BỘ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 326/BCT-TTTN
V/v điều hành kinh doanh xăng dầu
|
Hà Nội, ngày 21
tháng 01 năm 2022
|
Kính
gửi:
|
- Các thương nhân đầu mối kinh
doanh xăng dầu;
- Các thương nhân phân phối xăng dầu.
|
Căn cứ Nghị định số 83/2014/NĐ-CP
ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng
dầu (sau đây gọi tắt là Nghị định số 83/2014/NĐ-CP);
Căn cứ Nghị định số 95/2021/NĐ-CP
ngày 01 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 về kinh
doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Nghị định số 95/2021/NĐ-CP);
Căn cứ Thông tư số 17/2021/TT-BCT
ngày 15 tháng 1 1 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014
của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là
Thông tư số 17/2021/TT-BCT);
Căn cứ Thông tư liên tịch số
39/2014/TTLT-BCT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2014 của Liên Bộ Công Thương - Tài
chính quy định về phương pháp tính giá cơ sở; cơ chế hình
thành, quản lý, sử dụng Quỹ Bình ổn giá
và điều hành giá xăng dầu theo quy định tại Nghị định
số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014
của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Thông tư số 39/2014/TTLT-BCT-BTC);
Căn cứ Thông tư số
90/2016/TTLT-BTC-BCT ngày 24 tháng 6 năm 2016 của Liên Bộ Tài chính - Công
Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số
39/2014/TTLT-BCT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2014 quy định về phương pháp tính giá
cơ sở; cơ chế hình thành, quản lý, sử dụng Quỹ Bình ổn giá và điều hành giá xăng dầu theo quy định tại
Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh
xăng dầu (sau đây gọi tắt là Thông tư số
90/2016/TTLT-BTC-BCT);
Căn cứ Thông tư số 103/2021/TT-BTC
ngày 18 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn phương thức
trích lập, chi sử dụng, quản lý Quỹ Bình ổn giá xăng dầu (sau đây gọi tắt là Thông tư số
103/2021/TT-BTC);
Căn cứ Thông tư
số 104/2021/TT-BTC ngày 18 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng
dẫn phương pháp xác định yếu tố cấu thành trong công thức
giá cơ sở xăng dầu (sau đây gọi tắt
là Thông tư số 104/2021/TT-BTC);
Căn cứ Quyết định số 53/2012/QĐ-TTg
ngày 22 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành lộ trình áp
dụng tỷ lệ phối trộn nhiên liệu sinh học với nhiên liệu
truyền thông;
Căn cứ Công văn số 4098/VPCP-KTTH
ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ về điều hành kinh doanh xăng
dầu;
Căn cứ các Công văn của Bộ Tài chính
số 3910/BTC-QLG ngày 04 tháng 4 năm 2018 về công bố giá cơ sở xăng RON95, số
367/BTC-QLG ngày 06 tháng 4 năm 2018 về tính giá cơ sở xăng RON95, số
404/BTC-QLG ngày 17 tháng 4 năm 2018 về công bố giá cơ sở mặt hàng xăng RON95;
Căn cứ Công văn số 1134/VPCP-KTTH
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ về công bố giá cơ sở xăng
dầu;
Căn cứ Nghị quyết số 579/2018/UBTVQH14 ngày 26 tháng 9 năm 2018 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về Biểu
thuế bảo vệ môi trường;
Căn cứ Công văn số 7779/BTC-QLG ngày
