|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
3716/QLD
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Cục Quản lý dược
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Vi Ninh
|
Ngày ban hành:
|
03/07/2001
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ Y TẾ
CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3716/QLD
V/v: công bố tiêu chuẩn chất lượng mỹ phẩm
|
Hà Nội, ngày 03
tháng 07 năm 2001
|
Kính gửi:
|
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương
- Các cơ sở sản xuất mỹ phẩm.
|
Ngày 12/12/2000, Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ
và Môi trường đã có Quyết định số 2425/2000/QĐ-BKHCNMT về việc ban hành Quy định
tạm thời về công bố tiêu chuẩn chất lượng hàng hoá theo Pháp lệnh chất lượng
hàng hoá. Cục Quản lý Dược đã ngừng ngay việc nhận hồ sơ cấp số đăng ký chất lượng
cho mỹ phẩm.
Ngày 09/04/2001, Bộ Y tế (Cục Quản lý Dược) đã có
công văn số 2545/YT-QLD gửi Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường hỏi về việc cấp
số đăng ký sản xuất, lưu thông mỹ phẩm ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ con người
và hướng dẫn các doanh nghiệp việc công bố tiêu chuẩn trong trường hợp các mỹ
phẩm có ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ con người nhưng chưa có quy định tiêu
chuẩn Việt Nam.
Ngày 04/6/2001, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường
đã có công văn số 1518/BKHCNMT-TĐC trả lời về các vấn đề nêu trên.
Căn cứ vào các quy định hiện hành, và ý kiến của Bộ
Khoa học, Công nghệ và Môi trường tại công văn trên, Cục quản lý Dược hướng dẫn
thêm các doanh nghiệp sản xuất mỹ phẩm thực hiện việc công bố tiêu chuẩn chất
lượng mỹ phẩm có ảnh hưởng tới sức khoẻ con người như sau:
1. Tiêu chuẩn chất lượng mỹ phẩm:
Trong khi chưa có tiêu chuẩn Việt Nam cho các mỹ phẩm
có ảnh hưởng trực tiếp tới sức khoẻ con người, các doanh nghiệp sản xuất mỹ phẩm
phải xây dựng tiêu chuẩn cơ sở áp dụng cho các sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất.
Tiêu chuẩn cơ sở phải:
- Đáp ứng các quy định tại khoản 2. Tiêu chuẩn chất
lượng hàng hoá được công bố quy định của Quy định tạm thời về Công bố tiêu chuẩn
chất lượng hàng hoá (ban hành kèm theo Quyết định số 2425/2000/QĐ-BKHCNMT nói
trên).
- Thể hiện được các chỉ tiêu đảm bảo vệ sinh, an
toàn mỹ phẩm cho người sử dụng (pH, kim loại nặng, kích ứng da và độ nhiễm khuẩn,
nấm mốc).
+ Giới hạn vi khuẩn nấm mốc:
Mức yêu cầu: tối thiểu phải đạt theo quy định tại
Tiêu chuẩn giới hạn vi khuẩn, nấm mốc trong mỹ phẩm, ban hành theo Quyết định
3113/1999/QĐ-BYT ngày 11/10/1999 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
+ Độ kích ứng da:
Mức yêu cầu: do nhà sản xuất quy định tuỳ theo loại
sản phẩm chỉ được phép ở các mức: từ kích ứng không đáng kể đến không kích ứng
da đối với các sản phẩm sử dụng bôi và để lâu trên da, niêm mạc; từ kích ứng nhẹ
đến không kích ứng với sản phẩm sử dụng không để lại lâu trên da như dầu gội đầu,
sữa rửa mặt...
Đánh giá phân loại mức độ kích ứng theo quy định tại
Phương pháp thử kích ứng trên da, ban hành theo Quyết định số 3113/1999/QĐ-BYT
ngày 11/10/1999 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
2. Công bố tiêu chuẩn chất lượng:
2.1. Hồ sơ công bố tiêu chuẩn chất lượng:
+ Bản công bố theo mẫu tại Phụ lục 1 của công văn
này
+ Bản tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm.
+ Bản cam kết trong thành phần mỹ phẩm không có các
chất không được sử dụng trong mỹ phẩm (Phụ lục 2) và không sử dụng quá giới hạn
cho phép các chất có quy định giới hạn nồng độ hàm lượng trong mỹ phẩm (Phụ lục
3).
2.2. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
Doanh nghiệp gửi hồ sơ công bố tiêu chuẩn chất lượng
về các cơ quan sau:
+ Cục Quản lý Dược Việt Nam
+ Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Sau 15 ngày, kể từ khi nhận được bản công bố, nếu
không có ý kiến của các cơ quan tiếp nhận hồ sơ về nội dung của các tiêu chuẩn
đã công bố, việc công bố tiêu chuẩn của doanh nghiệp được coi là hợp lệ.
Cục Quản lý dược Việt Nam thông báo để Sở Y tế các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các cơ sở sản xuất mỹ phẩm có ảnh hưởng
trực tiếp đến sức khoẻ con người biết và thực hiện.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Ttr Lê Văn Truyền (để b/c);
- Tổng cục TCĐLCL - Bộ kHCNMT;
- Thanh tra Bộ Y tế (để phối hợp);
- Viện KN, Phân viện KN;
- Lưu QLD (02 bản).
|
CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
VIỆT NAM
CỤC TRƯỞNG
TS. Nguyễn Vi Ninh
|
Phụ lục 1
MẪU BẢN CÔNG BỐ
TIÊU CHUẨN
Công bố tiêu chuẩn
chất lượng hàng hoá
Số..............
Doanh nghiệp (tên Doanh nghiệp)..................................................................................
Địa chỉ:...........................................................................................................................
Điện thoại:......................................................................................................................
Fax:................................................................................................................................
E-mail:............................................................................................................................
CÔNG BỐ:
Tiêu chuẩn (số hiệu và tên tiêu chuẩn):...........................................................................
...................................................................................................................................
.....
