TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 81741/CT-TTHT
V/v hướng dẫn về chính sách thuế nhà
thầu
|
Hà
Nội, ngày 13 tháng 12
năm 2018
|
Kính
gửi: Công ty TNHH Digital Daesung Việt Nam.
(Địa chỉ: Phòng A4, Tầng 2, Tòa 25T2, Lô N05, Đường Trần Duy Hưng, Phường Trung Hòa,
Quận Cầu Giấy, TP Hà Nội - MST: 0108276028)
Trả lời công văn số 01-021118 ghi ngày
01/11/2018 của Công ty TNHH Digital Daesung Việt Nam (sau đây gọi tắt là Công
ty) hỏi về chính sách thuế, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Nghị định số 71/2007/NĐ-CP ngày
03/05/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều
của Luật công nghệ thông tin về công nghiệp công nghệ thông tin
+ Tại Điều 3 quy định:
"Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Sản phẩm phần mềm là
phần mềm và tài liệu kèm theo được sản xuất và được thể hiện hay lưu trữ ở bất kỳ
một dạng vật thể nào, có thể được mua bán hoặc chuyển giao cho đối tượng khác khai thác, sử
dụng.
…
10. Dịch vụ phần mềm là hoạt động
trực tiếp hỗ trợ, phục vụ việc sản xuất, cài đặt, khai thác, sử dụng, nâng cấp,
bảo hành, bảo trì phần mềm và các hoạt động tương tự khác liên quan đến phần mềm."
- Căn cứ Luật chuyển giao công nghệ số
07/2017/QH14 ngày 19/06/2017 của Quốc Hội
+ Tại Điều 2 Giải thích từ ngữ như
sau:
“2. Công nghệ là giải pháp, quy trình,
bí quyết có kèm hoặc không kèm công cụ, phương tiện dùng để biến đổi nguồn lực
thành sản phẩm.
…
7. Chuyển giao công nghệ là chuyển
nhượng quyền sở hữu công nghệ hoặc chuyển giao
quyền sử dụng công nghệ từ bên có quyền chuyển giao
công nghệ sang bên nhận công nghệ.”
- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày
31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và
Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng:
+ Tại Khoản 21 Điều 4 quy định đối tượng
không chịu thuế GTGT
"13. Dạy học, dạy nghề
theo quy định của pháp luật bao gồm cả dạy ngoại ngữ, tin học; dạy múa, hát, hội họa, nhạc, kịch, xiếc, thể dục, thể thao; nuôi dạy trẻ và dạy
các nghề khác nhằm đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ văn hóa, kiến thức
chuyên môn nghề nghiệp."
+ Tại Khoản 21 Điều 4 quy định đối tượng
không chịu thuế GTGT
"21. Chuyển giao công nghệ theo quy định của Luật chuyển giao công nghệ;
chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ.
Trường hợp hợp đồng chuyển giao công nghệ, chuyển
nhượng quyền sở hữu trí tuệ có kèm theo chuyển giao
máy móc, thiết bị thì đối tượng không chịu thuế
GTGT tính trên phần giá trị công nghệ, quyền sở hữu trí tuệ chuyển giao, chuyển nhượng; trường hợp không tách riêng được thì thuế GTGT
được tính trên cả phần giá trị công nghệ, quyền sở hữu trí tuệ chuyển giao, chuyển nhượng
cùng với máy móc, thiết bị.
Phần mềm máy tính bao gồm sản phẩm phần mềm và dịch vụ
phần mềm theo quy định của pháp luật"
+ Tại Điều 11 quy định thuế suất 10%:
"Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư
này..."
- Căn cứ Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày
06/08/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với
tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt
Nam.
+ Tại Điều 1 quy định đối tượng áp
dụng như sau:
"Điều 1. Đối tượng áp
dụng
Hướng dẫn tại Thông tư này áp dụng
đối với các đối tượng sau (trừ trường hợp nêu tại Điều 2 Chương I):
1. Tổ chức nước ngoài kinh doanh
có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc không có
cơ sở thường trú tại Việt Nam; cá nhân nước ngoài kinh doanh là đối
tượng cư trú tại Việt Nam hoặc không là đối tượng cư trú tại Việt Nam (sau đây gọi chung là Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước
ngoài) kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập
phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng, thoả thuận,
hoặc cam kết giữa Nhà thầu nước ngoài với tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc giữa
Nhà thầu nước ngoài với Nhà thầu phụ nước ngoài để thực
hiện một phần công việc của Hợp đồng nhà thầu.
