Kính
gửi:
|
- Các thương nhân đầu mối kinh
doanh xăng dầu;
- Các thương nhân phân phối xăng dầu.
|
Căn cứ Nghị định số 83/2014/NĐ-CP
ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt
là Nghị định số 83/2014/NĐ-CP);
Căn cứ Nghị định số 95/2021/NĐ-CP
ngày 01 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt
là Nghị định số 95/2021/NĐ-CP);
Căn cứ Thông tư số 17/2021/TT-BCT
ngày 15 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày
03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là
Thông tư số 17/2021/TT-BCT);
Căn cứ Thông tư liên tịch số
39/2014/TTLT-BCT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2014 của Liên Bộ Công Thương - Tài
chính quy định về phương pháp tính giá cơ sở; cơ chế hình thành, quản lý, sử dụng
Quỹ Bình ổn giá và điều hành giá xăng dầu theo quy định tại Nghị định số
83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu
(sau đây gọi tắt là Thông tư số 39/2014/TTLT-BCT-BTC);
Căn cứ Thông tư số
90/2016/TTLT-BTC-BCT ngày 24 tháng 6 năm 2016 của Liên Bộ Tài chính - Công Thương
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC
ngày 29 tháng 10 năm 2014 quy định về phương pháp tính giá cơ sở; cơ chế hình
thành, quản lý, sử dụng Quỹ Bình ổn giá và điều hành giá xăng dầu theo quy định
tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh
doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Thông tư số 90/2016/TTLT-BTC-BCT);
Căn cứ Thông tư số 103/2021/TT-BTC
ngày 18 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn phương thức
trích lập, chi sử dụng, quản lý Quỹ Bình ổn giá xăng dầu (sau đây gọi tắt là
Thông tư số 103/2021/TT-BTC);
Căn cứ Thông tư số 104/2021/TT-BTC
ngày 18 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn phương pháp xác
định yếu tố cấu thành trong công thức giá cơ sở xăng dầu (sau đây gọi tắt là
Thông tư số 104/2021/TT-BTC);
Căn cứ Quyết định số 53/2012/QĐ-TTg
ngày 22 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành lộ trình áp
dụng tỷ lệ phối trộn nhiên liệu sinh học với nhiên liệu truyền thống;
Căn cứ Công văn số 4098/VPCP-KTTH
ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ về điều hành kinh doanh xăng
dầu;
Căn cứ các Công văn của Bộ Tài chính
số 3910/BTC-QLG ngày 04 tháng 4 năm 2018 về công bố giá cơ sở xăng RON95, số
367/BTC-QLG ngày 06 tháng 4 năm 2018 về tính giá cơ sở xăng RON95, số
404/BTC-QLG ngày 17 tháng 4 năm 2018 về công bố giá cơ sở mặt hàng xăng RON95;
Căn cứ Công văn số 1134/VPCP-KTTH
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ về công bố giá cơ sở xăng dầu;
Căn cứ Nghị quyết số
579/2018/UBTVQH14 ngày 26 tháng 9 năm 2018 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về Biểu
thuế bảo vệ môi trường;
Căn cứ Công văn số 7779/BTC-QLG ngày
25 tháng 6 năm 2020 của Bộ Tài chính về việc điều chỉnh chi phí kinh doanh định
mức, chi phí định mức đưa xăng dầu từ nước ngoài về Việt Nam trong giá cơ sở
xăng dầu;
Căn cứ Công văn số 5837/BTC-QLG ngày
03 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài chính về việc điều chỉnh chi phí kinh doanh định
mức, chi phí định mức đưa xăng dầu từ nước ngoài về Việt Nam trong giá cơ sở
xăng dầu;
Căn cứ Công văn số 210/BTC-QLG ngày
10 tháng 01 năm 2022 của Bộ Tài chính về thuế suất thuế nhập khẩu bình quân gia
