHuyenNNT

20

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

Tên huyện theo MST của sàn

tenHuyenNNT

200

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

Mã tỉnh theo MST của sàn

maTinhNNT

20

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

Tên tỉnh theo MST của sàn, không bắt buộc

tenTinhNNT

200

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

Số điện thoại của sàn

dthoaiNNT

20

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

S fax của sàn

faxNNT

20

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

Email của sàn

emailNNT

50

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

Mô tả chi tiết:

- Phần thông tin chung (TTinChung):

+ Thông tin dịch vụ:

√ Mã dịch vụ (maDVu): Là mã mô tả loại dịch vụ truyền/nhận, mặc định ETAX.

Tên dịch vụ (tenDVu): Tên dịch vụ truyền/nhận, mặc định ETAX 1.0.

Phiên bản dịch vụ (pbanDVu): Phiên bản dịch vụ, mặc định 1.0.

√ Thông tin nhà cung cấp (ttinNhaCCapDVu): Thông tin nhà cung cấp mặc định là ETAX_TCT.

+ Tờ khai thuế (TKhaiThue):

√ Mã tờ khai (maTKhai): Mặc định là 995.

√ Tên tờ khai (tenTKhai): Tên tờ khai, mặc định: BIỂU TỔNG HỢP THÔNG TIN CỦA THƯƠNG NHÂN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN BÁN HÀNG HÓA, DỊCH VỤ TRÊN SÀN GIAO DỊCH TMĐT.

√ pbanTKhaiXML: Phiên bản tờ khai, mặc định 2.6.0 khi mở ở phần mềm iTaxViewer.

√ loaiTKhai: Loại tờ khai được quy định khi NNT chọn thông tin gồm C (chính thức), B (bổ sung), T (Thay thế).

√ soLan: Số lần nộp.

+ Kỳ kê khai thuế (KyKKhaiThue):

√ kieuKy: Kiểu Kỳ tính thuế, mặc định là Q

√ kyKKhai: Kỳ kê khai, định dạng Qx/yyyy (trong đó: x có giá trị từ 1 đến 4, yyyy là năm kê khai)

√ kyKKhaiTuNgay...kyKKhaiDenNgay: Định dạng dd/mm/yyyy, mặc định “Từ ngày” là ngày đầu tiên của Quý, “Đến ngày” là ngày cuối cùng của Quý.

√ kyKKhaiTuThang...kyKKhaiDenThang: Đinh dạng mm/yyyy, mặc định “Từ tháng” là tháng đầu tiên của Quý, “Đến tháng” là tháng cuối cùng của Quý.

√ maCQTNoiNop: Mã cơ quan thuế Quản lý Công ty là chủ sở hữu sàn TMĐT.

√ tenCQTNoiNop: Tên CQT Quản lý Công ty là chủ sở hữu.

√ ngayLapTKhai: Ngày lập tờ khai, định dạng dd/mm/yyyy.

√ Thông tin người nộp thuế: Bao gồm mã số thuế, tên người nộp thuế, địa chỉ, phường xã, huyện, tỉnh, số điện thoại, số fax và emai.

b. Chi tiết chỉ tiêu của tờ khai “Biểu tổng hợp thông tin của thương nhân, tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, dịch vụ trên sàn giao dịch TMĐT”

Biểu mẫu có định dạng như sau:

Hình minh họa 3: Định dạng của Tờ khai “Biểu tổng hợp thông tin của thương nhân, tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, dịch vụ trên sàn giao dịch TMĐT”

Định dạng chi tiết được mô tả tại bảng dưới đây:

Tên chỉ tiêu

Tên thẻ

Độ dài tối đa

Kiểu dữ liệu

Ràng buộc

Mã quản lý trên sàn giao dịch TMĐT của người bán là thương nhân, tổ chức, cá nhân (Nhà cung cấp)

maQuanLyTrenSan

50

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

Tên nhà cung cấp

tenNhaCungCap

300

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

Mã Loại hình (01, 02, 03, 04)

maLoaiHinh

50

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

Tên loại hình

(01- Tổ chức VN

02- Cá nhân kinh doanh VN

03- Tổ chức nước ngoài

04 - Cá nhân kinh doanh nước ngoài)

