BỘ
TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số: 778/TCT-TNCN
V/v Hướng dẫn khai tờ khai thuế TNCN
|
Hà
Nội, ngày 9 tháng 3 năm 2009
|
Kính
gửi: Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Bộ Tài chính đã ban hành hệ thống
biểu mẫu kèm theo Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30/9/2008 phục vụ cho việc
khai thuế thu nhập cá nhân.
Để thuận tiện cho việc khai thuế
thu nhập cá nhân, Tổng cục Thuế hướng dẫn cụ thể việc khai tờ khai trong hệ thống
biểu mẫu (đính kèm)
Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc, đề nghị các Cục thuế phản ảnh kịp thời về Tổng cục Thuế (Ban quản
lý thuế thu nhập cá nhân) để nghiên cứu giải quyết.
Tổng cục Thuế thông báo để các Cục
Thuế biết và hướng dẫn thực hiện./.
|
KT.TỔNG
CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Phạm Duy Khương
|
HƯỚNG
DẪN KHAI TỜ KHAI SỐ 01/ĐK-TNCN
Ban
hành kèm theo Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30 tháng 09 năm 2008 của Bộ Tài
chính hướng dẫn chi tiết thi hành Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 08/09/2008 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập cá nhân
Cá nhân ghi mã số thuế đã được cấp
trong trường hợp thay đổi thông tin
[01]. Họ và tên người đăng ký
thuế: Ghi chữ in HOA theo tên trong Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, ghi rõ dấu,
ghi cách ô họ, tên đệm, tên)
[02]. Ngày tháng năm sinh: Ghi
theo ngày tháng trong Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu trường hợp không mang
quốc tịch Việt Nam
[03]. Giới tính: tích dấu gạch
chéo (x) vào ô thích hợp
[04]. Quốc tịch: khai trong trường
hợp không phải quốc tịch Việt Nam
[05]. Số chứng minh thư nhân
dân:
[05.1] Ngày cấp
[05.2] Nơi cấp (tỉnh/thành phố):
[06]. Số Hộ chiếu: khai trong trường
hợp không mang quốc tịch Việt Nam
[06.1] Ngày cấp
[06.2] Nơi cấp (quốc gia):
[07]. Địa chỉ đăng ký theo Hộ khẩu
(mục này dành cho người mang quốc tịch Việt Nam): ghi đúng theo địa chỉ ghi
trong hộ khẩu
[07.1] Số nhà/Đường phố, thôn,
xóm:
[07.2] Xã, phường:
[07.3] Quận (huyện):
[07.4] Tỉnh (thành phố):
[07.5] Quốc gia: Việt Nam
[08]. Địa chỉ cư trú (địa chỉ hiện
đang tạm trú): khai trong trường hợp không trú tại địa chỉ nơi đăng ký hộ khẩu
hoặc người không mang quốc tịch Việt Nam
[08.1] Số nhà/Đường phố, thôn,
xóm:
[08.2] Xã, phường:
[08.3] Quận (huyện):
[08.4] Tỉnh (thành phố):
[09]. Điện thoại liên hệ: số điện
thoại của người đăng ký thuế để thuận tiện cho việc liên hệ giữa cơ quan thuế
và người đăng ký thuế
[10]. Email: là địa chỉ E-mail của
người đăng ký thuế để thuận tiện cho việc liên hệ giữa cơ quan thuế và người
đăng ký thuế
[11]. Cơ quan thuế quản lý :
Trường hợp cá nhân khai thuế qua
tổ chức, cá nhân trả thu nhập, cơ quan thuế quản lý là cơ quan thuế trực
tiếp tổ chức, cá nhân trả thu nhập cho người nộp thuế
Trường hợp cá nhân khai thuế trực
tiếp, cơ quan thuế quản lý là cơ quan thuế nơi người nộp thuế hiện đang tạm
trú (chỉ tiêu [08])
Chú ý: Cá nhân có thu nhập từ
kinh doanh thực hiện đăng ký thuế TNCN chung với đăng ký thuế GTGT theo mẫu 03-ĐK-TCT
tại Thông tư 85/2007TT-BTC ngày 18/7/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành
Luật quản lý thuế về việc đăng ký thuế.
HƯỚNG
DẪN KHAI TỜ KHAI SỐ 02/KK-TNCN
Ban
hành kèm theo Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30 tháng 09 năm 2008 của Bộ Tài
chính hướng dẫn chi tiết thi hành Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 08/09/2008 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập cá nhân
[01] Kỳ tính thuế: Ghi rõ kỳ thực
hiện kê khai (tháng, quý, năm). Trường hợp khai thuế tháng thì gạch quý, khai
thuế quý thì gạch tháng. Thời hạn nộp tờ khai thuế tháng chậm nhất là ngày 20 của
tháng sau. Thời hạn nộp tờ khai thuế theo quý chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu
quý sau.