quyền trong công thức tính giá cơ sở xăng dầu;
Căn cứ Công văn số 211/BTC-QLG ngày
10 tháng 01 năm 2022 của Bộ Tài chính thông báo một số khoản định mức trong giá
cơ sở xăng dầu;
Căn cứ Công văn số 18/BTC-QLG ngày 10
tháng 01 năm 2022 của Bộ Tài chính tham gia ý kiến về phương án điều hành kinh
doanh xăng dầu;
Căn cứ thực tế diễn biến giá thành phẩm
xăng dầu thế giới kể từ ngày 25 tháng 12 năm 2021 đến hết ngày 10 tháng 01 năm
2022 (sau đây gọi tắt là kỳ công bố) và căn cứ nguyên tắc tính giá cơ sở, hướng
dẫn quy định tại Nghị định số 95/2021/NĐ-CP , Thông tư số 17/2021/TT-BCT , Thông
tư số 103/2021/TT-BTC , Thông tư số 104/2021/TT-BTC ;
Bộ Công Thương công bố giá cơ sở các
mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường, như sau:
Mặt
hàng
|
Giá
cơ sở kỳ trước liền kề, ngày[1] 25/12/2021 (đồng/lít,kg)
|
Giá
cơ sở kỳ công bố[2]
(đồng/lít,kg)
|
Chênh
lệch giữa giá cơ sở kỳ công bố với giá cơ sở kỳ trước liền kề
|
(đồng/lít,kg)
|
(%)
|
(1)
|
(2)
|
(3)=(2)-(1)
|
(4)=[(3):(1)]x100
|
1. Xăng E5RON92
|
22.550
|
23.159
|
+609
|
+2,70
|
2. Xăng RON95-III
|
23.295
|
23.876
|
+581
|
+2,49
|
3. Dầu điêzen 0.05S
|
17.579
|
18.239
|
+660
|
+3,75
|
4. Dầu hỏa
|
16.518
|
17.138
|
+620
|
+3,75
|
5. Dầu Madút 180CST3.5S
|
15.745
|
16.362
|
+617
|
+3,92
|
Trước những diễn biến giá thành phẩm
xăng dầu thế giới trong thời gian gần đây và thực hiện điều hành giá xăng dầu theo
cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước, Bộ Công Thương và Bộ Tài chính
quyết định:
1. Quỹ Bình ổn giá
xăng dầu
1.1. Trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầu
- Xăng E5RON92: 100đồng/lít;
- Xăng RON95: 450 đồng/lít;
- Dầu điêzen: 100 đồng/lít;
- Dầu hỏa: 300 đồng/lít;
- Dầu madút: 500 đồng/kg.
1.2. Chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng
dầu
- Xăng E5RON92: 0 đồng/lít;
- Xăng RON95: 0 đồng/lít;
- Dầu điêzen: 0 đồng/lít;
- Dầu hỏa: 0 đồng/lít;
- Dầu madút: 0 đồng/kg.
2. Giá bán xăng dầu
Sau khi thực hiện việc trích lập, chi
sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu tại Mục 1 nêu trên, giá bán các mặt hàng xăng
dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường không cao hơn mức giá:
- Xăng E5RON92: không cao hơn 23.159
đồng/lít;
- Xăng RON95-III: không cao hơn
23.876 đồng/lít;
- Dầu điêzen 0.05S: không cao hơn
18.239 đồng/lít;
- Dầu hỏa: không cao hơn 17.138 đồng/lít;
- Dầu madút 180CST 3.5S: không cao
hơn 16.362 đồng/kg.
3. Thời gian thực hiện
- Trích lập, chi sử dụng Quỹ Bình ổn
giá xăng dầu đối với các mặt hàng xăng dầu: Áp dụng từ 15 giờ 00 ngày 11 tháng
01 năm 2022.
- Điều chỉnh giá bán các mặt hàng
xăng dầu: Do thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu, thương nhân phân phối
xăng dầu quy định nhưng không sớm hơn 15 giờ 00 ngày 11 tháng 01 năm 2022 đối với
các mặt hàng xăng dầu.
- Kể từ 15 giờ 00 ngày 11 tháng 01
năm 2022, là thời điểm Bộ Công Thương công bố giá cơ sở kỳ công bố tại Công văn
này cho đến trước ngày Bộ Công Thương công bố giá cơ sở kỳ kế tiếp, việc điều
chỉnh giá bán các mặt hàng xăng dầu do thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu,
thương nhân phân phối xăng dầu quyết định phù hợp với các quy định tại Nghị định
số 95/2021/NĐ-CP , Thông tư số 17/2021/TT-BCT , Thông tư số 103/2021/TT-BTC ,
Thông tư số 104/2021/TT-BTC .