Áp dụng cho hàng hoá (Tên, kiểu, loại, mã số hàng
hoá):......................................... ....
.....................................................................................................................................
...
Doanh nghiệp cam kết sản xuất kinh doanh hàng hoá
theo đúng tiêu chuẩn công bố nêu trên.
|
...........,
ngày..... tháng ..... năm.........
Đại diện Doanh nghiệp
(tên, chức vụ)
|
|
Phụ lục 2:
DANH MỤC CÁC CHẤT
KHÔNG ĐƯỢC CÓ TRONG CÔNG THỨC CỦA MỸ PHẨM
STT
|
Tên
|
1
|
Acenocoumarol
|
2
|
Acetonitril
|
3
|
Acetylcholin (β-Acetoxethyl trimethylammoni
hydroxyd) và muối của nó
|
4
|
Acid
(4-(4-hydroxy-3-iodophenoxy)-3,5-diodophenyl) acetic và muối của nó
|
5
|
Acid 4-aminosalicylic và các muối của nó
|
6
|
Acid aminocaproic và muối của nó
|
7
|
Acid aristolochic và muối của nó
|
8
|
Acid hydrofluoric, và các muối thông thường của
nó, các phức hợp của nó và hydrofluorid
|
9
|
Acid picric
|
10
|
Acid thyropropic và muối của nó
|
11
|
Acid trichloroacetic
|
12
|
Acid urocanic (acid 3-Imidazol-4-ylacrylic) và
ethyl ester của nó
|
13
|
Aconitin (Alkaloid chính của Aconitum napellus
L.) và muối của nó
|
14
|
Aconitum napellus L. ( cành gốc và các chế phẩm )
|
15
|
Adonis vernalis L. và các chế phẩm của nó
|
16
|
Alcaloid của Rauwolfia serpentina và muối của nó
|
17
|
Alkyne alcohols, các ester, các ether và các muối
của nó
|
18
|
Alloclamid và muối của nó
|
19
|
Allyl isothiocyanat
|
20
|
Amitriptylin và muối của nó
|
21
|
2-(4-Allyl-2-methoxyphenoxy)-N,N-diethylacetamide
và muối của nó
|
22
|
2-Amino-1,2-bis (4-methoxyphenyl) ethanol và các
muối của nó
|
23
|
2-Amino-4-nitrophenol
|
24
|
2-Amino-5-nitrophenol
|
25
|
2-Amino-2-nitrophenol
|
26
|
Ammi majus và các chế phẩm của nó
|
27
|
Ampronalide ((2-Isopropylent-4-enoyl)urea)
|
28
|
Amyl 4-dimethylaminobenzoate, các đồng phân hỗn hợp
(Padimate A (INN)
|
29
|
Amyl nitrit
|
30
|
Anamirta cocculus L. (hoa)
|
31
|
Androgen - các chất có tác dụng hormon nam
|
32
|
Anilin, các muối và các dẫn chất halogenat và
sulphonat của nó
|
33
|
Antinomy và các hợp chất của nó
|
34
|
Apocynus cannabinum L. và các chế phẩm của nó
|
35
|
Apomorphine (5, 6, 6a,
7-tetrahydo-6-methyl-4H-dibenzo(de,g)-quinoline-10, 11-diol) và các muối của
nó
|
36
|
Arecolin
|
37
|
Asen và các hợp chất chứa asen
|
38
|
Atropa belladonna L. và các chế phẩm của nó
|
39
|
Atropin, các muối và các dẫn chất của nó
|
40
|
Azacyclonol và muối của nó
|
41
|
Banzidin
|
42
|
Barbiturates
|
43
|
Bemegrid và muối của nó
|
44
|
Benactyzin
|
45
|
Bendroflumethiazid và các dẫn xuất
|
46
|
Benzatropin và muối của nó
|
47
|
Benzazepin, benzodiazepin và các chất cùng nhóm.
|
48
|
Benzen
|
49
|
Benzethonium chlorid
(Diisobutyl-phenoxy-ethoxy-ethyldimethylbenzylamonium chloride)
|
50
|
Benzilonium bromid
|
51
|
Benzimidazol-2(3H)-one
|
52
|
Benzoyl peroxid
|
53
|
Beryllium và các hợp chất của nó
|
54
|
Betoxycain và các muối của nó
|
55
|
Bietamiverin
|
56
|
Bithionol
|
57
|
Bretylium tosilat
|
58
|
Brom
|
59
|
Bromisoval
|
60
|
Brompheniramin và muối của nó
|
61
|
Brucin
|
62
|
Butanilicain và muối của nó
|
63
|
Butopiprin và muối của nó
|
64
|
1,1-Bis (dimethylaminomethyl) prolyl benzoat
(amydrincain, alypin) và muối của nó
|
65
|
1-Butyl-3-(N-crotonoylsulphanilyl) urea
|
66
|
4-Benzyloxyphenol, 4-methoxyphenol và
4-ethoxyphenol
|
67
|
4-tert-Butyl-3-methoxy-2,6-dinitrotoluene (Musk
Ambrette)
|
68
|
4-tert-Butylphenol
|
69
|
4-tert-Butylpyrocatechol
|
70
|
4-Benzyloxyphenol, 4-methoxyphenol và
4-ethoxyphenol
|
71
|
Các amin có tác dụng cường thần kinh giao cảm,
tác động trên hệ thống thần kinh trung ương: bất kỳ chất nào có trong danh mục
thuốc kê đơn.