tenLoaiHinh

200

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

Mã Loại giấy tờ

(01

02

03

ma_LoaiGiayTo

50

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

Tên loại giấy tờ

(01 - CCCD

02 - CMND

03 - Hộ chiếu)

ten_LoaiGiayTo

200

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

Số CMND/CCCD/Hộ chiếu

so

50

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

Tổng giá trị hàng hóa của các đơn hàng đã giao dịch thành công (chưa trừ các khoản khuyến mại, giảm giá, chiết khấu, hỗ trợ khác)

tong

50

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

Các khoản giảm trừ

cacKhoanGiamTru

50

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

Tổng số lượng các đơn hàng đã giao dịch thành công

tong_DonHangThanhCong

50

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

Tổng số lượng các đơn hàng đã giao dịch không thành công

tong_DonHangKhongThanhCong

50

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

Từ ngày DD/MM/YYYY

tuNgay

10

Ngày

Bắt buộc

Đến ngày DD/MM/YYYY

denNgay

10

Ngày

Bắt buộc

Mã trạng thái

01

02

03

ma_TrangThai

10

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

Tên trạng thái

01 - Thêm mới

02 - Thay đổi

03 - Đóng TK

ten_TrangThai

10

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

c. Chi tiết chỉ tiêu phụ lục của tờ khai “Biểu tổng hợp thông tin của thương nhân, tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, dịch vụ trên sàn giao dịch TMĐT”

Phụ lục biểu mẫu có định dạng như sau:


Hình minh họa 4: Định dạng phụ lục của Tờ khai “Biểu tổng hợp thông tin của thương nhân, tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, dịch vụ trên sàn giao dịch TMĐT”

Định dạng chi tiết được mô tả tại bảng dưới đây:

Tên chỉ tiêu

Tên thẻ

Độ dài tối đa

Kiểu dữ liệu

Ràng buộc

PLuc_01_1_CCTT

Bắt buộc

Thẻ lặp

ThongTinNCCTrongNuoc

Bắt buộc

Mã quản lý trên sàn giao dịch TMĐT của người bán là thương nhân, tổ chức, cá nhân (Nhà cung cấp)

maQuanLyTrenSan

50

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

Mã Loại hình

(01

02

03

04)

maLoaiHinh

50

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

Tên loại hình

(01- Tổ chức VN

02- Cá nhân kinh doanh VN

03- Tổ chức nước ngoài

04 - Cá nhân kinh doanh nước ngoài)

tenLoaiHinh

200

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

email

email

200

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

Số điện thoại

soDienThoai

20

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

TTDiaChiTruSo

Bắt buộc

Mã quốc gia

quocgia_ma

50

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

Tên quốc gia

quocgia_ten

200

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

Mã tỉnh/thành phố

tinh_tp_ma

50

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

Tên tỉnh/thành phố

tinh_tp_ten

200

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

Mã quận/huyện

quan_huyen_ma

50

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

Tên quận/huyện

quan_huyen_ten

200

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

Mã phường/xã

phuong_xa_ma

50

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

Tên phường/xã

phuong_xa_ten

200

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

Số nhà

soNha

50

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

TTDiaChiThuongTru

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

Mã quốc gia

quocgia_ma

50

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

Tên quốc gia

quocgia_ten

50

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

Mã tỉnh/thành phố

tinh_tp_ma

50

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

Tên tỉnh/thành phố

tinh_tp_ten

200

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

Mã quận/huyện

quan_huyen_ma

50

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

Tên quận/huyện

quan_huyen_ten

200

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

Mã phường/xã

phuong_xa_ma

50

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

Tên phường/xã

phuong_xa_ten

200

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

Số nhà

soNha

200

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

mã trạng thái

01

02

03

ma_TrangThai

10

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

tên trạng thái

01 - Thêm mới

02 - Thay đổi

03 - Đóng TK

ten_TrangThai

10

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

Thẻ lặp

ThongTinNCCNuocNgoai

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

Mã quản lý trên sàn giao dịch TMĐT của người bán là thương nhân, tổ chức, cá nhân (Nhà cung cấp)

maQuanLyTrenSan

50

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

Mã Loại hình

(01

02

03

04)

maLoaiHinh

50

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

Tên loại hình

(01- Tổ chức VN

02- Cá nhân kinh doanh VN

03- Tổ chức nước ngoài

04 - Cá nhân kinh doanh nước ngoài)