25 tháng 6 năm 2020 của Bộ Tài chính về việc điều chỉnh chi phí kinh doanh định
mức, chi phí định mức đưa xăng dầu từ nước ngoài về Việt Nam trong giá cơ sở
xăng dầu;
Căn cứ Công văn số 5837/BTC-QLG ngày
03 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài chính về việc điều chỉnh chi phí kinh doanh định mức, chi phí định mức đưa xăng dầu từ nước
ngoài về Việt Nam trong giá cơ sở xăng dầu;
Căn cứ Công văn số 210/BTC-QLG ngày
10 tháng 01 năm 2022 của Bộ Tài chính về thuế suất thuế
nhập khẩu bình quân gia quyền trong công thức tính giá cơ sở xăng dầu;
Căn cứ Công văn số 211/BTC-QLG ngày
10 tháng 01 năm 2022 của Bộ Tài chính thông báo một số khoản định mức trong giá cơ sở xăng dầu;
Căn cứ Công văn số 51/BTC-QLG ngày 20
tháng 01 năm 2022 của Bộ Tài chính tham gia ý kiến về phương án điều hành kinh
doanh xăng dầu;
Căn cứ thực tế diễn biến giá thành phẩm xăng thế giới kể từ ngày 11
tháng 01 năm 2022 đến hết ngày 20 tháng 01 năm 2022 (sau đây gọi tắt là kỳ công
bố) và căn cứ nguyên tắc tính giá cơ sở, hướng dẫn quy
định tại Nghị định số 95/2021/NĐ-CP , Thông tư số
17/2021/TT-BCT , Thông tư số 103/2021/TT-BTC , Thông tư số 104/2021/TT-BTC ;
Bộ Công Thương công bố giá cơ sở các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường, như sau:
Mặt
hàng
|
Giá
cơ sở kỳ trước liền kề, ngày1
11/01/2022 (đồng/lít,kg)
|
Giá
cơ sở kỳ công bố2 (đồng/lít,kg)
|
Chênh
lệch giữa giá cơ sở kỳ công bố với giá cơ sở kỳ
trước liền kề
|
(đồng/lít,kg)
|
(%)
|
(1)
|
(2)
|
(3)=(2)-(1)
|
(4)=[(3):(1)]x100
|
1. Xăng E5RON92
|
23.159
|
23.795
|
+636
|
+2,74
|
2. Xăng RON95-III
|
23.876
|
24.360
|
+484
|
+2,03
|
3. Dầu điêzen 0.05S
|
18.239
|
19.303
|
+
1.064
|
+5,83
|
4. Dầu hỏa
|
17.138
|
18.093
|
+955
|
+5,57
|
5. Dầu Madút 180CST
3.5S
|
16.362
|
16.993
|
+631
|
+3,86
|
Trước những diễn biến giá thành phẩm xăng dầu thế giới trong thời gian gần đây và thực hiện điều hành giá xăng dầu theo cơ chế thị trường có sự
quản lý của Nhà nước, Bộ Công Thương và Bộ Tài chính quyết định:
1. Quỹ Bình ổn giá
xăng dầu
1.1. Trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầu
- Xăng E5RON92: 0 đồng/lít;
- Xăng RON95: 200 đồng/lít;
- Dầu điezen: 0
đồng/lít;
- Dầu hỏa: 0 đồng/lít;
- Dầu madút: 300 đồng/kg.
1.2. Chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu
- Xăng E5RON92: 200 đồng/lít;
- Xăng RON95: 0 đồng/lít;
- Dầu điêzen: 400 đồng/lít;
- Dầu hỏa: 300
đồng/lít;
- Dầu madút: 0 đồng/kg.
2. Giá bán xăng dầu
Sau khi thực hiện việc trích lập, chi
sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu tại
Mục I nêu trên, giá bán các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường không cao hơn mức giá:
- Xăng E5RON92: không cao hơn 23.595
đồng/lít;
- Xăng RON95-III: không cao hơn
24.360 đồng/lít;
- Dầu diezen 0.05S: không cao hơn
18.903 đồng/lít;
- Dầu hỏa: không
cao hơn 17.793 đồng/lít;
- Dầu madút 180CST 3.5S: không cao
hơn 16.993 đồng/kg.
3. Thời gian thực hiện
- Trích lập, chi sử dụng Quỹ Bình ổn
giá xăng dầu đối với các mặt hàng xăng dầu: Áp dụng từ 15 giờ 00 ngày 21 tháng
01 năm 2022.