|
72
|
Các Dibromosalicylanilid
|
73
|
Các Dichlorosalicylanilid
|
74
|
Các glucocorticoid
|
75
|
Các kháng sinh
|
76
|
Các loại gây nghiện, tự nhiên và tổng hợp: tất cả
các chất nằm trong bảng I và II của công ước về thuốc gây nghiện ký ở New
york ngày 30/3/1961
|
77
|
Các loại Strophantus và các chế phẩm của nó
|
78
|
Các muối của O-alkyldithiocarbonic acid
|
79
|
Các muối Furfuryltrimethylammonium, VD:
furtrethonium iodid
|
80
|
Các muối N, N'-((Methylimio) diethylene)) bis
(ethyldimethylammonium), VD: azamethonium bromid
|
81
|
Các muối N, N'-Pentamethylenebis
(trimethylammonium). VD: Pentamethonium bromid
|
82
|
Các muối nitrit vô cơ, trừ trường hợp Natri
Nitrit
|
83
|
Các muối (Oxalylbisiminoethylene)) bis
((o-chlorobenzyl) diethylammonium), VD: ambenomium chlorid
|
84
|
Các muối Bari trừ bari sulfat, bari sulfid
|
85
|
Các muối Cholin và các ester của nó, VD: choline
chloride
|
86
|
Các muối decamethylene bis (trimethylammonium),
VD: decamethonium bromid
|
87
|
Các muối
N-(3-Carbamoyl-3,3-diphenylpropyl)-N,N-diisopropymethylammonium, VD:
isopropamid iodid
|
88
|
Các muối N,N'-Hexamethylenebis
(trimethylammanium), VD: hexamethonium bromid
|
89
|
Các muối vàng
|
90
|
Các strophantin, các aglucon và các chất dẫn xuất
của nó
|
91
|
Các Tetrabromosalicylanilid
|
92
|
Các Tetrachlorosalicylanilid
|
93
|
Cadimi và các hợp chất của nó
|
94
|
Cantharides, Cantharis vesicatoria
|
95
|
Captodiam
|
96
|
Caramiphen và các muối của nó
|
97
|
Carbon disulphid
|
98
|
Carbon tetrachlorid
|
99
|
Carbromal
|
100
|
Carbutamid
|
101
|
Carisoprodol
|
102
|
Catalase
|
103
|
Catechol
|
104
|
Caphaelin và muối của nó
|
105
|
Chì và các hợp chất của nó, trừ một số trường hợp
đặc biệt.
|
106
|
Chenopodium ambrosioides (dầu thiết yếu)
|
107
|
CLO
|
108
|
Chlormethin và muối của nó
|
109
|
Chlormezanon
|
110
|
Chloroethan
|
111
|
Chloroform
|
112
|
Chlorphenoxamin
|
113
|
Chlorpropamid
|
114
|
Chlorprothixen và muối của nó
|
115
|
Chlortalidon
|
116
|
2-(2-(4-Chlorophenyl)-2-phenylacatyl) indan 1,30
dione (Chlorophacinone-ISO)
|
117
|
2-α-Cyclohexylbenzyl
(N,N,N',N'-tetraethyl)trimethylenediamine (phenetamin)
|
118
|
2-Chloro-6-methylpyrimidin-4-yldimethylamine
(crimidin-ISO)
|
119
|
Cinchophen, các muối của nó, các dẫn xuất và muối
của các dẫn xuất này
|
120
|
Claviceps purpurea Tul..., các alkaloid và các chế
phẩm của nó
|
121
|
Clofenamid
|
122
|
Clofenotan; DDT (ISO)
|
123
|
Cobalt benzenesulphonat
|
124
|
Colchicin, các muối và dẫn xuất của nó
|
125
|
Colchicoside và dẫn xuất của nó
|
126
|
Colchicum autumnale L. và các chế phẩm của nó
|
127
|
Coniin
|
128
|
Conium maculatum L. (hoa, bột, các chế phẩm)
|
129
|
Convallatoxin
|
130
|
Coumetarol
|
131
|
Crom, acid cromic và muối của nó
|
132
|
Croton tiglium
|
133
|
Cura tổng hợp (các chất có tác dụng giãn cơ tổng
hợp)
|
134
|
Cura và curarin
|
135
|
Cyclarbamat
|
136
|
Cyclizin và muối của nó
|
137
|
Cyclocoumarol
(3,4-Dihydro-2-methoxy-2-methyl-4-phenyl-2H, 5H, pyrano (3,2-c)-(1)
benzopyran-5-one)
|
138
|
Cyclomenol và muối của nó
|
139
|
Cyclophosphamid và muối của nó
|
140
|
Datura stramonium L. và các chế phẩm của nó
|
141
|
Dầu Anthracen
|
142
|
Dầu chiết từ hạt của Laurus nobilis L.
|
143
|
Deanol aceglumat
|
144
|
Dẫn xuất Nitro của carbazol
|
145
|
Dextopropoxyphene
|
146
|
Dextromethorphan và muối của nó
|
147
|
Dialkanoklamine thứ cấp
|
148
|
Dichloroethanes (ethylene chlorides)
|
149
|
Dichloroethylenes (ecetylene chlorides)
|
150
|
Dicoumarol
|
151
|
Diethyl4-nitrophenyl phosphat
|
152
|
Difencloxazin
|
153
|
Digitalin và tất cả heterosides của Digitalis
purpurea L.