tenLoaiHinh

50

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

email

email

200

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

Số điện thoại

soDienThoai

20

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

TTDiaChiTruSo

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

Mã quốc gia

quocgia_ma

50

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

Tên quốc gia

quocgia_ten

200

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

Tên tỉnh/thành phố

tinh_tp_ten

200

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

Tên phường/xã

quan_huyen_ten

200

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

Tên phường/xã

phuong xa ten

200

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

Số nhà

soNha

50

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

TTDiaChiThuongTru

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

Mã quốc gia

quocgia_ma

50

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

Tên quốc gia

quocgia_ten

200

Chuỗi ký tự

Bt buộc

Tên tỉnh/thành phố

tinh_tp_ten

200

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

Tên phường/xã

quan_huyen_ten

200

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

Tên phường/xã

phuong_xa_ten

200

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

Số nhà

soNha

50

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

mã trạng thái

01

02

03

ma_TrangThai

10

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

tên trạng thái

01 - Thêm mới

02 - Thay đổi

03 - Đóng TK

ten_TrangThai

10

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

PLuc_01_2_CCTT

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

Thẻ lặp

CTietPLNganhHang

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

Mã quản lý trên sàn giao dịch TMĐT của người bán là thương nhân, cá nhân, hộ kinh doanh (Nhà cung cấp)

maQuanLyTrenSan

50

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

Mã ngành hàng

ma_NganhHang

10

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

Loại hàng hóa tương ứng mã ngành hàng

loai_HangHoa

50

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

mã trạng thái

01

02

03

ma_TrangThai

10

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

tên trạng thái

01 - Thêm mới

02 - Thay đổi

03 - Đóng TK

ten_TrangThai

10

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

PLuc_01_3_CCTT

Bắt buộc

Thẻ lặp

ThongTinTKNCCTrongNuoc

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

Mã quản lý trên sàn giao dịch TMĐT của người bán là thương nhân, cá nhân, hộ kinh doanh (Nhà cung cấp)

maQuanLyTrenSan

50

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

Số tài khoản

soTaiKhoan

50

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

Chủ tài khoản

chuTaiKhoan

50

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

Mã ngân hàng

ma_Ngan Hang

50

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

Tên ngân hàng

ten_NganHang

50

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

mã trạng thái

01

02

03

ma_TrangThai

10

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

tên trạng thái

01 - Thêm mới

02 - Thay đổi

03 - Đóng TK

ten_TrangThai

10

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

Thẻ lặp

ThongTinTKNCCNuocNgoai

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

Mã quản lý trên sàn giao dịch TMĐT của người bán là thương nhân, cá nhân, hộ kinh doanh (Nhà cung cấp)

maQuanLyTrenSan

50

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

Số tài khoản

soTaiKhoan

50

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

Chủ tài khoản

chuTaiKhoan

50

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

Mã ngân hàng

ma_NganHang

50

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

Tên ngân hàng

ten_NganHang

50

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

mã trạng thái

01

02

03

ma_TrangThai

10

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

tên trạng thái

01 - Thêm mới

02 - Thay đổi

03 - Đóng TK

ten_TrangThai

10

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

Chữ ký

<Signature>

Bắt buộc

Thuật toán ký theo chuẩn http://www.w3.org/2000/09/xmldsig#rsa-sha1

SignatureMethod Algorithm

Bắt buộc

Ký theo chuẩn http://www.w3.org/2000/09/xmldsig#enveloped-signature

Transform Algorithm

Bắt buộc

KeyInfo/X509Data

Bắt buộc

Tên chủ thể chứng thư số

X509SubjectName

Bắt buộc

Chứng thư số

X509Certificate

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

2. Thành phần dữ liệu Thông báo tiếp nhận/không tiếp nhận tờ khai “Biểu tổng hợp thông tin của thương nhân, tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, dịch vụ trên sàn giao dịch TMĐT”

Hệ thống nhận tờ khai “Biểu tổng hợp thông tin của thương nhân, tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, dịch vụ trên sàn giao dịch TMĐT” từ NNT và gửi Thông báo tiếp nhận/không tiếp nhận cho NNT.

a. Thông báo tiếp nhận:

- Định dạng thông điệp được mô tả ở bảng dưới đây:

Tên chỉ tiêu

Tên thẻ

Độ dài tối đa

Kiểu dữ liệu

Ràng buộc

Mã cơ quan thuế quản lý

maCQT

20

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

Tên cơ quan thuế quản lý

tenCQT

200

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

Mã dịch vụ mặc định ETAX

maDVu

5

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

Tên dịch vụ Mặc định ETAX 1.0

tenDVu

10

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

Phiên bản dịch vụ

pbanDVu

5

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

Mã người nhận

maNNhan

14

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

Tên người nhận

maNNhan

200

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

Địa chỉ người nhận

diaChiNNhan

200

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

Thông tin đại lý thuế

DaiLyThue

200

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

Mã thông báo

maTBao

5

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

Tên thông báo

tenTBao

200

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

Phiên bản thông báo

pbanTBao

5

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

Số thông báo

soTBao

5

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

Ngày thông báo

ngayTBao

200

Ngày

Bắt buộc

Trạng thái

trangThai

5

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

Ngày hồ sơ

ngayHoSo

200

Ngày

Bắt buộc

Tên tờ khai

tokhai-phuluc

200

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

Loại tờ khai

loaiToKhai

200

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

Kỳ tính thuế

kyTinhThue

15

Ngày

Bắt buộc

Số lần nộp

lanNop

5

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

Mã giao dịch

maGiaoDichDTu

200

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

Lý do

LyDo

200

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

b. Thông báo không tiếp nhận:

- Định dạng thông điệp được mô tả ở bảng dưới đây:

Tên chỉ tiêu

Tên thẻ

Độ dài tối đa

Kiểu dữ liệu

Ràng buộc

Mã cơ quan thuế quản lý

maCQT

20

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

Tên cơ quan thuế quản lý

tenCQT

200

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

Mã dịch vụ mặc định ETAX

maDVu

5

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

Tên dịch vụ Mặc định ETAX

tenDVu

10

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

Phiên bản dịch vụ

pbanDVu

5

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

Mã người nhận

maNNhan

14

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

Tên người nhận

maNNhan

200

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

Địa chỉ người nhận

diaChiNNhan

200

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

Mã thông báo

maTBao

5

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

Tên thông báo

tenTBao

200

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

Phiên bản thông báo

pbanTBao

5

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

Số thông báo

soTBao

5

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

Ngày thông báo

ngayTBao

200

Ngày

Bắt buộc

Mẫu loại thông báo

mauLoaiThongBao

5

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

Tên loại thông báo

tenLoaiThongBao

200

Ngày

Bắt buộc

Ngày giao dịch

ngayGDich

15

ngày

Bắt buộc

Mã giao dịch

maGDich

200

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

Nội dung giao dịch

ndungGDich

15

ngày

Bắt buộc

Mã kết quả giao dịch

maKQuaGDich

5

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

Mô tả lỗi giao dịch

mtaLoiGDich

200

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

Mã số thuế giao dịch

tinCTietGDich

200

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

Tên người nộp thuế

tenNNT

200

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

Mã hồ sơ

maHSo

10

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

Tên hồ sơ

tenHSo

200

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

Mã loại hồ sơ

maLoaiHSo

10

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

Tên loại hồ sơ

tenLoaiHSo

200

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

Kỳ kê khai

kyKKhaiHThi

15

ngày

Bắt buộc

Lần nộp

lanNop

200

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

Ngày người nộp thuế nộp tờ khai

ngayNNTNopTKhai

200

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

Tên cơ quan thuế

tenCQTNoiNop

200

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

Mã kết quả giao dịch

makquaCTietGDich

5

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

mã lỗi giao dịch

maLoiCTietGDich

5

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

Mô tả lỗi giao dịch

mtaLoiCTietGDich

200

Chuỗi ký tự

Bắt buộc

MINISTRY OF FINANCE
GENERAL DEPARTMENT OF TAXATION
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------

No. 4205/TCT-DNNCN
Re: initiation of instructions for e-commerce platforms owners to provide information as specified in Decree No. 91/2022/ND-CP

Hanoi, November 14, 2022

 