Hàng tháng tổ chức, cá nhân trả
thu nhập có tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ theo từng loại tờ khai thấp
hơn 5 triệu đồng thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập được khai, nộp tờ khai thuế
và nộp thuế theo quý. Việc khai thuế theo quý được căn cứ vào số thuế phát sinh
của tháng đầu tiên trong năm.
[02] Tên tổ chức, cá nhân trả thu
nhập: Ghi rõ ràng, đầy đủ bằng chữ in HOA theo Quyết định thành lập hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh
[03] Mã số thuế: Ghi đầy đủ mã số
thuế của tổ chức, cá nhân trả thu nhập như trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc
Thông báo mã số thuế do cơ quan thuế cấp
[04] Địa chỉ: Ghi đúng theo địa
chỉ trụ sở nơi đăng ký kinh doanh theo giấy phép kinh doanh đã đăng ký với cơ
quan thuế.
[05], [06], [07] Ghi các nội
dung về số điện thoại, số fax, địa chỉ email (nếu không có thì bỏ trống)
[08] Tổng số lao động trong kỳ
là tổng số lao động thường xuyên (số người thực tế được trả lương) mà đơn vị ký
hợp đồng lao động, đối với kỳ khai thuế quý là số người thực tế được trả lương
trong quý kể cả trường hợp lao động đã thôi việc tính đến thời điểm lập tờ
khai.
[09] Tổng thu nhập trả cho lao động
trong kỳ là tổng các khoản thu nhập chịu thuế bao gồm tiền lương, tiền thưởng
và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương, tiền công mà tổ
chức, cá nhân trả thu nhập thu nhập đã chi trả cho cá nhân ký hợp đồng lao động
[10] Tổng số lao động thuộc diện
khấu trừ thuế trong kỳ là số lao động có thu nhập sau khi đã tạm tính giảm trừ
gia cảnh phải tạm khấu trừ thuế TNCN, đối với kỳ khai thuế quý là số người thực
tế được trả lương trong quý kể cả trường hợp lao động đã thôi việc tính đến thời
điểm lập tờ khai.
[11] Tổng thu nhập trả cho lao động
thuộc diện khấu trừ là tổng số thu nhập chịu thuế trong kỳ chi trả cho lao động
thuộc diện khấu trừ thuế thu nhập theo biểu thuế luỹ tiến từng phần.
[12] Tổng số người phụ thuộc được
giảm trừ: là tổng số người phụ thuộc được giảm trừ của lao động thuộc diện khấu
trừ thuế thu nhập theo biểu thuế luỹ tiến từng phần. Đối với kỳ khai thuế quý
là số người thực tế được giảm trừ trong quý kể cả trường hợp người phụ thuộc
không còn được tính giảm trừ tính đến thời điểm lập tờ khai.
[13] Tổng số thuế thu nhập đã khấu
trừ là tổng số thuế thu nhập đã khấu trừ của lao động theo biểu thuế luỹ tiến từng
phần
[14] Tổng số lao động trong kỳ
là tổng số lao động đã thuê ngoài trong kỳ, không thuộc diện ký hợp đồng lao động,
đối với kỳ khai thuế quý là số người thực tế được trả lương trong quý kể cả trường
hợp lao động thuê ngoài đã thôi việc tính đến thời điểm lập tờ khai = [15] +
[16]
[15] Tổng số lao động thuê ngoài
thuộc diện khấu trừ 10%: là tổng số lao động thuê ngoài trong kỳ đã có mã số
thuế, có thu nhập từ tiền thù lao đến mức khấu trừ (từ 500.000VNĐ/lần trở lên)
[16] Tổng số lao động thuê ngoài
thuộc diện khấu trừ 20% là tổng số lao động thuê ngoài trong kỳ chưa có mã số
thuế, có thu nhập từ tiền thù lao đến mức khấu trừ (từ 500.000VNĐ/lần trở lên)
[17] Tổng số thu nhập trả cho
lao động thuê ngoài trong kỳ là tổng số thu nhập chịu thuế từ tiền thù lao trả
cho lao động thuê ngoài trong kỳ = [18] + [19]
[18] Tổng số thu nhập trả cho
lao động thuê ngoài đã khấu trừ 10% là tổng số thu nhập trả cho lao động thuê
ngoài trong kỳ đã có mã số thuế có thu nhập từ tiền thù lao đến mức khấu trừ (từ
500.000VNĐ/lần trở lên)
[19] Tổng số thu nhập trả cho
lao động thuê ngoài đã khấu trừ 20% tổng số thu nhập trả cho lao động thuê
ngoài trong kỳ chưa có mã số thuế có thu nhập từ tiền thù lao đến mức khấu trừ
(từ 500.000VNĐ/lần trở lên)
Trường hợp cá nhân có thu nhập từ
tiền thù lao đến mức khấu trừ trong kỳ khai thuế chuyển từ diện chưa có mã số
thuế đang tạm khấu trừ thuế thu nhập cá nhân thuế suất 20% thành đối tượng có
mã số thuế khấu trừ thuế thu nhập cá nhân theo thuế suất 10% đến thời điểm kê
khai thì phản ánh ở chỉ tiêu [18]
[20] Tổng số thuế thu nhập đã khấu
trừ trong kỳ là số thuế thu nhập đã khấu trừ từ tiền thù lao trả cho lao động
thuê ngoài trong kỳ = [21] + [22]
[21] Số thuế đã khấu trừ 10%
trong kỳ = [18] x 10%
[22] Số thuế đã khấu trừ 20%
trong kỳ = [19] x 20%
HƯỚNG
DẪN KHAI TỜ KHAI SỐ 03/KK-TNCN
Ban
hành kèm theo Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30 tháng 09 năm 2008 của Bộ Tài
chính hướng dẫn chi tiết thi hành Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 08/09/2008 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập cá nhân
[01] Kỳ tính thuế: Ghi rõ kỳ thực
hiện kê khai (tháng, quý, năm). Trường hợp khai thuế tháng thì gạch chỉ tiêu
quý, khai thuế quý thì gạch chỉ tiêu tháng.