|
154
|
Dihydrotachysterol
|
155
|
Dimethoxan (2,6-Dimethyl-1,3-dioxan-4-yl acetate)
|
156
|
Dimethyl sulfoxid
|
157
|
Dimethylamin
|
158
|
Dimethylformamid
|
159
|
Dimevamid và muối của nó
|
160
|
Dinitrophenol - Các đồng phân
|
161
|
Dioxan
|
162
|
Dioxethedrin và muối của nó
|
163
|
Diphenhydramin và muối của nó
|
164
|
Diphenoxylat hydrochlorid
|
165
|
Diphenylpyralin và muối của nó
|
166
|
Disulfiraml thiram (ISO)
|
167
|
0,0'-Diacetyl-N-allyl-N-normorphine
|
168
|
Dithio-2,2'-bispyridine-dioxide 1,1' (thêm
trihydrate magnesium sulfat)-(pyrithion disulfid + magnesium sulfat)
|
169
|
0,0'-Diethyl 0-4 nitrophenyl phosphorothioate
(parathion - ISO)
|
170
|
1,3-dimethylpentylamine và các muối của nó
|
171
|
1-Dimethylaminomethyl-1-methylpropyl benzoat
(amylocain) và muối của nó
|
172
|
2,3 - Dichloro-2-methylbutan
|
173
|
2,4-Diaminophenylethanol và muối của nó
|
174
|
2-Diethylaminoethyl 3-hydroxy-4-phenylbenzoat và
muối của nó
|
175
|
3-Diethylaminopropyl cinnamat
|
176
|
4,4'-Dihydroxy-3,3'-(-methylthiopopylidene(
dicoumarin
|
177
|
5-(α,β-Dibromophenethyl)-5-methylhydantoin
|
178
|
5,5'-Di-isopropyl-2,2'-dimethylbiphenyl-4,4-diyl
dihypoiodid
|
179
|
5,5'-Diphenyl-4-imidazlion
|
180
|
Doxylamin và muối của nó
|
181
|
Emetin, các muối và dẫn xuất của nó
|
182
|
Ephedrin và muối của nó
|
183
|
Epinephrine
|
184
|
Ergocalciferol và cholecalciferol (Vitamin D2 và
D3)
|
185
|
Eserin hoặc physotigmin và các muối của nó
|
186
|
Ester của 4-aminobenzoic acid với nhóm amino tự
do
|
187
|
Ethionamid
|
188
|
Ethoheptazin và muối của nó
|
189
|
Ethyl bis (4-hydroxy-2-oxo-1-benzopyran-3-yl)
acetat và muối của acid
|
190
|
Ethylen oxid
|
191
|
4-Ethoxy-m-phenylenediamine và muối của nó
|
192
|
1,2-Epoxybutan
|
193
|
3'-Ethyl-5',6',7',8'-tetrahydro-tetramethyl-2'-acetonaphthone
acety ethyl tetramethyl tetralin, AETT)
|
194
|
Fenozolon
|
195
|
Fenyramidol
|
196
|
Fluanison
|
197
|
Fluoreson
|
198
|
Fluorouracil
|
199
|
Furazolidon
|
200
|
Furocoumarin (VD: trioxysalan, 8-methoxypsoralen,
5-methoxypsoralen) trừ một số trường hợp sử dụng đặc biệt, trong sản phẩm chống
nắng có thể dùng lượng nhỏ hơn 1mg/kg
|
201
|
Galantamin
|
202
|
Gallamin triethiodid
|
203
|
Glutethimid và muối của nó
|
204
|
Glycyclamid
|
205
|
Guaifenesin
|
206
|
Guanethidin và muối của nó
|
207
|
Haloperidol
|
208
|
Hexachloroethan
|
209
|
Hexachlorophen
(2,2'-Dihydroxy-3,3',5,5',6,6'-hexachlorodiphenylmethane)
|
210
|
Hexaethyl tatraphosphat
|
211
|
Hexapropymat
|
212
|
Hydrastin, hydrastinin và muối của nó
|
213
|
Hydraszides và muối của nó
|
214
|
Hydraszin, các dẫn xuất và muối của nó
|
215
|
Hydrogen cyanid và các muối của nó
|
216
|
Hydroxy-8-quinoliene và các muối sulfat của nó
|
217
|
(1R, 2S)-Hexahydro-1,2-dimethyl-3,6-epoxyphthalic
anhydride (cantharidin)
|
218
|
(1R,4S,5R,8S)-1,2,3,4,10,10-hexachoro-1,4,4a,5,8,8a-hexahydro-1,4:5,8-dimethano-
naphthalen
|
219
|
(1R,4S,5R,8S)-1,2,3,4,10,10-Hexachoro-6,7-epoxy-1,4,4a,5,6,7,8,8a-octahydro
- 1,4:5,8-dimethanonaphthalene (endrin-ISO)
|
220
|
11-α-Hydroxypregn-4-ene-3,20-dione và các ester của
nó
|
221
|
7-(2-Hydroxy-3-(2-hydroxyethyl)-N-methylamino)
propyl) theophylline (xanthinol)
|
222
|
Hydroxyzin
|
223
|
Hyoscin, các muối và dẫn xuất của nó
|
224
|
Hyoscyamin, muối và các dẫn xuất của nó
|
225
|
Hyoscyamus niger L. (lá, cành, bột, và các chế phẩm)
|
226
|
Imperatorin {9-(3-methylbut-2-enyloxy) furo
(3.2-g) chromen-7-one}
|
227
|
Inproquon
|
228
|
Iod
|
229
|
Ipecacuanha (Cephaelic ipecacuanha Brot và các chủng
loại họ hàng), (rễ, bột và các chế phẩm)
|
230
|
Isocarboxazid
|
231
|
Isomethepten và muối cuả nó
|
232
|
Isoprenalin
|
233
|
Isosorbid dinitrat
|
234
|
Juniperus sabina L. (lá, dầu thiết yếu và các chế
phẩm)
|
235
|
Levophacetoperan (α-piperidin-2-yl benzyl acetate
tả tuyền) và muối của nó
|
236
|
Lidocain
|
237
|
Lindane (BHC-ISO)
