BỘ
CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3309/BCT-TTTN
V/v điều hành kinh
doanh xăng dầu
|
Hà
Nội, ngày 13 tháng 6 năm 2022
|
Kính
gửi:
|
- Các thương
nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu;
- Các thương nhân phân phối xăng dầu.
|
Căn cứ Nghị định số 83/2014/NĐ-CP
ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Nghị định số 83/2014/NĐ-CP);
Căn cứ Nghị định số 95/2021/NĐ-CP
ngày 01 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt
là Nghị định số 95/2021/NĐ-CP);
Căn cứ Thông tư số
17/2021/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của
Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Thông tư số
17/2021/TT-BCT);
Căn cứ Thông tư liên tịch số
39/2014/TTLT-BCT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2014 của Liên Bộ Công Thương - Tài
chính quy định về phương pháp tính giá cơ sở; cơ chế hình
thành, quản lý, sử dụng Quỹ Bình ổn giá
và điều hành giá xăng dầu theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03
tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Thông
tư số 39/2014/TTLT-BCT-BTC);
Căn cứ Thông tư số
90/2016/TTLT-BTC-BCT ngày 24 tháng 6 năm 2016 của Liên Bộ Tài chính - Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC
ngày 29 tháng 10 năm 2014 quy định về phương pháp tính giá
cơ sở; cơ chế hình thành, quản lý, sử dụng Quỹ Bình ổn giá và điều hành giá xăng dầu theo quy định
tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh
doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là
Thông tư số 90/2016/TTLT-BTC-BCT);
Căn cứ Thông tư số
103/2021/TT-BTC ngày 18 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính hướng dẫn phương thức trích lập, chi sử dụng, quản lý Quỹ Bình ổn giá xăng dầu (sau đây
gọi tắt là Thông tư số 103/2021/TT-BTC);
Căn cứ Thông tư số 104/2021/TT-BTC
ngày 18 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn phương pháp xác
định yếu tố cấu thành trong công thức giá cơ sở xăng dầu
(sau đây gọi tắt là Thông tư số 104/2021/TT-BTC);
Căn cứ Quyết định số 53/2012/QĐ-TTg
ngày 22 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành lộ trình áp
dụng tỷ lệ phối trộn nhiên liệu sinh học với nhiên liệu
truyền thống;
Căn cứ Công văn số 4098/VPCP-KTTH ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Văn phòng Chính
phủ về điều hành kinh doanh xăng dầu;
Căn cứ các Công văn của Bộ Tài
chính số 3910/BTC-QLG ngày 04 tháng 4 năm
2018 về công bố giá cơ sở xăng RON95, số 367/BTC-QLG ngày
06 tháng 4 năm 2018 về tính giá cơ sở xăng RON95, số 404/BTC-QLG ngày 17 tháng
4 năm 2018 về công bố giá cơ sở mặt
hàng xăng RON95;
Căn cứ Công văn số 1134/VPCP-KTTH
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ về công bố giá cơ sở xăng dầu;
Căn cứ Nghị quyết số 579/2018/UBTVQH14 ngày 26 tháng 9 năm 2018 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về Biểu thuế
bảo vệ môi trường;
Căn cứ Công văn số 7779/BTC-QLG ngày
25 tháng 6 năm 2020 của Bộ Tài chính về việc điều chỉnh chi phí kinh doanh định
mức, chi phí định mức đưa xăng dầu từ nước ngoài về Việt
Nam trong giá cơ sở xăng dầu;
Căn cứ Công văn số 5837/BTC-QLG ngày
03 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài chính về việc điều chỉnh chi
phí kinh doanh định mức, chi phí định mức đưa xăng dầu từ
