BỘ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2078/BCT-TTTN
V/v điều hành kinh doanh xăng dầu
|
Hà
Nội, ngày 21 tháng 4 năm 2022
|
Kính
gửi:
|
- Các thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu;
- Các thương nhân phân phối xăng dầu.
|
Căn cứ Nghị định số 83/2014/NĐ-CP
ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ
về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là
Nghị định số 83/2014/NĐ-CP);
Căn cứ Nghị định số 95/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 về
kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là
Nghị định số 95/2021/NĐ-CP);
Căn cứ Thông tư
số 17/2021/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều
của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Thông
tư số 17/2021/TT-BCT);
Căn cứ Thông tư
liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC
ngày 29 tháng 10 năm 2014 của Liên Bộ Công Thương - Tài chính quy định về
phương pháp tính giá cơ sở; cơ chế
hình thành, quản lý, sử dụng Quỹ Bình ổn giá và điều hành giá xăng dầu theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014
của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là
Thông tư số 39/2014/TTLT-BCT-BTC);
Căn cứ Thông tư số
90/2016/TTLT-BTC-BCT ngày 24 tháng 6 năm 2016 của Liên Bộ Tài chính - Công
Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC ngày 29 tháng
10 năm 2014 quy định về phương pháp tính giá cơ sở; cơ chế hình thành, quản lý, sử dụng Quỹ Bình ổn giá và điều hành giá xăng dầu theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày
03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau
đây gọi tắt là Thông tư số
90/2016/TTLT-BTC-BCT);
Căn cứ Thông tư số 103/2021/TT-BTC ngày 18 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính hướng dẫn phương thức trích lập, chi sử dụng, quản lý Quỹ Bình ổn giá xăng dầu (sau đây gọi tắt là Thông tư số 103/2021/TT-BTC);
Căn cứ Thông tư số 104/2021/TT-BTC
ngày 18 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn phương pháp xác
định yếu tố cấu thành trong công thức
giá cơ sở xăng dầu (sau đây gọi tắt là Thông tư số 104/2021/TT-BTC);
Căn cứ Quyết định
số 53/2012/QĐ-TTg ngày 22 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban
hành lộ trình áp dụng tỷ lệ phối trộn nhiên liệu sinh học
với nhiên liệu truyền thống;
Căn cứ Công văn số 4098/VPCP-KTTH ngày
29 tháng 12 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ về điều hành kinh
doanh xăng dầu;
Căn cứ các Công văn của Bộ Tài chính số 3910/BTC-QLG ngày 04 tháng 4 năm 2018 về công bố giá
cơ sở xăng RON95, số 367/BTC-QLG ngày 06 tháng 4 năm 2018 về tính giá cơ sở xăng RON95, số 404/BTC-QLG ngày 17 tháng 4 năm 2018 về công bố
giá cơ sở mặt hàng xăng RON95;
Căn cứ Công văn số 1134/VPCP-KTTH
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ về công bố
giá cơ sở xăng dầu;
Căn cứ Nghị quyết số
579/2018/UBTVQH14 ngày 26 tháng 9 năm 2018 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về Biểu
thuế bảo vệ môi trường;
Căn cứ Công văn số 7779/BTC-QLG ngày