(1,2,3,4,5,6-hexachlorocyclohexane)
|
238
|
Lobelia inflata L. và các chế phẩm của nó
|
239
|
Lobelin và muối của nó
|
240
|
Lysergid và muối của nó
|
241
|
Malononitril
|
242
|
Mannomustin và muối của nó
|
243
|
Mecamylamin
|
244
|
Mefeclorazin và muối của nó
|
245
|
Mephenesin và các ester của nó
|
246
|
Meprobamat
|
247
|
Metaldehyd
|
248
|
Metamfepramon và muối của nó
|
249
|
Metethoheptazin và muối của nó
|
250
|
Metformin và muối của nó
|
251
|
Methapyrilen và muối của nó
|
252
|
Metheptazin và muối của nó
|
253
|
Methocarbamol
|
254
|
Methotrexat
|
255
|
Methylphenidat và muối của nó
|
256
|
Methyprylon và muối của nó
|
257
|
Metyrapon
|
258
|
Minoxidil
(6-(Piperidinyl-2,4-pyrimidinediamine-3-oxide) và muối, dẫn xuất của nó
|
259
|
Mofebutazon
|
260
|
1-Methoxy-2,5-diamionbenzen (2,5-diaminoanisole)
và muối của nó
|
261
|
2-(4-Methoxybenzyl-N-(2-pyridyl)amino)
ethyldimethylamine maleat
|
262
|
2-Methyl-m-phenylenediamin
|
263
|
2-Methylheptylamin và muối của nó
|
264
|
4-Methyl-m-phenylenediamine và muối của nó
|
265
|
N-(Trichloromethylthio)-4-cyclohexene-1,2-dicarboximide
(Captan)
|
266
|
N,N-bis (2-chloroethyl) methylamine N-oxide và muối
của nó
|
267
|
N-5-Clorobenzoxazol-2-ylacetamide
|
268
|
Nalorphin và muối, ether của nó
|
269
|
Naphazolin và muối của nó
|
270
|
Natri hexacyclonat
|
271
|
Neodymium và muối của nó
|
272
|
Neostigmin và muối của nó (VD: neostigmin bromid)
|
273
|
Nicotin và muối của nó
|
274
|
Nitrobenzen
|
275
|
Nitrocresol, các dẫn xuất cùng nhóm các muối kim
loại kiềm của chúng
|
276
|
Nitrofurantoin
|
277
|
Nitrosamin
|
278
|
Nitrostiben, các dẫn xuất của nó
|
279
|
Nitroxolin và muối của nó
|
280
|
Noradrenalin và muối của nó
|
281
|
1-và 2-Naphthylamines và muối của nó
|
282
|
2-Naphthol
|
283
|
3-(1-naphthyl)-4-hydroxycoumarin
|
284
|
Octamylamin và muối của nó
|
285
|
Octordrin và muối của nó
|
286
|
Oestrogens
|
287
|
Oleadrin
|
288
|
O-Phenylenediamine và muối của nó
|
289
|
Oxanamid và các dẫn xuất của nó
|
290
|
Oxphenerdin và muối của nó
|
291
|
Paramethason
|
292
|
Perathoxycain và muối của nó
|
293
|
Pelletierin và muối của nó
|
294
|
Pemolin và muối của nó
|
295
|
Pentachloroethan
|
296
|
Pentacyanonitrosylferrat kiềm
|
297
|
Pentaerithrityl tatranitrat
|
298
|
Petrichloral
|
299
|
Phẩm màu CI 12075 và các chất màu, chất nhuộm và
muối của nó
|
300
|
Phẩm màu CI 12140
|
301
|
Phẩm màu CI 13065
|
302
|
Phẩm màu CI 15585
|
303
|
Phẩm màu CI 26105
|
304
|
Phẩm màu CI 42535
|
305
|
Phẩm màu CI 42555 CI 42555-1 CI 42555-2
|
306
|
Phẩm màu CI 42640
|
307
|
Phẩm màu CI 45170 và CI 45170:1
|
308
|
Phẩm màu CI 61554
|
309
|
Phenacemid
|
310
|
Phenaglycodol
|
311
|
Phenindione (2-Phenylindan-1,3-dione)
|
312
|
Phenmetrazin, các dẫn xuất và muối của nó
|
313
|
Phenolphtalein (3,3-Bis (4-hydroxyphenyl)
phthalide)
|
314
|
Phenothiazin và các hợp chất của nó
|
315
|
Phenpronbamate
|
316
|
Phenprocoumon
|
317
|
4-phenylazophenylene-1,3-diamine citrate
hydrochloride (chrysoidin citrat hydrochlorid)
|
318
|
4-phenylbut-3-en-2-one
|
319
|
Phenylbutazon
|
320
|
Phospho và các phosphid kim loại
|
321
|
Physostogma venenosum Balf
|
322
|
Phytolacca Spp. và các chế phẩm của nó
|
323
|
Picrotoxin
|
324
|
Pilocarpin và muối của nó
|
325
|
Pilocarpus jaborandi Holmes và các chế phẩm của
nó
|
326
|
Pipazetat và muối của nó
|
327
|
Pipradrol và muối của nó
|
328
|
Piprocurarium
|
329
|
Poldin metilsulfat
|
330
|
Pramocain
|
331
|
Probenecid
|
332
|
Procainamid, các muối và các dẫn xuất của nó
|
333
|
Progestogens
|
334
|
Propane-1,2,3-triyl trinitrat
|
335
|
Propatylnitrat
|
336
|
Propyphenazon
|
337
|
Prunus laurocerasus L (' nước cherry laurel')
|
338
|
Psilocybin
|
339
|
Pyrethrum album L. và các chế phẩm của nó
|
340
|
Pyrithione sodium (INNM)
|
341
|
Pyrogallol
|
342
|
Safrole, trừ nồng độ bình thường trong tinh dầu