4. Bộ Công Thương sẽ
phối hợp với các cơ quan chức năng kiểm tra, giám sát việc thực hiện trách nhiệm
bảo đảm nguồn cung xăng dầu cho thị trường của các thương nhân kinh doanh xăng
dầu và sẽ xử lý nghiêm các hành vi vi phạm nếu có.
Bộ Công Thương thông báo các thương
nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu, thương nhân phân phối xăng dầu biết, thực hiện
và báo cáo tình hình thực hiện về Bộ Công Thương, Bộ Tài chính để giám sát theo
quy định./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lãnh đạo Bộ Công Thương (b/c);
- Lãnh đạo Bộ Tài chính (b/c);
- Cục Quản lý Giá, Thanh tra Bộ (BTC);
- Tổng cục Quản lý thị trường (BCT);
- Hiệp hội Xăng dầu Việt Nam (để biết);
- Lưu: VT, TTTN.
|
TL.
BỘ TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC
PHÓ VỤ TRƯỞNG
Hoàng Anh Tuấn
|
Giá thành phẩm xăng dầu thế giới*
(10/12/2021 - 24/12/2021)
TT
|
Ngày
|
X92
|
X95
|
Dầu
hỏa
|
DO
0,05
|
FO
3,5S
|
VCB
bán
|
17
|
25/12/21
|
|
|
|
|
|
|
16
|
26/12/21
|
|
|
|
|
|
|
15
|
27/12/21
|
|
|
|
|
|
|
14
|
28/12/21
|
89.560
|
91.500
|
87.080
|
89.020
|
443.120
|
22,980
|
13
|
29/12/21
|
90.340
|
92.280
|
87.570
|
89.550
|
444.330
|
22,980
|
12
|
30/12/21
|
90.930
|
92.870
|
86.990
|
89.300
|
446.540
|
22,920
|
11
|
31/12/21
|
90.670
|
92.710
|
86.880
|
89.400
|
448.290
|
22,920
|
10
|
1/1/22
|
|
|
|
|
|
|
9
|
2/1/22
|
|
|
|
|
|
|
8
|
3/1/22
|
90.670
|
92.680
|
86.500
|
89.180
|
445.620
|
22,920
|
7
|
4/1/22
|
91.330
|
93.330
|
86.880
|
90.150
|
447.690
|
22,920
|
6
|
5/1/22
|
91.250
|
93.250
|
88.670
|
91.470
|
449.960
|
22,900
|
5
|
6/1/22
|
91.430
|
93.430
|
89.350
|
91.990
|
451.890
|
22,900
|
4
|
7/1/22
|
92.830
|
94.730
|
91.430
|
93.550
|
461.750
|
22,850
|
3
|
8/1/22
|
|
|
|
|
|
|
2
|
9/1/22
|
|
|
|
|
|
|
1
|
10/1/22
|
92.730
|
94.630
|
92.570
|
93.700
|
459.440
|
22,820
|
|
Bquân
|
91.174
|
93.141
|
88.392
|
90.731
|
449,863
|
22,911
|
* Giá thành phẩm xăng dầu được
giao dịch thực tế trên thị trường Singapore và lấy theo mức giá giao dịch bình
quân hàng ngày (MOP 's: Mean of Platt of Singapore) được công bố bởi Hãng tin Platt's
(Platt Singapore).
** Xăng RON92 là xăng nền để pha
chế xăng E5RON92.
[1] Tính trên cơ sở mức trích lập
Quỹ Bình ổn giá xăng dầu là 100 đồng/lít xăng E5, 550 đồng/lít xăng RON95, 200
đồng/Iít dầu điêzen, 300 đồng/lít dầu hỏa, 552 đồng/kg dầu madút.
[2] Tính trên cơ sở mức trích lập
Quỹ Bình ổn giá xăng dầu là 100 đồng/lít xăng E5, 450 đồng/lít xăng RON95, 100
đồng/lít dầu điêzen, 300 đồng/lít dầu hỏa, 500 đồng/kg dầu madút.