Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 2196/TCT-CS Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Tổng cục Thuế Người ký: Phạm Duy Khương
Ngày ban hành: 10/06/2008 Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-----

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------

Số: 2196/TCT-CS
V/v chính sách thuế.

Hà Nội, ngày 10 tháng 6 năm 2008

 

Kính gửi: Công ty cổ phần đầu tư thương mại Thái Bình.

Trả lời công văn số 24/TB/2008 ngày 10/4/2008 của Công ty cổ phần đầu tư thương mại Thái Bình về việc thực hiện chính sách thuế, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

Theo điểm 2.21 Mục III Phần B Thông tư số 134/2007/TT-BTC ngày 23/11/2007 của Bộ Tài chính về thuế TNDN hướng dẫn: “Chi phí quảng cáo, khuyến mại, chi phí giao dịch, đối ngoại (không bao gồm: Chi phí nghiên cứu thị trường: thăm dò, khảo sát, phỏng vấn, thu thập, phân tích và đánh giá thông tin; chi phí phát triển và hỗ trợ thị trường; chi phí thuê tư vấn thực hiện công việc nghiên cứu, phát triển và hỗ trợ nghiên cứu thị trường, Chi phí trưng bày, giới thiệu sản phẩm và tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại: chi phí mở phòng hoặc gian hàng trưng bày, giới thiệu sản phẩm; chi phí thuê không gian để trưng bày, giới thiệu sản phẩm; chi phí vật liệu, công cụ hỗ trợ tưng bày, giới thiệu sản phẩm; chi phí vận chuyển sản phẩm trưng bày, giới thiệu); chi tiếp tân, khánh tiết, chi hoa hồng môi giới, chi phí hội nghị;chi phí hỗ trợ tiếp thị, chi hỗ trợ chi phí, chi phí chiết khấu thanh toán (kể cả chi bằng tiền cho đại lý và người mua hàng hoá, dịch vụ với khối lượng lớn); Chi báo biếu, báo tặng của các cơ quan báo chí và các loại chi phí khác phần vượt quá 10% tổng số các khoản chi phí hợp lý. Đối với hoạt động kinh doanh thương mại chi phí hợp lý để xác định mức khống chế không bao gồm giá vốn của  hàng hoá bán ra”.

Tại Điểm 1.2.c.1 Mục III Phần B Thông tư số 32/2007/TT-BTC ngày 9/4/2007 của Bộ Tài chính về thuế GTGT hướng dẫn: “Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ là thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT”. Trường hợp Công ty cổ phần đầu tư thương mại Thái Bình ký Hợp đồng với đối tác ở Cuba, theo Hợp đồng thì đối tác ở Cuba có trách nhiệm tìm kiếm và giới thiệu khách hàng tại nước ngoài cho Công ty cổ phần đầu tư thương mại Thái Bình, thực hiện các thủ tục giao nhận hàng tại Cuba, chịu các khoản chi phí bồi thường nếu hàng hư hỏng, sai quy cách, chất lượng và được hưởng 15% trên doanh số khách hàng mua; Công ty cổ phần đầu tư thương mại Thái Bình có trách nhiệm ký hợp đồng cung cấp hàng hoá trực tiếp với khách hàng, chịu toàn bộ chi phí liên quan đến việc xuất khẩu hàng hoá (bao gồm giá trị hàng hoá xuất khẩu, chi phí liên quan đến việc xuất khẩu hàng hoá) và thanh toán cho đối tác ở Cuba số tiền bằng 15% trên doanh số hàng xuất khẩu cho khách hàng do đối tác ở Cuba giới thiệu.

Căn cứ theo hướng dẫn nêu trên, chính sách thuế trong trường hợp này được thực hiện như sau:

- Trường hợp Công ty cổ phần đầu tư thương mại Thái Bình nhận được 100% khoản thanh toán từ khách hàng nước ngoài và đáp ứng các điều kiện về khấu trừ và hoàn thuế GTGT theo qui định hiện hành thì Công ty được khấu trừ toàn bộ thuế GTGT đầu vào liên quan đến hàng hoá xuất khẩu cho khách hàng nước ngoài do đối tác ở Cuba giới thiệu.

- Khoản tiền 15% trên doanh số hàng xuất khẩu thanh toán chi cho đối tác ở Cuba theo quy định tại Hợp đồng, Công ty cổ phần đầu tư thương mại Thái Bình được hạch toan vào chi phí khi xác định thu nhập chịu thuế theo hướng dẫn tại Điểm 2.21 Mục III Phần B Thông tư số 134/2007/TT-BTC nêu trên.

Về thời hạn kê khai, khấu trừ và hoàn thuế GTGT liên quan đến hàng hoá xuất khẩu sang Cuba, đề nghị Công ty thực hiện theo đúng quy định tại Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế.

Tổng cục Thuế trả lời để Công ty cổ phần đầu tư thương mại Thái Bình được biết và liên hệ với Cục thuế thành phố để được hướng dẫn cụ thể./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Cục thuế TP HCM
- Vụ Pháp chế;
- Ban PC, HT, TTTĐ;
- Lưu VT, CS (3b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Phạm Duy Khương

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Công văn số 2196/TCT-CS ngày 10/06/2008 về việc chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


3.756

DMCA.com Protection Status
IP: 3.17.186.218
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!