thiên nhiên được sử dụng với điều kiện hàm lượng không vượt quá: 100 ppm cho
thành phẩm, 50 ppm trong sản phẩm cho nha khoa, vệ sinh miệng, không dùng cho
kem đánh răng dùng cho trẻ em
|
343
|
α-antonin
((3S,5aR,9bS)-3,3a,4,5,5a,9b-hexahydro-3,5a,9-trimethylnaphto (1,2-b) furan
-2,8-dione
|
344
|
Schoenocaulon officinale Lind (hạt và các phế phẩm
của nó)
|
345
|
Selen và các hợp chất, trừ trường hợp của selen
disulfit
|
346
|
Solanum nigrum L. (lá, các dầu thiết yếu và các
chế phẩm)
|
347
|
Spartein và muối của nó
|
348
|
Sprionolacton
|
349
|
Strontium nitrat
|
350
|
Strontium polycarboxylat
|
351
|
Strotium lactat
|
352
|
Strychnin và muối của nó
|
353
|
Succinonitril
|
354
|
Sulfinpyrazon
|
355
|
Sulphonamid (sulphanimide và các dẫn xuất tạo
thành bằng cách thay 1 hoặc nhiều hơn các nguyên tử H của nhóm NH2) và muối của
nó
|
356
|
Sultiam
|
357
|
Tefazolin và muối của nó
|
358
|
Tellurium và các hợp chất của nó
|
359
|
Tetrabenazin và muối của nó
|
360
|
Tetracain và muối của nó
|
361
|
Tetrachloroethylence
|
362
|
Tetraethyl pyprophosphat; TEPP (ISO)
|
363
|
Tetrahydrozolin và muối của nó
|
364
|
Tetrylammonium bromid
|
365
|
Thalidomid và muối của nó
|
366
|
Thallium và các hợp chất của nó
|
367
|
Thevetia neriifolia Juss, glycoside chiết xuất
|
368
|
Thiamazol
|
369
|
Thiotepa
|
370
|
Thiourea và các dẫn xuất của nó
|
371
|
Thiuram disulfid
|
372
|
Thiuram monosufid
|
373
|
Thuỷ ngân và các hợp chất của nó
|
374
|
Thyrothricin
|
375
|
Tế bào, mô của các sản phẩm có nguồn gốc từ người
|
376
|
Tolboxan
|
377
|
Tolbutamid
|
378
|
Toluidienes, các đồng phân, các muối, các dẫn xuất
chất halogenat và sulphonat của nó
|
379
|
Tranylcypromin và muối của nó
|
380
|
Tretamin
|
381
|
Tretinoin (retinoic acid và muối của nó)
|
382
|
Triamteren và muối của nó
|
383
|
Tribromsalan (3, 4', 5 - Tribromosalicylanilid)
|
384
|
Trichlormenthin và muối của nó
|
385
|
Trichloronitronmethan (chloropicrin)
|
386
|
Trifluperidol
|
387
|
Triparanol
|
388
|
Tripelenpamin
|
389
|
2, 2, 2 - Trichloroethane -1, 1 - diol
|
390
|
2, 2, 6 - Trimethyl - 4 - piperidyl benzoate
(bezamin) và muối của nó
|
391
|
2, 3, 7, 8 - Tetrachlorodibenzo-p-dioxin
|
392
|
2, 2, 2 - Tribromoethanol (tribromoethyl alcohol)
|
393
|
3, 4, 5 - Trimethoxyphenethylamin và muối của nó
|
394
|
Tuaminoheptan, các đồng phân và muối của nó
|
395
|
Vaccin, độc tố hoặc các huyết thanh thuộc danh mục
do Nhà nước quy định
|
396
|
Valnoctamid
|
397
|
Veratrin, các muối và chế phẩm của nó
|
398
|
Veratrum Spp. và các chế phẩm của nó
|
399
|
Vinyl chorid (dạng monomer)
|
400
|
Wafarin và muối của nó
|
401
|
Xylidines, các đồng phân, các muối, các dẫn xuất
halogenat và sulphonat của nó
|
402
|
Xylometazoline và muối của nó
|
403
|
Yohimbin và muối của nó
|
404
|
Zirconium và hợp chất của nó
|
405
|
Zoxazolamin
|
Phụ lục 3
DANH MỤC CÁC CHẤT
CÓ GIỚI HẠN NỒNG ĐỘ SỬ DỤNG TRONG CÁC SẢN PHẨM MỸ PHẨM
STT
|
Tên các chất
|
Các giới hạn
|
Điều kiện sử dụng
và các khuyến cáo phải ghi trên nhãn
|
Lĩnh vực áp dụng
hoặc sử dụng
|
Nồng độ cao nhất
được dùng trong mỹ phẩm
|
Các giới hạn và
yêu cầu khác
|
1
|
Acid boric
|
(a) Bột talc
(b) Sản phẩm vệ sinh miệng
(c) Các sản phẩm khác
|
(a) 5%
(b) 5%
(c) 3%
|
(a) Không dùng trong sản phẩm cho trẻ em dưới 3
tuổi
|
(a) Không dùng cho trẻ em dưới 3 tuổi
|
2
|
Acid Thioglycollic và các muối của nó
|
(a) Các sản phẩm uốn tóc làm thẳng tóc:
- Sử dụng chung
- Dùng cho chuyên ngành
(b) Làm rụng lông, tóc
(c) Các sản phẩm chăm sóc tóc khác mà phải gội
ngay sau khi sử dụng
|
- 8% để sử dụng ở pH 7 - 9,5%
-11% để sử dụng ở pH 7 - 9,5%
- 5% để sử dụng ở pH 7 - 9,5%
- 2% để sử dụng ở pH 7 - 9,5%
Tỷ lệ phần trăm tính theo Acid Thioglycollic
|
a) b) c) Ghi lời chỉ dẫn bằng ngôn ngữ chính thống
với những câu bắt buộc sau:
- Tránh tiếp xúc trực tiếp với mắt
- Trong trường hợp
đã tiếp xúc với mắt phải rửa ngay bằng nước và hỏi
ý kiến bác sĩ.