25 tháng 6 năm 2020 của Bộ Tài chính về việc điều chỉnh chi phí kinh doanh định mức, chi phí định mức đưa xăng dầu từ nước ngoài về Việt
Nam trong giá cơ sở xăng dầu;
Căn cứ Công văn số 5837/BTC-QLG ngày 03 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài
chính về việc điều chỉnh chi phí kinh doanh định mức, chi phí
định mức đưa xăng dầu từ nước ngoài về Việt Nam trong giá
cơ sở xăng dầu;
Căn cứ Công văn số 211/BTC-QLG ngày
10 tháng 01 năm 2022 của Bộ Tài chính thông báo một số khoản
định mức trong giá cơ sở xăng dầu;
Căn cứ Nghị quyết số 18/2022/UBTVQH15 ngày 23 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban Thường
vụ Quốc hội về mức Thuế bảo vệ môi
trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn;
Căn cứ công văn số 2902/BTC-QLG ngày
30 tháng 3 năm 2022 của Bộ Tài chính về thuế suất thuế nhập khẩu bình quân gia quyền áp dụng trong công thức tính giá cơ sở xăng dầu;
Căn cứ Công
văn số 373/BTC-QLG ngày 20 tháng 4 năm 2022 của Bộ Tài chính tham
gia ý kiến phương án điều hành kinh doanh xăng dầu;
Căn cứ thực tế diễn biến giá thành phẩm xăng dầu thế giới kể từ ngày 12
tháng 4 năm 2022 đến hết ngày 20 tháng 4 năm 2022 (sau đây gọi tắt là kỳ công
bố) và căn cứ nguyên tắc tính giá cơ sở, hướng dẫn quy định tại Nghị
định số 95/2021/NĐ-CP , Thông tư số 17/2021/TT-BCT , Thông tư số 103/2021/TT-BTC, Thông tư số 104/2021/TT-BTC ;
Bộ Công Thương
công bố giá cơ sở các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến
trên thị trường, như sau:
Mặt
hàng
|
Giá
cơ sở kỳ trước liền kề, ngày1 12/4/2022 (đồng/lít,kg)
|
Giá
cơ sở kỳ công bố2 (đồng/lít,kg)
|
Chênh
lệch giữa giá cơ sở kỳ công bố với giá cơ sở kỳ trước liền kề
|
(đồng/lít,kg)
|
(%)
|
(1)
|
|
(3)=(2)-(1)
|
(4)=[(3):(1)]x100
|
1. Xăng E5RON92
|
26.471
|
27.134
|
+663
|
+2,50
|
2. Xăng
RON95-III
|
27.317
|
27.992
|
+675
|
+2,47
|
3. Dầu điêzen
0.05S
|
24.380
|
25.359
|
+979
|
+4,01
|
4. Dầu hỏa
|
23.027
|
23.828
|
+801
|
+3,48
|
5. Dầu Madút 180CST 3.5S
|
21.410
|
22.050
|
+640
|
+2,99
|
Trước những diễn biến giá thành phẩm xăng dầu thế giới trong thời gian gần đây và thực hiện điều
hành giá xăng dầu theo cơ chế thị trường có sự quản
lý của Nhà nước, Bộ Công Thương và Bộ Tài
chính quyết định:
1. Quỹ Bình ổn giá
xăng dầu
1.1. Trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng
dầu
- Xăng E5RON92: 400 đồng/lít;
- Xăng RON95: 500 đồng/Iít;
- Dầu điêzen: 100 đồng/lít;
- Dầu hỏa: 100 đồng/lít;
- Dầu madút: 0
đồng/kg.
1.2. Chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng
dầu
- Xăng E5RON92:
0 đồng/lít;
- Xăng RON95: 0 đồng/lít;
- Dầu điêzen: 0 đồng/lít;
- Dầu hỏa: 0
đồng/lít;
- Dầu madút: 250 đồng/kg.
2. Giá bán xăng dầu
Sau khi thực hiện việc trích lập, chi
sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu tại Mục 1 nêu trên, giá bán
các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường không
cao hơn mức giá:
- Xăng E5RON92: không
cao hơn 27.134 đồng/lít;
- Xăng RON95-III;
không cao hơn 27.992 đồng/lít;
- Dầu điêzen 0.05S: không cao hơn
25.359 đồng/lít;
- Dầu hỏa: không cao hơn 23.828 đồng/lít;
- Dầu madút 180CST 3.5S: không cao
hơn 21.800 đồng/kg.