nước ngoài về Việt Nam trong giá cơ sở xăng dầu;
Căn cứ Công văn số 211/BTC-QLG ngày
10 tháng 01 năm 2022 của Bộ Tài chính thông báo một số khoản định mức trong giá
cơ sở xăng dầu;
Căn cứ Nghị quyết số 18/2022/UBTVQH15
ngày 23 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về mức thuế bảo vệ môi
trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn;
Căn cứ công văn
số 2902/BTC-QLG ngày 30 tháng 3 năm 2022 của Bộ Tài chính về thuế suất thuế nhập khẩu bình quân gia quyền áp dụng trong công thức tính giá cơ
sở xăng dầu;
Căn cứ Công văn số 592/BTC-QLG ngày
10 tháng 6 năm 2022 của Bộ Tài chính tham gia ý kiến phương
án điều hành kinh doanh xăng dầu;
Căn cứ thực tế diễn biến giá thành phẩm xăng dầu thế giới kể từ ngày
01 tháng 6 năm 2022 đến hết ngày 12 tháng 6 năm 2022 (sau đây gọi tắt là kỳ
công bố) và căn cứ nguyên tắc tính giá cơ sở, hướng dẫn quy định tại Nghị định
số 95/2021/NĐ-CP , Thông tư số 17/2021/TT-BCT, Thông tư số 103/2021/TT-BTC, Thông tư số 104/2021/TT-BTC;
Bộ Công Thương công bố giá cơ sở các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường, như sau:
Mặt hàng
|
Giá cơ sở
kỳ trước liền kề, ngày1
01/6/2022 (đồng/lít,kg)
|
Giá cơ sở kỳ công bố2 đồng/lít,kg)
|
Chênh lệch giữa giá cơ sở kỳ công bố với giá cơ sở kỳ trước liền kề
|
(đồng/lít,kg)
|
(%)
|
(1)
|
(2)
|
(3)=(2)-(1)
|
(4)=[(3):(1)]x100
|
1. Xăng E5RON92
|
30.335
|
31.217
|
+882
|
+2,91
|
2. Xăng RON95-III
|
32.078
|
32.575
|
+497
|
+1,55
|
3. Dầu điêzen 0.05S
|
26.394
|
29.420
|
+3.026
|
+11,46
|
4. Dầu hỏa
|
25.346
|
28.139
|
+2.793
|
+11,02
|
5. Dầu Madút
180CST 3.5S
|
20.901
|
20.357
|
-544
|
-2,60
|
Trước những diễn biến giá thành phẩm
xăng dầu thế giới trong thời gian gần đây và thực hiện điều hành giá xăng dầu theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước, Bộ Công Thương
và Bộ Tài chính quyết định:
1. Quỹ Bình ổn giá
xăng dầu
1.1. Trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầu
- Xăng E5RON92: 0 đồng/lít;
- Xăng RON95: 0 đồng/lít;
- Dầu điêzen: 0 đồng/lít;
- Dầu hỏa: 0 đồng/lít;
- Dầu madút: 300 đồng/kg.
1.2. Chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu
- Xăng E5RON92: 100 đồng/lít;
- Xăng RON95: 200 đồng/lít;
- Dầu điêzen:
400 đồng/lít;
- Dầu hỏa: 300 đồng/lít;
- Dầu madút: 0 đồng/kg.
2. Giá bán xăng dầu
Sau khi thực hiện việc trích lập, chi
sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu tại Mục 1 nêu trên, giá
bán các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường
không cao hơn mức giá:
- Xăng E5RON92: không cao hơn 31.117
đồng/lít;
- Xăng RON95-III: không cao hơn
32.375 đồng/lít;
- Dầu điêzen
0.05S: không cao hơn 29.020 đồng/lít;
- Dầu hỏa: không cao hơn 27.839 đồng/lít;
- Dầu madút 180CST 3.5S: không cao
hơn 20.357 đồng/kg.
3. Thời gian thực hiện
- Trích lập, chi sử dụng Quỹ Bình ổn
giá xăng dầu đối với các mặt hàng xăng dầu: Áp dụng từ 15
giờ 00’ ngày 13 tháng 6 năm 2022.
- Điều chỉnh giá bán các mặt hàng xăng dầu: Do thương nhân đầu mối kinh
doanh xăng dầu, thương nhân phân phối xăng dầu quy định nhưng không sớm hơn 15
giờ 00’ ngày 13 tháng 6 năm 2022 đối với các mặt hàng tăng
giá và không muộn hơn 15 giờ 00’ ngày 13 tháng 6 năm 2022 đối với các mặt hàng giảm giá.