- Đeo găng tay phù hợp chỉ với (a) và (c)
|
a. Có chứa
Thioglycolate
- Tuân theo chỉ dẫn
- Để ngoài tầm tay trẻ em
- Chỉ dùng trong chuyên ngành
b) và c)
- Có chứa Thioglycolate
- Tuân theo chỉ dẫn
- Để ngoài tầm tay trẻ em
|
3
|
Ester của acid Thioglycollic
|
Sản phẩm uốn tóc làm thẳng tóc:
- Sử dụng chung
- Dùng cho chuyên ngành
|
- 8% dùng ở pH 6 - 9,5
- 11% để dùng ở pH 6 - 9,5%
Tỷ lệ phần trăm tính theo Acid Thioglycollic
|
a, b, c Ghi lời chỉ dẫn bằng ngôn ngữ chính thống
với những câu bắt buộc sau:
- Là nguyên nhân gây nhậy cảm ở vùng da tiếp xúc
- Tránh tiếp xúc trực tiếp với mắt
- Trong trường hợp tiếp xúc với mắt phải rửa bằng
nước ngay lập tức và hỏi ý kiến bác sĩ
- Đeo găng tay phù hợp
|
Có chứa Thioglycolate
- Tuân theo chỉ dẫn
- Để ngoài tầm tay trẻ em
- Chỉ dùng trong chuyên ngành
|
4
|
Acid oxalic, dạng ester và dạng muối kiềm
|
Sản phẩm chăm sóc tóc
|
5%
|
|
Chỉ sử dụng trong chuyên ngành
|
5
|
Amoniac
|
|
6% được tính theo NH3
|
|
Trên 2%: có chứa amôniac
|
6
|
Natri Tosylchloramid
|
|
0,2%
|
|
|
7
|
Chlorat kim loại kiềm
|
Các dạng dùng (không kể thuốc đánh răng)
|
3%
|
|
|
8
|
Dichlomethane
|
|
35% (khi trộn với 1.1.1 trichloroeathane tổng nồng
độ không quá 35%)
|
0,2% là nồng độ tạp chất tối đa
|
|
9
|
m và p Phenylenediami n, các dẫn chất thay thế ở
vị trí - N và các muối; các đồng phân thay thế của O- Phenylenediami n
|
Tác nhân oxy hoá trong thuốc nhuộm tóc
(a) Sử dụng chung
(b) Dùng cho chuyên ngành
|
6% được tính theo bazo
|
|
(a) Có thể gây dị ứng
- Có chứa Phenylenediamin
- Không dùng để nhuộm lông mi, lông mày
(b) Chỉ dùng trong chuyên ngành
- Có chứa Phenylenediamin
- Có thể gây dị ứng
- Đeo găng tay phù hợp
|
10
|
Methylphenylen ediamins, các dẫn chât thay thế ở
vị trí -N. Loại trừ 4- Methyl-m- phenylenediami nvà 2 Methyl-m-
phenylenediami n
|
Tác nhân oxy hoá trong thuốc nhuộm mầu tóc (a)
Dùng chung
(b) Dùng cho chuyên ngành
|
10% được tính theo dạng base
|
|
(a) Có thể gây dị ứng
- Có chứa Phenylenediamin
- Không dùng để nhuộm lông mày, lông mi.
(b) Chỉ dùng trong chuyên ngành
- Có chứa Phenylenediamin
- Có thể gây dị ứng
- Đeo găng tay phù hợp
|
11
|
2,4 - diaminophenol (Diaminophenol s)
|
Tác nhân oxy hoá trong thuốc nhuộm mầu tóc (a)
Dùng chung
(b) Dùng cho chuyên ngành
|
10% được tính theo base
|
|
(a) Có thể gây dị ứng
- Có chứa diaminophenols
- Không dùng để nhuộm lông mi, lông mày
(b) Chỉ dùng trong chuyên ngành
- Có chứa Phenylenediamin
- Có thể gây phản ứng dị ứng.
- Đeo găng tay phù hợp
|
12
|
Dichlorophen
|
|
0,5%
|
|
Có chứa Dichlorophen
|
13
|
Hydro peroxyd (nước ôxy già), các hợp chất khác
có giải phóng Hydro peroxyd bao gồm cả carbamid peroxyd và kẽm peroxyd
|
(a) Sản phẩm chăm sóc tóc (b) Sản phẩm chăm sóc
da (c) Sản phẩm làm cứng móng tay
(d) Sản phẩm vệ sinh miệng
|
a. 12% (40 thể tích) H2O2
4% H2O2
2% H2O2
0,1% H2O2
|
|
a, b, c Có chứa Hydro peroxyd
- Tránh tiếp xúc với mắt
- Rửa mắt ngay nếu rơi vào mắt
(a) Đeo găng tay phù hợp
|
14
|
Formaldehyd (Formalin)
|
Sản phẩm làm cứng móng tay
|
5% tính theo Formaldehyd
|
|
Bảo vệ lớp biểu bì bằng mỡ và dầu
- Có chứa
Formaldehyd
|
15
|
Hydroquinon
|
(a) Tác nhân ôxy hoá
1. Dùng chung
2. Dùng trong chuyên ngành
(b) Sản phẩm dùng để làm sáng da tại chỗ (cục bộ)
|
2%
|
|
(a)
1. Không dùng để nhuộm lông mi, lông mày
- Rửa mắt ngay nếu rơi vào mắt
- Có chứa Hydroquinon
2. Chỉ dùng trong chuyên ngành
- Có chứa Hydroquinon
- Rửa mắt ngay nếu rơi vào mắt
(b)
- Có chứa Hydroquinon
- Tránh tiếp xúc với mắt
- Dùng trong diện tích hẹp
- Ngừng sử dụng nếu bị kích ứng
- Không dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi
|
16
|
Kali hydroxyd hoặc Natri hydroxyd
|
(a) Dung môi thuốc móng tay
(b) Làm thẳng tóc
1. Dùng chung
2. Dùng trong chuyên ngành
|
(a) 5% theo khối lượng
(b)
1. 2% theo khối lượng
2.4,5% theo khối lượng
|
|
(a) - Có chứa kiềm
- Tránh tiếp xúc với mắt
- Có thể gây mù
- Để ngoài tầm tay trẻ em
(b) - Có chứa kiềm
- Tránh tiếp xúc với mắt
- Có thể gây mù
- Để ngoài tầm tay trẻ em
2. Chỉ dùng trong chuyên ngành
- Có chứa kiềm
- Tránh tiếp xúc với mắt
- Có thể gây mù
|
17
|
Calci hydroxyd
|
Thuốc làm thẳng tóc (có chứa calci hydroxyd và muối
của guanidin
|
7% theo khối lượng của Calci hydroxyd
|
|
Có chứa kiềm
- Tránh tiếp xúc với mắt
- Có thể gây mù
- Để ngoài tầm tay trẻ em
|
18
|
Al pha - Napthol
|
Chất màu nhuộm tóc
|
0,5%
|
|
Có chứa alpha Napthol
|
19
|
Natri nitrit
|
Ngăn cản quá trình tạo sắc tố da
|
0,2%
|
Không sử dụng phối hợp cùng với các amin bậc 2, bậc
3, hoặc các chất tạo nitrosamines
|
|
20
|
Nitromethan
|
Ngăn cản quá trình tạo sắc tố da
|
0,3%
|
|
|
21
|
Phenol và các muối kim loại kiềm của nó
|
Dầu gội đầu
|
1% tính theo Phenol
|
|
Có chứa Phenol
|
22
|
Quinin và các muối của nó
|
a. Dầu gội đầu
b. Nước dưỡng tóc
|
a. 0,5% theo quinin
b. 0,2% theo quinin
|
|
|
23
|
Resorcinol (1)
|
a. Chất oxy hoá tạo mầu dùng trong nhuộm tóc
1. Dùng chung
2. Dùng trong chuyên ngành
b. Dung dịch dùng cho tóc và dầu gội đầu
|
a. 5%
b. 0,5%
|
|
a.