3. Thời gian thực hiện
- Trích lập, chi sử dụng Quỹ Bình
ổn giá xăng dầu đối với các mặt hàng
xăng dầu: Áp dụng từ 15 giờ 00’ ngày 21
tháng 4 năm 2022.
- Điều chỉnh giá bán các mặt hàng
xăng dầu: Do thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu, thương nhân phân phối xăng dầu quy định nhưng
không sớm hơn 15 giờ 00’ ngày 21 tháng 4 năm 2022.
- Kể từ 15 giờ 00’ ngày 21 tháng 4
năm 2022, là thời điểm Bộ Công Thương công bố giá cơ sở
kỳ công bố tại Công văn này cho đến trước
ngày Bộ Công Thương công bố giá cơ sở kỳ kế tiếp, việc điều chỉnh giá bán các mặt hàng xăng dầu do thương nhân đầu mối kinh doanh xăng
dầu, thương nhân phân phối xăng dầu quyết định phù hợp với các quy định tại
Nghị định số 95/2021/NĐ-CP , Thông tư số 17/2021/TT-BCT ,
Thông tư số 103/2021/TT-BTC , Thông tư số 104/2021/TT-BTC.
4. Bộ Công Thương
sẽ phối hợp với các cơ quan chức năng kiểm tra, giám sát
việc thực hiện trách nhiệm bảo đảm nguồn cung xăng dầu cho
thị trường của các thương nhân kinh doanh xăng dầu và sẽ
xử lý nghiêm các hành vi vi phạm nếu có.
Bộ Công Thương thông báo các thương
nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu, thương nhân phân phối
xăng dầu biết, thực hiện và báo cáo tình hình thực hiện về
Bộ Công Thương, Bộ Tài chính để giám sát theo quy định./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lãnh đạo Bộ Công Thương (b/c);
- Lãnh đạo Bộ Tài chính (b/c);
- Cục Quản lý Giá, Thanh tra Bộ (BTC);
- Tổng cục Quản lý thị trường (BCT);
- Hiệp hội Xăng dầu Việt Nam (để biết);
- Lưu: VT, TTTN.
|
TL. BỘ TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC
PHÓ VỤ TRƯỞNG
Hoàng Anh Tuấn
|
Giá
thành phẩm xăng dầu thế giới*
(12/4/2022 - 20/4/2022)
TT
|
Ngày
|
X92
|
X95
|
Dầu
hỏa
|
Do 0,05
|
FO
3,5S
|
VCB mua CK
|
VCB
bán
|
9
|
12/4/22
|
116.040
|
118.900
|
126.730
|
131.920
|
707.660
|
22720.00
|
23025.00
|
8
|
13/4/22
|
120.840
|
123.510
|
131.480
|
138.580
|
717.900
|
22720.00
|
23020.00
|
7
|
14/4/22
|
126.340
|
128.750
|
139.770
|
145.670
|
724.550
|
22720.00
|
23040.00
|
6
|
15/4/22
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
22720.00
|
23040.00
|
5
|
16/4/22
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
4
|
17/4/22
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
3
|
18/4/22
|
129.160
|
132.560
|
143.270
|
146.760
|
725.050
|
22760.00
|
23060.00
|
2
|
19/4/22
|
128.790
|
132.190
|
141.680
|
146.210
|
730.550
|
22760.00
|
23095.00
|
1
|
20/4/22
|
125.690
|
129.090
|
137.960
|
144.130
|
716.690
|
22760.00
|
23105.00
|
|
Bquân
|
124.477
|
127.500
|
136.815
|
142.212
|
720.400
|
22,737.14
|
23,055.00
|
* Giá thành phẩm xăng dầu được giao dịch thực tế trên thị trường Singapore và lấy theo mức giá
giao dịch bình quân hàng ngày (MOP’s: Mean of Platt of Singapore) được công bố bởi Hãng tin Platt's (Platt Singapore).
** Xăng RON92 là xăng nền để pha chế xăng E5RON92.