Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 7874/BTC-CST Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Bộ Tài chính Người ký: Nguyễn Quốc Hưng
Ngày ban hành: 16/07/2021 Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 7874/BTC-CST
V/v thuế TNDN đối với đơn vị sự nghiệp công lập

Hà Nội, ngày 16 tháng 7 năm 2021

 

Kính gửi: Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy Đồng Nai.

Bộ Tài chính nhận được công văn số 571-CV/UBKTTU ngày 31/5/2021 của Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy Đồng Nai đề nghị hướng dẫn thực hiện quy định về kê khai, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) đối với đơn vị sự nghiệp công lập tổ chức lớp bồi dưỡng chuẩn chức danh nghề nghiệp. Về vấn đề này, Bộ Tài chính có ý kiến như sau:

1. Về chính sách thuế TNDN đối với dịch vụ giáo dục và đào tạo tại các cơ sở công lập

- Tại Luật thuế TNDN quy định:

“Điều 2. Người nộp thuế

1. Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế theo quy định của Luật này (sau đây gọi là doanh nghiệp), bao gồm:

d) Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam;

đ) Tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập.

Điều 6. Căn cứ tính thuế

Căn cứ tính thuế là thu nhập tính thuế và thuế suất.

Điều 7. Xác định thu nhập tính thuế

1. Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế được xác định bằng thu nhập chịu thuế trừ thu nhập được miễn thuế và các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước.

2. Thu nhập chịu thuế bằng doanh thu trừ các khoản chi được trừ của hoạt động sản xuất, kinh doanh cộng thu nhập khác, kể cả thu nhập nhận được ở ngoài Việt Nam.

Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Điều này.”.

- Tại khoản 5 Điều 11 Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật thuế TNDN quy định:

“5. Đơn vị sự nghiệp, tổ chức khác không phải là doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam có hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp mà các đơn vị này hạch toán được doanh thu nhưng không xác định được chi phí, thu nhập của hoạt động kinh doanh thì kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ, cụ thể như sau:

a) Đối với dịch vụ (bao gồm cả lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay): 5%. Riêng hoạt động giáo dục, y tế, biểu diễn nghệ thuật áp dụng mức thuế quy định tại Điểm c Khoản này;

b) Đối với kinh doanh hàng hóa là 1%;

c) Đối với hoạt động khác là 2%.”.

Căn cứ quy định nêu trên, trường hợp Trường Đại học N là đơn vị sự nghiệp cung cấp dịch vụ có thu nhập chịu thuế TNDN mà Trường hạch toán được doanh thu nhưng không xác định được chi phí, thu nhập thì kê khai nộp thuế TNDN tính theo tỷ lệ % trên doanh thu theo quy định nêu trên.

Để xác định doanh thu từ lớp bồi dưỡng chuẩn chức danh nghề nghiệp thuộc lĩnh vực giáo dục hay lĩnh vực khác để áp dụng tỷ lệ thuế phù hợp, đề nghị Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy Đồng Nai lấy ý kiến Bộ Nội vụ, Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội để xác định loại hình của lớp bồi dưỡng chuẩn chức danh nghề nghiệp theo chức năng, nhiệm vụ được giao.

2. Về xác định hành vi vi phạm về thuế

Căn cứ các quy định tại: Điều 10, Điều 11 Nghị định số 129/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ quy định về phạt vi phạm hành chính về thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế; Điều 45 Nghị định số 125/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn, trường hợp hành vi vi phạm về thuế trên hồ sơ khai thuế năm 2018, năm 2019 của Trường Đại học công lập N đã xảy ra trước ngày Nghị định số 125/2020/NĐ-CP có hiệu lực thi hành thì việc xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi này được thực hiện theo quy định của Nghị định số 129/2013/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính về thuế.

Về việc xác định hành vi của người nộp thuế là hành vi trốn thuế hay là hành vi khai sai phải căn cứ kết quả kiểm tra hồ sơ thực tế của người nộp thuế.

3. Về cơ quan có thẩm quyền

- Tại Luật Quản lý thuế quy định:

“Điều 103. Hành vi vi phạm pháp luật về thuế của người nộp thuế

1. Vi phạm các thủ tục thuế.

2. Chậm nộp tiền thuế.

3. Khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn.

4. Trốn thuế, gian lận thuế.

Điều 109. Thẩm quyền xử phạt vi phạm pháp luật về thuế

1. Đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều 103 của Luật này thì thẩm quyền xử phạt được thực hiện theo quy định của Luật này và pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.

2. Đối với hành vi quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều 103 của Luật này thì thủ trưởng cơ quan quản lý thuế, Cục trưởng Cục điều tra chống buôn lậu, Cục trưởng Cục kiểm tra sau thông quan thuộc Tổng cục Hải quan có thẩm quyền ra quyết định xử phạt vi phạm pháp luật về thuế.”.

- Tại Điều 44 Luật xử lý vi phạm hành chính quy định thẩm quyền của cơ quan thuế.

- Tại Điều 14 Nghị định số 129/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ quy định thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính về thuế của cơ quan thuế.

Căn cứ các quy định nêu trên, thẩm quyền xử phạt vi phạm pháp luật về thuế thực hiện theo quy định của Luật Quản lý thuế, pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.

Trên đây là ý kiến của Bộ Tài chính, đề nghị Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy Đồng Nai căn cứ quy định của pháp luật có liên quan và hồ sơ, tài liệu cụ thể để đối chiếu thực hiện.

Chân thành cảm ơn sự phối hợp công tác./.

 


Nơi nhận:
- Như trên:
- Lãnh đạo Bộ (để báo cáo);
- TCT, PC, HCSN;
- Lưu: VT, CST(TN).

TL. BỘ TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ CHÍNH SÁCH THUẾ




Nguyễn Quốc Hưng

 

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Công văn 7874/BTC-CST ngày 16/07/2021 về Thuế thu nhập doanh nghiệp đối với đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Tài chính ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


11

DMCA.com Protection Status
IP: 3.135.217.212
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!