1. Có chứa resorcinol
- Gội đầu sau khi dùng,
- Không nhuộm lông mi, lông mày.
- Rửa mắt ngay nếu rơi vào mắt
2. Chỉ dùng trong chuyên ngành
- Có chứa resorcinol
- Rửa mắt ngay nếu rơi vào mắt
b. Có chứa resorcinol
|
24
|
a. Các muối sulfid kim loại kiềm
b. Các muối sulfid kim loại kiềm thổ
|
a. Thuốc làm rụng lông
b. Thuốc làm rụng lông
|
a. 2% tính theo sulfur, pH đến 12,7 b. 6% tính
theo sulfur, pH đến 12,7
|
|
a. Để ngoài tầm tay trẻ em.
- Tránh tiếp xúc với mắt.
b. Để ngoài tầm tay trẻ em.
- Tránh tiếp xúc với mắt.
|
25
|
Các muối kẽm tan trong nước, trừ kẽm 4- hydroxy benzensulfonat
và kẽm pyrithion
|
|
1% tính theo kẽm
|
|
|
26
|
Kẽm 4-hydroxy benzensulfonat (kẽm paraphenol
sulfonat)
|
Chất khử mùi, chống đổ mồ hôi, dung dịch làm săn
da
|
6% tính theo chất khan
|
|
- Tránh tiếp xúc với mắt
|
27
|
1,3bis
(hydroxymethyl)
imidazolidine-2- thione
|
a. Sản phẩm chăm sóc tóc
b. Sản phẩm chăm sóc móng tay
|
a. đến 2%
b. đến 2%
|
a. Cấm dùng dạng bình phun (phun sương)
b. pH của sản phẩm phải thấp hơn 4
|
Chứa 1,3bis (hydroxymethyl) imidazolidine-2-
thione
|
28
|
Benzyl alcohol
|
Dung môi, tạo mùi, màu
|
|
|
|
29
|
Bạc Nitrat
|
Chỉ dùng cho các sản phẩm nhuộm lông mi, lông mày
|
4%
|
|
- Chứa bạc nitrat
- Rửa ngay nếu rơi vào mắt
|
30
|
Selen disulphid
|
Dầu gội đầu trị gầu
|
1%
|
|
- Chứa selen disulphid
- Tránh tiếp xúc với mắt hoặc da bị thương
|
31
|
Nhôm Zirconi chlorid hydroxyd hỗn hợp (Alx Zn
(OH)yClz, Nhôm Zirconi chlorid hydroxyd hỗn hợp
|
Chống đổ mồ hôi
|
20% tính theo nhôm Zirconi chlorid hydroxyd khan
5,4% tính theo Zirconi
|
1. Tỷ lệ giữa số nguyên tử nhôm và Zirconi phải
trong khoảng 2-10
2. Tỷ lệ giữa số nguyên tử (Nhôm+Zirconi) và Clo
phải trong khoảng 0,9-2,1
3. Cấm dùng dạng bình phun (dạng phun sương)
|
Không dùng cho những vùng da nhạy cảm và vùng da
bị tổn thương
|
32
|
Quinolin-8-ol, và bis (8- hydroxyquinoliu m)
sulfat
|
- Chất giữ ổn định cho hydroperoxyd trong sản phẩm
chăm sóc tóc, không để lâu trên tóc
- Chất giữ ổn định cho hydroperoxyd trong sản phẩm
chăm sóc tóc, để lâu trên tóc
|
0,3% tính dưới dạng base
0,03% tính dưới dạng base
|
|
|
33
|
Methanol
|
Chất làm biến đổi tính chất của ethanol và
isopropyl alcohol
|
5% tính theo % của ethanol và isopropyl alcohol
|
|
|
34
|
Acid etidronic và các muối của nó (1-hydroxy- ethylidene-
diphosphonic acid và các muối)
|
Chăm sóc tóc
|
1,5% tính theo acid etidronic
|
|
|
35
|
1- Phenoxypropan-2-ol
|
Chỉ dùng trong các chế phẩm rửa ngay, không để
lâu trên cơ thể
|
2%
|
|
|
36
|
Chì acetat
|
Chỉ dùng trong sản phẩm nhuộm tóc
|
0,6% tính theo Chì (Pb)
|
- Để ngoài tầm tay trẻ em
- Tránh tiếp xúc với mắt
- Rửa tay sau khi dùng
- Chứa chì acetat
- Không dùng nhuộm lông mi
|
|
37
|
Talc (magnesi silicat hydrat)
|
a. Bột xoa dùng cho trẻ em dưới 3 tuổi
b. Các sản phẩm khác
|
|
|
a. Để tránh xa mũi và miệng trẻ em.
|
Công văn 3716/QLD công bố tiêu chuẩn chất lượng mỹ phẩm do Cục Quản lý dược Việt Nam ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 3716/QLD ngày 03/07/2001 công bố tiêu chuẩn chất lượng mỹ phẩm do Cục Quản lý dược Việt Nam ban hành
21.607
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|