BỘ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1846/BCT-TTTN
V/v điều hành kinh doanh xăng dầu
|
Hà
Nội, ngày 12 tháng 4 năm 2022
|
Kính
gửi:
|
- Các thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu;
- Các thương nhân phân phối xăng dầu.
|
Căn cứ Nghị định số 83/2014/NĐ-CP
ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Nghị định số 83/2014/NĐ-CP);
Căn cứ Nghị định số 95/2021/NĐ-CP
ngày 01 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 về kinh
doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là
Nghị định số 95/2021/NĐ-CP);
Căn cứ Thông tư số 17/2021/TT-BCT
ngày 15 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu
(sau đây gọi tắt là Thông tư số 17/2021/TT-BCT);
Căn cứ Thông tư liên tịch số
39/2014/TTLT-BCT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2014 của Liên Bộ Công Thương - Tài
chính quy định về phương pháp tính giá cơ sở; cơ chế hình thành, quản lý, sử dụng Quỹ Bình ổn giá và điều hành giá xăng dầu theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03
tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Thông tư số 39/2014/TTLT-BCT-BTC);
Căn cứ Thông tư số
90/2016/TTLT-BTC-BCT ngày 24 tháng 6 năm 2016 của Liên Bộ Tài chính - Công
Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2014 quy định
về phương pháp tính giá cơ sở; cơ chế hình thành, quản lý,
sử dụng Quỹ Bình ổn giá và điều hành
giá xăng dầu theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP
ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt
là Thông tư số 90/2016/TTLT-BTC-BCT);
Căn cứ Thông tư số 103/2021/TT-BTC
ngày 18 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn phương thức
trích lập, chi sử dụng, quản lý Quỹ Bình ổn giá xăng dầu (sau đây gọi tắt là Thông tư số 103/2021/TT-BTC);
Căn cứ Thông tư số 104/2021/TT-BTC
ngày 18 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn phương pháp xác
định yếu tố cấu thành trong công thức giá cơ sở xăng dầu
(sau đây gọi tắt là Thông tư số
104/2021/TT-BTC);
Căn cứ Quyết định số 53/2012/QĐ-TTg
ngày 22 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành lộ trình áp
dụng tỷ lệ phối trộn nhiên liệu sinh học với nhiên liệu
truyền thống;
Căn cứ Công văn số 4098/VPCP-KTTH ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ về điều hành kinh
doanh xăng dầu;
Căn cứ các Công văn của Bộ Tài chính
số 3910/BTC-QLG ngày 04 tháng 4 năm 2018 về công bố giá cơ
sở xăng RON95, số 367/BTC-QLG ngày 06 tháng 4 năm 2018 về tính giá cơ sở xăng
RON95, số 404/BTC-QLG ngày 17 tháng 4 năm 2018 về công bố
giá cơ sở mặt hàng xăng RON95;
Căn cứ Công văn số 1134/VPCP-KTTH ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Văn
phòng Chính phủ về công bố giá cơ sở xăng dầu;
Căn cứ Nghị quyết
số 579/2018/UBTVQH14 ngày 26 tháng 9 năm 2018 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội về Biểu thuế bảo vệ môi trường;
Căn cứ Công văn số 7779/BTC-QLG ngày
25 tháng 6 năm 2020 của Bộ Tài chính về việc điều chỉnh chi phí kinh doanh định
mức, chi phí định mức đưa xăng dầu từ nước ngoài về Việt Nam trong giá cơ sở
xăng dầu;
Căn cứ Công văn số 5837/BTC-QLG ngày