- Kể từ 15 giờ 00’ ngày 13 tháng 6 năm 2022, là thời điểm Bộ Công Thương công bố giá cơ sở
kỳ công bố tại Công văn này cho đến trước ngày Bộ Công
Thương công bố giá cơ sở kỳ kế tiếp, việc điều chỉnh giá
bán các mặt hàng xăng dầu do thương nhân đầu mối kinh
doanh xăng dầu, thương nhân phân phối xăng dầu quyết định
phù hợp với các quy định tại Nghị định số 95/2021/NĐ-CP , Thông tư số
17/2021/TT-BCT , Thông tư số 103/2021/TT-BTC , Thông tư số
104/2021/TT-BTC.
4. Bộ Công Thương sẽ
phối hợp với các cơ quan chức năng kiểm tra, giám sát việc thực hiện trách nhiệm
bảo đảm nguồn cung xăng dầu cho thị trường của các thương nhân kinh doanh xăng
dầu và sẽ xử lý nghiêm các hành vi vi phạm nếu có.
Bộ Công Thương thông báo các thương
nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu,
thương nhân phân phối xăng dầu biết, thực hiện và báo cáo tình hình thực hiện về
Bộ Công Thương, Bộ Tài chính để giám sát theo quy định./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lãnh đạo Bộ Công Thương (để b/c);
- Lãnh đạo Bộ Tài chính (để b/c);
- Cục Quản lý Giá, Thanh tra Bộ (BTC);
- Tổng cục Quản lý thị trường (BCT);
- Hiệp hội Xăng dầu Việt Nam;
- Lưu: VT, TTTN.
|
TL. BỘ TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC
PHÓ VỤ TRƯỞNG
Hoàng Anh Tuấn
|
Giá thành phẩm xăng dầu thế giới*
(01/6/2022 - 12/6/2022)
TT
|
Ngày
|
X92
|
X95
|
Dầu hỏa
|
Do0,05
|
FO 3,5S
|
VCB mua CK
|
VCB bán
|
12
|
1-6-22
|
147.000
|
152.710
|
155.520
|
160.770
|
656.820
|
23,060.00
|
23,340.00
|
11
|
2-6-22
|
144.890
|
148.600
|
153.200
|
158.290
|
626.140
|
23,060.00
|
23,350.00
|
10
|
3-6-22
|
147.600
|
153.590
|
161.400
|
165.750
|
650.300
|
23,060.00
|
23,340.00
|
9
|
4-6-22
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
8
|
5-6-22
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
7
|
6-6-22
|
150.500
|
157.410
|
166.650
|
170.610
|
636.000
|
23,070.00
|
23,335.00
|
6
|
7-6-22
|
148.360
|
154.900
|
168.070
|
170.440
|
627.180
|
23,070.00
|
23,325.00
|
5
|
8-6-22
|
147.200
|
153.740
|
164.090
|
166.180
|
619.660
|
23,070.00
|
23,330.00
|
4
|
9-6-22
|
152.950
|
156.640
|
165.000
|
167.920
|
625.080
|
23,070.00
|
23,310.00
|
3
|
10-6-22
|
155.720
|
160.370
|
169.640
|
172.770
|
646.270
|
23,070.00
|
23,310.00
|
2
|
11-6-22
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1
|
12-6-22
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
Bquân
|
149.278
|
154.745
|
162.946
|
166.591
|
635.931
|
23,066.25
|
23,330.00
|
* Giá thành phẩm xăng dầu được
giao dịch thực tế trên thị trường Singapore và lấy theo mức giá giao dịch
bình quân hàng ngày (MOP’s: Mean of Platt of
Singapore) được công bố bởi Hãng tin Platt’s (Platt Singapore).
** Xăng RON92 là xăng nền để pha chế xăng E5RON92.
1 Tính trên cơ sở mức trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầu là 0 đồng lít xăng E5, 0 đồng
lít xăng RON95, 100 đồng/lít dầu điêzen, 100
đồng lít dầu hỏa, 300 đồng/kg dầu
madút.
2 Tính trên cơ sở mức trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầu là 0 đồng lít xăng E5, 0 đồng
lít xăng RON95, 0 đồng/lít dầu điêzen, 0 đồng lít dầu hỏa, 300
đồng/kg dầu madút.