- Điều chỉnh giá bán các mặt hàng
xăng dầu: Do thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu, thương nhân phân phối xăng dầu quy định nhưng
không sớm hơn 15 giờ 00 ngày 21 tháng 01 năm 2022 đối với các mặt hàng xăng
dầu.
- Kể từ 15 giờ 00 ngày 21 tháng 01
năm 2022, là thời điểm Bộ Công Thương công bố giá cơ sở kỳ công bố tại Công văn này cho đến trước ngày Bộ Công Thương
công bố giá cơ sở kỳ kế tiếp, việc điều chỉnh giá bán các mặt hàng xăng dầu do
thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu, thương nhân phân
phối xăng dầu quyết định phù hợp với các quy định tại Nghị định số 95/2021/NĐ-CP, Thông tư số 17/2021/TT-BCT, Thông tư số
103/2021/TT-BTC, Thông tư số
104/2021/TT-BTC .
4. Bộ Công Thương sẽ phối hợp với các cơ quan chức năng kiểm tra, giám sát việc thực hiện trách
nhiệm bảo đảm nguồn cung xăng dầu cho
thị trường của các thương nhân kinh doanh xăng dầu và sẽ
xử lý nghiêm các hành vi vi phạm nếu có.
Bộ Công Thương thông báo các thương
nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu, thương nhân phân phối xăng
dầu biết, thực hiện và báo cáo tình hình thực hiện về Bộ Công Thương, Bộ Tài
chính để giám sát theo quy định./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lãnh đạo Bộ Công Thương (b/c);
- Lãnh đạo Bộ Tài chính (b/c);
- Cục Quản lý Giá, Thanh tra Bộ (BTC);
- Tổng cục Quản lý thị trường (BCT);
- Hiệp hội Xăng dầu Việt Nam (để biết);
- Lưu: VT, TTTN.
|
TL. BỘ TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC
PHÓ VỤ TRƯỞNG
Hoàng Anh Tuấn
|
GIÁ
THÀNH PHẨM XĂNG DẦU THẾ GIỚI
(11/01/2022
- 21/01/2022)
TT
|
Ngày
|
X92
|
X95
|
Dầu
hỏa
|
Do0,05
|
FO
3,5S
|
VCB
mua CK
|
VCB
bán
|
10
|
11-1-22
|
91.780
|
93.680
|
92.180
|
93.440
|
456.040
|
22,620.00
|
22,840.00
|
9
|
12-1-22
|
94.520
|
95.900
|
94.980
|
96.230
|
468.180
|
22,620.00
|
22,840.00
|
8
|
13-1-22
|
95.700
|
97.370
|
95.770
|
97.180
|
473.180
|
22,620.00
|
22,840.00
|
7
|
14-1-22
|
95.720
|
97.530
|
96.800
|
98.480
|
477.440
|
22,620.00
|
22,850.00
|
6
|
15-1-22
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
16-1-22
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
17-1-22
|
97.180
|
98.620
|
98.480
|
99.870
|
486.170
|
22,560.00
|
22,850.00
|
3
|
18-1-22
|
98.700
|
100.480
|
100.310
|
101.680
|
501.140
|
22,560.00
|
22,870.00
|
2
|
19-1-22
|
97.740
|
99.520
|
98.540
|
100.510
|
503.550
|
22,560.00
|
22,840.00
|
1
|
20-1-22
|
97.990
|
99.790
|
98.100
|
100.640
|
508.580
|
22,560.00
|
22,780.00
|
|
Bquân
|
96.166
|
97.861
|
96.895
|
98.504
|
484.285
|
22,590.00
|
22,838.75
|
* Giá thành
phẩm xăng dầu được giao dịch thực tế trên thị trường Singapore và lấy
theo mức giá giao dịch bình quân hàng ngày (MOP 's: Mean of Platt
of Singapore) được công bố bởi Hãng tin Platt's (Platt Singapore).
** Xăng RON92 là xăng nền để pha chế xăng E5RON92.