03 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài chính về việc điều chỉnh chi phí kinh doanh định
mức, chi phí định mức đưa xăng dầu từ nước ngoài về Việt Nam
trong giá cơ sở xăng dầu;
Căn cứ Công văn số 211/BTC-QLG ngày
10 tháng 01 năm 2022 của Bộ Tài chính thông báo một số khoản định mức trong giá
cơ sở xăng dầu;
Căn cứ Nghị quyết số 18/2022/UBTVQH15
ngày 23 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về mức thuế bảo vệ môi
trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn;
Căn cứ công văn số 2902/BTC-QLG ngày
30 tháng 3 năm 2022 của Bộ Tài chính về thuế suất thuế nhập
khẩu bình quân gia quyền áp dụng
trong công thức tính giá cơ sở xăng dầu;
Căn cứ Công văn số 341/BTC-QLG ngày
12 tháng 4 năm 2022 của Bộ Tài chính tham gia ý kiến phương án điều hành kinh
doanh xăng dầu;
Căn cứ thực tế diễn
biến giá thành phẩm xăng dầu thế giới kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2022 đến
hết ngày 12 tháng 4 năm 2022 (sau đây gọi tắt là kỳ công bố) và
căn cứ nguyên tắc tính giá cơ sở, hướng dẫn quy định tại
Nghị định số 95/2021/NĐ-CP , Thông tư số 17/2021/TT-BCT , Thông tư số 103/2021/TT-BTC ,
Thông tư số 104/2021/TT-BTC ;
Bộ Công Thương công bố giá cơ sở các
mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường, như sau:
Mặt
hàng
|
Giá cơ sở kỳ trước liền kề, ngày1 01/4/2022 (đồng/lít,kg)
|
Giá
cơ sở kỳ công bố2
(đồng/lít,kg)
|
Chênh
lệch giữa giá cơ sở kỳ công bố với giá
cơ sở kỳ trước liền kề
|
(đồng/lít,kg)
|
(%)
|
(1)
|
(2)
|
(3)=(2)-(1)
|
(4)=[(3):(1)]x100
|
1. Xăng E5RON92
|
27.309
|
26.471
|
-838
|
-3,07
|
2. Xăng RON95-111
|
28.153
|
27.317
|
-836
|
-2,97
|
3. Dầu điêzen
0.05S
|
25.080
|
24.380
|
-700
|
-2,79
|
4. Dầu hỏa
|
24.264
|
23.027
|
-1.237
|
-5,10
|
5. Dầu Madút 180CST 3.5S
|
20.929
|
21.410
|
+481
|
+2,30
|
Trước những diễn biến giá thành phẩm xăng dầu thế giới
trong thời gian gần đây và thực hiện điều hành giá xăng dầu theo cơ chế thị trường có sự
quản lý của Nhà nước, Bộ Công Thương và Bộ Tài chính quyết định:
1. Quỹ Bình ổn
giá xăng dầu
1.1. Trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầu
- Xăng E5RON92: 550 đồng/lít;
- Xăng RON95: 650 đồng/lít;
- Dầu điêzen: 500 đồng/lít;
- Dầu hỏa: 350 đồng/lít;
- Dầu madút: 0 đồng/kg.
1.2. Chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu
- Xăng E5RON92:
0 đồng/lít;
- Xăng RON95: 0 đồng/lít;
- Dầu điêzen: 0
đồng/lít;
- Dầu hỏa: 0 đồng/lít;
- Dầu madút: 481 đồng/kg.
2. Giá bán xăng dầu
Sau khi thực hiện việc trích lập, chi
sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu tại Mục 1 nêu trên, giá
bán các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị
trường không cao hơn mức giá:
- Xăng E5RON92:
không cao hơn 26.471 đồng/lít;
- Xăng RON95-III: không cao hơn
27.317 đồng/lít;
- Dầu điêzen 0.05S:
không cao hơn 24.380 đồng/lít;
- Dầu hỏa: không cao hơn 23.027
đồng/lít;
- Dầu madút 180CST
3.5S: không cao hơn 20.929 đồng/kg.
3. Thời gian thực hiện
- Trích lập, chi sử dụng Quỹ
Bình ổn giá xăng dầu đối với các mặt hàng xăng dầu: Áp dụng từ 15
giờ 00’ ngày 12 tháng 4 năm 2022.