…"
+ Tại Khoản 2 Điều 4 quy định người nộp
thuế như sau:
"2. Tổ chức được thành lập và
hoạt động theo pháp luật Việt Nam, tổ chức đăng ký hoạt động theo pháp luật
Việt Nam, tổ chức khác và cá nhân sản xuất kinh doanh: mua dịch vụ, dịch vụ gắn
với hàng hoá hoặc trả thu
nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng nhà thầu hoặc hợp đồng nhà thầu
phụ; mua hàng hóa theo hình thức xuất nhập khẩu tại
cho hoặc theo các điều khoản thương mại quốc tế (Incoterms); thực hiện phân
phối hàng hóa, cung cấp dịch vụ thay cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt
Nam (sau đây gọi chung là Bên Việt Nam) bao gồm:
…
Người nộp thuế theo hướng dẫn tại khoản
2 Điều 4 Chương I có trách nhiệm khấu trừ số thuế giá trị
gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp hướng dẫn tại Mục 3 Chương
II trước khi thanh toán cho Nhà thầu nước ngoài,
Nhà thầu phụ nước ngoài."
- Tại Khoản 3 Điều 7 hướng dẫn Thu nhập
chịu thuế TNDN như sau:
“3.
Thu nhập phát sinh tại Việt Nam của Nhà thầu nước
ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài là các khoản thu nhập nhận được dưới bất kỳ hình
thức nào trên cơ sở hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà
thầu phụ (trừ trường hợp quy định tại Điều 2 Chương I), không phụ thuộc vào địa
điểm tiến hành hoạt động kinh doanh của Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước
ngoài. Thu nhập chịu thuế của Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài
trong một số trường hợp cụ thể như sau:
…
Thu nhập từ tiền bản quyền là khoản thu nhập
dưới bất kỳ hình thức nào được trả cho quyền sử dụng, chuyển quyền sở hữu trí tuệ và
chuyển giao công nghệ, bản quyền phần mềm
(bao gồm: các khoản tiền trả cho quyền sử dụng, chuyển giao quyền tác giả và quyền chủ sở hữu tác phẩm: chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp: chuyển giao công nghệ, bản quyền phần
mềm).
“Quyền tác giả, quyền chủ sở hữu tác phẩm”, “Quyền sở hữu công nghiệp”, "Chuyển giao công nghệ" quy định tại Bộ
Luật Dân sự, Luật Sở hữu trí tuệ, Luật Chuyển giao
công nghệ và các văn bản hướng dẫn thi hành.
…"
+ Tại Điều 12 quy định thuế GTGT như
sau:
"Điều 12. Thuế giá trị
gia tăng
Căn cứ tính thuế là doanh thu tính
thuế giá trị gia tăng và tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu.
Số thuế GTGT
phải nộp
|
=
|
Doanh thu tính thuế
Giá trị gia tăng
|
x
|
Tỷ lệ % để tính
thuế GTGT trên doanh thu
|
…
1. Doanh thu tính thuế GTGT
a) Doanh thu tính thuế GTGT:
Doanh thu tính thuế GTGT là toàn
bộ doanh thu do cung cấp dịch vụ, dịch vụ gắn với hàng
hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT mà Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài
nhận được, chưa trừ các khoản thuế phải nộp, kể cả
các khoản chi phí do Bên Việt Nam trả thay Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ
nước ngoài (nếu có).
…
2. Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên
doanh thu:
a) Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh
thu đối với ngành kinh doanh
STT
|
Ngành
kinh doanh
|
Tỷ
lệ % để tính thuế GTGT
|
1
|
Dịch vụ, cho thuê máy móc
thiết bị, bảo hiểm; xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy
móc, thiết bị
|
5
|
2
|
Sản xuất, vận tải, dịch vụ có
gắn với hàng hóa; xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên
vật liệu, máy móc, thiết bị
|
3
|
3
|
Hoạt động kinh doanh khác
|
2
|
…"
+ Tại Điều 13 quy định thuế TNDN như
sau:
"Điều 13. Thuế thu nhập doanh nghiệp
Căn cứ tính thuế là doanh thu tính
thuế TNDN và tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế.