To: Tax Departments of provinces and centrally affiliated cities

The Government has promulgated a Decree No. 91/2022/ND-CP dated October 30, 2022 on amendments to the Government’s Decree No. 126/2020/ND-CP dated October 19, 2020 elaborating the Law on Tax Administration, including a regulation on responsibility of e-commerce platforms owners to provide information for tax authorities. In order to implement this regulation, the General Department of Taxation gives instructions as follows:

I. Legal grounds and instructions for providing information

1. Legal grounds

- Clause 7, Article 1 of Decree No. 91/2022/ND-CP dated October 30, 2022 of the Government states:

“7. Addition of Clause 8 to Article 27:

8. Organizations that are established and operating under Vietnam's law and own e-commerce platforms shall provide tax authorities with full, accurate and timely information about traders, organizations and individuals whose goods or services are entirely or partially traded on their e-commerce platforms, including:  sellers' names, taxpayer identification numbers, ID numbers or passport numbers, addresses, phone numbers; sales revenue from online orders.  Information shall be provided electronically every quarter by the last day of the first month of the succeeding quarter via the web portal of General Department of Taxation in the format announced by General Department of Taxation."

- Clause 1, Article 2 of Decree No. 91/2022/ND-CP dated October 30, 2022 of the Government states:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



1. This Decree comes into force from the day on which it is signed.

- Article 19 of Decree No. 125/2022/ND-CP dated October 19, 2020 of the Government states:

“Article 19. Tax-related administrative penalties on related entities or persons

1. Fines ranging from VND 2,000,000 to VND 6,000,000 shall be imposed for the act of providing information, documents or records related to the determination of tax obligations or taxpayers' accounts upon tax authorities' request at least 05 days after expiration of the prescribed time limits.

2. Fines ranging from VND 6,000,000 to VND 16,000,000 shall be imposed for one of the following violations:

a) Colluding with and shielding taxpayers evading taxes, failing to execute decisions on enforcement of tax-related administrative actions, except the act of failing to withdrawing and remitting money from taxpayers’ accounts as provided in Article 18 herein;

b) Failing to provide or inaccurately providing information related to property, rights and obligations to property of taxpayers under their custody; accounts of taxpayers opened at credit institutions or state treasuries.

3. The amounts of fine specified in clause 1 and 2 of this Article are those imposed on entities. The amounts of fine imposed on persons shall conform to the principles prescribed in clause 5 of Article 4 herein.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2. Instructions for providing information

Pursuant to the above provisions:

- Entities required for providing information: Owners of e-commerce platforms responsible for providing information as prescribed in Decree No. 91/2022/ND-CP are traders, organizations or individuals that develop e-commerce websites to provide an environment for other traders, organizations or individuals to conduct their commercial promotion, sales or service provision (traders or organizations providing e-commerce services) as prescribed in Decree No. 52/2013/ND-CP dated May 16, 2013 and Decree No. 85/2021/ND-CP dated September 25, 2021 of the Government on e-commerce.

- Time for providing information: Regulations on providing information in Clause 7, Article 1 of Decree No. 91/2022/ND-CP take effect from the information provision period of the fourth quarter of 2022, the deadline is on January 31, 2023. For information provision periods of subsequent quarters, the deadline is the last day of the first month of the following quarter. In case the last day coincides with a day-off or public holiday as prescribed, the last day will be the succeeding working day.

- Information to be provided: The owner of e-commerce platform is responsible for providing adequate and accurate general information of traders, organizations and individuals doing business on the e-commerce platform in a timely manner, including: sellers' names, taxpayer identification numbers, ID numbers or passport numbers, addresses, phone numbers. Particularly for e-commerce platform with online ordering function, in addition to the above general information, they must also provide information about sales revenue through the online ordering function of e-commerce platform. In case the e-commerce platform does not fully keep the above general information, it must still provide adequate and accurate information on time according to the actual information kept on the e-commerce platform. For the next information provision periods, the e-commerce platform is responsible for requesting traders, organizations and individuals to make supplementation for the e-commerce platform to update general information in accordance with Decree No. 52/2013. /ND-CP and Decree No. 85/2021/ND-CP to provide them for tax authorities as per the regulations.

In case the owner of the e-commerce platform fails to provide information as prescribed, the tax authority shall sanction its administrative violation according to Article 19 of Decree No. 125/2020/ND-CP.