- Điều chỉnh giá bán các mặt hàng xăng
dầu: Do thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu, thương nhân phân phối xăng dầu quy định nhưng không muộn hơn 15 giờ 00’ ngày 12
tháng 4 năm 2022.
- Kể từ 15 giờ
00’ ngày 12 tháng 4 năm 2022, là thời điểm Bộ Công Thương
công bố giá cơ sở kỳ công bố tại Công
văn này cho đến trước ngày Bộ Công Thương công bố giá cơ
sở kỳ kế tiếp, việc điều chỉnh giá bán các mặt hàng xăng dầu do thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu, thương nhân phân phối xăng dầu quyết định phù
hợp với các quy định tại Nghị định số 95/2021/NĐ-CP , Thông tư số 17/2021/TT-BCT ,
Thông tư số 103/2021/TT-BTC, Thông tư số 104/2021/TT-BTC .
4. Bộ Công Thương sẽ phối hợp với các
cơ quan chức năng kiểm tra, giám sát việc thực hiện trách nhiệm bảo đảm nguồn cung xăng dầu cho thị trường của các thương nhân kinh doanh xăng
dầu và sẽ xử lý nghiêm các hành vi vi phạm nếu có.
Bộ Công Thương thông báo các thương
nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu,
thương nhân phân phối xăng dầu biết, thực hiện và báo cáo tình
hình thực hiện về Bộ Công Thương, Bộ Tài chính để giám sát
theo quy định./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lãnh đạo Bộ Công Thương (b/c);
- Lãnh đạo Bộ Tài chính (b/c);
- Cục Quản lý Giá, Thanh tra Bộ (BTC);
- Tổng cục Quản lý thị trường (BCT);
- Hiệp hội Xăng dầu Việt Nam (để biết);
- Lưu: VT, TTTN.
|
TL. BỘ TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC
PHÓ VỤ TRƯỞNG
Hoàng Anh Tuấn
|
Giá
thành phẩm xăng dầu thế giới*
(01/4/2022 - 11/4/2022)
TT
|
Ngày
|
X92
|
X95
|
Dầu
hỏa
|
Do0,05
|
FO
3,5S
|
VCB
mua CK
|
VCB
bán
|
11
|
1-4-22
|
117.760
|
121.890
|
133.070
|
131.160
|
686.830
|
22,735.00
|
22,980.00
|
10
|
2-4-22
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
9
|
3-4-22
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
8
|
4-4-22
|
120.110
|
123.560
|
135.600
|
138.100
|
700.450
|
22,700.00
|
22,980.00
|
7
|
5-4-22
|
123.470
|
126.330
|
134.740
|
138.250
|
708.610
|
22,700.00
|
23,010.00
|
6
|
6-4-22
|
122.500
|
125.490
|
133.610
|
138.060
|
712.790
|
22,700.00
|
23,010.00
|
5
|
7-4-22
|
118.000
|
121.530
|
126.140
|
130.780
|
683.380
|
22,700.00
|
23,000.00
|
4
|
8-4-22
|
118.510
|
121.620
|
124.680
|
129.620
|
700.080
|
22,700.00
|
23,000.00
|
3
|
9-4-22
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2
|
10-4-22
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1
|
11-4-22
|
117.450
|
120.690
|
124.280
|
129.080
|
692.630
|
22,720.00
|
23,000.00
|
|
Bquân
|
119.686
|
123.016
|
130.303
|
133.579
|
697.824
|
22,707.86
|
22,997.14
|
* Giá thành phẩm xăng dầu được giao dịch thực tế trên thị trường Singapore và lấy theo mức giá giao dịch bình quân hàng ngày
(MOP’s: Mean of Platt of Singapore) được công bố bởi Hãng tin Platt's (Platt Singapore).
** Xăng RON92 là xăng nền để pha chế xăng E5RON92.