Số thuế TNDN
phải nộp
|
=
|
Doanh thu tính thuế
TNDN
|
x
|
Tỷ lệ thuế TNDN
tính trên doanh thu tính thuế
|
1. Doanh thu tính thuế TNDN
a) Doanh thu tính thuế TNDN
Doanh thu tính thuế TNDN là toàn
bộ doanh thu không bao gồm thuế GTGT mà Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài
nhận được, chưa trừ các khoản thuế phải nộp. Doanh thu tính thuế TNDN được tính
bao gồm cả các khoản chi phí do Bên Việt Nam trả thay Nhà thầu nước ngoài, Nhà
thầu phụ nước ngoài (nếu có).
…
2. Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh
thu tính thuế
a) Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế đối với ngành kinh doanh:
2
|
Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết
bị, bảo hiểm, thuê giàn khoan
|
5
|
Riêng:
- Dịch vụ quản lý nhà hàng, khách sạn, casino;
|
10
|
- Dịch vụ
tài chính phái sinh
|
2
|
8
|
Thu nhập bản quyền
|
10
|
…"
Căn cứ quy định trên, Cục Thuế TP Hà Nội trả lời Công ty TNHH Digital Daesung Việt Nam như
sau:
1. Về nghĩa vụ thuế nhà thầu:
- Trường hợp Công ty nước ngoài có
phát sinh khoản thu nhập được trả cho quyền sử dụng chương
trình dạy học trên mạng thì Công ty nước ngoài thuộc đối tượng chịu thuế nhà
thầu theo quy định tại Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/08/2014 của Bộ Tài
chính.
- Trường hợp Công ty nước ngoài không
đáp ứng điều kiện trực tiếp kê khai thuế tại Việt Nam thì Công ty TNHH Digital Saesung
Việt Nam có trách nhiệm khấu trừ thuế trước khi thanh toán tiền cho Công ty
nước ngoài, chi tiết như sau:
+ Thuế TNDN: Thu nhập nhà thầu nước ngoài
nhận được do cung cấp quyền sử dụng chương trình dạy học trên mạng là thu nhập
từ tiền bản quyền theo quy định tại Khoản 3 Điều 7 Thông tư số 103/2014/TT-BTC
ngày 06/08/2014 của Bộ Tài chính thì tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu
tính thuế là 10%.
+ Thuế GTGT: Việc cung cấp quyền sử dụng
chương trình dạy học trên mạng của Công ty nước ngoài nếu không phải là dịch vụ
phần mềm theo quy định tại Nghị định số 71/2007/NĐ-CP ngày 03/05/2007 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều
của Luật công nghệ thông tin về công nghiệp công nghệ thông tin và không phải
là chuyển giao công nghệ theo quy định tại Luật chuyển giao công nghệ thì thuộc
đối tượng chịu thuế GTGT, tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu đối với dịch
vụ 5%.
2. Về thuế GTGT khi Công ty bán lại quyền
truy cập cho các khách hàng tại Việt Nam:
Trường hợp Công ty TNHH Digital Saesung
Việt Nam bán lại quyền truy cập sử dụng chương trình dạy học trên mạng cho các
khách hàng trong nước, nếu việc cung cấp quyền sử dụng chương trình dạy học
trên mạng không phải là sản phẩm/dịch vụ phần mềm theo quy định tại Nghị định số
71/2007/NĐ-CP ngày 03/05/2007 của Chính phủ; không phải là chuyển giao công nghệ
theo quy định tại Luật chuyển giao công nghệ và không thuộc quy định tại Khoản
13 Điều 4 Thông tư số 219/TT-BTC thì thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, thuế suất
thuế GTGT 10%.
Đề nghị Công ty liên hệ với cơ quan quản
lý nhà nước về thông tin và truyền thông để có căn cứ xác định cụ thể về loại
hình hoạt động mà Công ty cung cấp được nêu tại công văn có phải là sản
phẩm/dịch vụ phần mềm hay không.
Trong quá trình thực hiện, nếu còn vướng
mắc đề nghị đơn vị liên hệ với Phòng Kiểm tra thuế số 1 để được hướng dẫn.
Cục Thuế TP Hà Nội thông báo Công ty TNHH
Digital Daesung Việt Nam được biết và thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòng Pháp chế;
- Phòng Kiểm tra thuế số 1;
- Lưu: VT, TTHT(2).
|
KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Mai Sơn
|