- Form of information provision: Information shall be provided electronically, via the Portal of the General Department of Taxation (thuedientu.gdt.gov.vn, accessing the "E-commerce data portal") according to the data format specified by the General Department of Taxation in the Appendix on the composition of data receiving information from the owner of e-commerce platform attached to the official dispatch. The e-commerce portal is expected to be activated from December 2022. In specific:

+ The owner of e-commerce platform uses the e-Tax account granted on the website of the General Department of Taxation to provide information.

++ In case the owner of e-commerce platform supplement information to register for transmission and receipt of an account providing information through the e-commerce portal, it shall comply with Article 11 of Circular No. 19/2021/TT-BTC dated March 18, 2021 of the Ministry of Finance on guidelines for electronic transactions in the tax field.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



+ When providing information for the General Department of Taxation via the website of the General Department of Taxation, the owner of e-commerce platform can carry out one of the following ways:

++ Declare directly on the declaration support software (HTKK), then export the XML file to send through the Portal of the General Department of Taxation.

++ Download the excel template file from the declaration support application and input the data in excel, then input it into the declaration support application to check the data and export the XML file to send through the Portal of the General Department of Taxation.

++ Export from the company's software to an XML file in accordance with the data format prescribed by the General Department of Taxation, then input it into the declaration support application to check and export the XML file to send via the General Department of Taxation's web portal.

+ The portal of the General Department of Taxation shall check the data according to the announced data format and receive the data, and notify the receipt of the data according to the form No. 01-1/TB-TTT issued together with Circular No. 19/2021/TT-BTC dated March 18, 2021 of the Ministry of Finance. If, after receiving, the tax administration system detects an error in a detailed line, the portal of the General Department of Taxation shall make a specific notice of the error information line and the reason for the error in order for the owner of the e-commerce platform to re-provide information.

+ In case the owner of e-commerce platform provides additional information or changes information, it can make a replacement or additional declaration. In case of alternative declaration, the organization shall provide full information, even in a case without any changes or additions. In case the change or addition can be managed, the owner of e-commerce platform may choose to make an additional declaration and only provide information of traders, organizations or individuals with changes or supplementation.

II. Implementation

In order to receive information from e-commerce platforms according to Decree No. 91/2022/ND-CP, the General Department of Taxation has built an e-commerce portal and has operated it to ensure the receipt of information of traders, organizations and individuals doing business through the e-commerce platform.

The General Department of Taxation assigned the Tax Administration Department of Small and Medium Enterprises and Household Businesses and Individuals to coordinate with the Information Technology Department to hold a training course on the process of receiving information and guiding the use of application functions in the last week of November 2022. On the basis of the training of the General Department of Taxation, propose the Tax Departments to perform the following tasks:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2. The Tax Department shall, based on actual tax administration data and data declared on the website of the Ministry of Industry and Trade, review and make a list of taxpayers being traders or organizations established and operating under Vietnamese law that are owners of e-commerce platforms as per the regulations. The Tax Department shall update the list of e-commerce platforms into the e-commerce portal to monitor and urge the provision of information of the e-commerce platforms.

3. The Tax Department shall coordinate with the General Department of Taxation according to the notice to urge the e-commerce platform owners to take the training course and receive guidance on providing information through the provisions of Decree No. 91/2022/ND-CP.

Difficulties that arise during the implementation of this document should be reported to General Department of Taxation for guidance and support by the following contact points:

- Contact for practice support: phone number (0243.9719.472 ext 4189, 4177, 4166); email address (HotrosanTMDT@gdt.gov.vn)

- Contact for application support: phone number (0243.7689.679 ext 2080); email address (nhomhttdt@gdt.gov.vn) or send to Service Desk (https://hotro.gdt.gov.vn).

 

 

PP. DIRECTOR GENERAL
DEPUTY DIRECTOR GENERAL




Dang Ngoc Minh

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Công văn 4205/TCT-DNNCN ngày 14/11/2022 về tổ chức triển khai việc hướng dẫn tổ chức là chủ sở hữu Sàn giao dịch thương mại điện tử cung cấp thông tin theo quy định tại Nghị định 91/2022/NĐ-CP do Tổng cục Thuế ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


3.701

DMCA.com Protection Status
IP: 18.222.121.24
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!