Thời hạn nộp tờ khai thuế tháng
chậm nhất là ngày 20 của tháng sau. Thời hạn nộp tờ khai thuế theo quý chậm nhất
là ngày 30 của tháng đầu quý sau.
Hàng tháng tổ chức, cá nhân trả
thu nhập có tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ theo từng loại tờ khai thấp
hơn 5 triệu đồng thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập được khai, nộp tờ khai thuế
và nộp thuế theo quý. Việc khai thuế theo quý được căn cứ vào số thuế phát sinh
của tháng đầu tiên trong năm.
[02] Tên tổ chức, cá nhân trả
thu nhập: Ghi rõ ràng, đầy đủ bằng chữ in HOA theo Quyết định thành lập hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh
[03] Mã số thuế: Ghi đầy đủ mã số
thuế của tổ chức, cá nhân trả thu nhập như trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc
Thông báo mã số thuế do cơ quan thuế cấp
[04] Địa chỉ: Ghi đúng theo địa
chỉ trụ sở nơi đăng ký kinh doanh theo giấy phép kinh doanh đã đăng ký với cơ
quan thuế.
[05], [06], [07] Ghi các nội dung
về số điện thoại, số fax, địa chỉ email (nếu không có thì bỏ trống)
I. Đối với thu nhập từ đầu tư
vốn:
[08] Tổng số cá nhân có thu nhập:
là số người được nhận các khoản thu nhập từ đầu tư vốn mà tổ chức, cá nhân trả
thu nhập thực tế trả trong kỳ kê khai, kể cả cá nhân không cư trú.
[09] Tổng thu nhập chịu thuế: là
tổng số thu nhập từ đầu tư vốn mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực tế trả
[10] Tổng số thuế TNCN đã khấu
trừ (5%): được khấu trừ 5% từ số thu nhập từ đầu tư vốn mà tổ chức, cá nhân trả
thu nhập đã trả = [09] x 5%
II. Đối với thu nhập từ chuyển
nhượng chứng khoán:
[11] Tổng số cá nhân có thu nhập:
là số người được nhận các khoản thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán mà tổ chức,
cá nhân trả thu nhập thực tế trả trong kỳ kê khai, kể cả cá nhân không cư trú
[12] Tổng giá trị chuyển nhượng
chứng khoán: là tổng giá trị giao dịch từ chuyển nhượng chứng khoán mà tổ chức,
cá nhân trả thu nhập thực tế trả
[13] Tổng số thuế TNCN đã khấu
trừ (0,1%): là số thuế khấu trừ 0,1% trên tổng số giao dịch từ chuyển nhượng chứng
khoán mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã trả = [12] x 0,1%
III. Đối với thu nhập từ bản
quyền, nhượng quyền thương mại:
[14] Tổng số lượt cá nhân có thu
nhập: là số lượt người được nhận các khoản thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền
thương mại mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực tế trả trong kỳ kê khai, kể cả
cá nhân không cư trú. Trường hợp một cá nhân nhận thu nhập nhiều lượt, phản ánh
đủ số lượt nhận thu nhập theo từng hợp đồng chuyển nhượng. Trường hợp đối tượng
chuyển giao, chuyển quyền là đồng sở hữu thì cá nhân nhận thu nhập được tính
cho từng cá nhân sở hữu.
[15] Tổng thu nhập chịu thuế: là
tổng số thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại mà tổ chức, cá nhân trả
thu nhập thực tế trả theo hợp đồng chuyển nhượng (được xác định khi thanh lý hợp
đồng).
[16] Tổng số thuế TNCN đã khấu
trừ (5%): là số thuế khấu trừ 5% tổng số thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền
thương mại vượt trên 10.000.000 VNĐ/lần mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã trả
= ([15] - 10.000.000 VNĐ) x 5%.
Trường hợp cá nhân nhận thu nhập
làm nhiều lượt mà thu nhập được nhận dưới 10 triệu đồng, tổ chức, cá nhân trả
thu nhập thực hiện khấu trừ cho đến khi đủ phần thu nhập 10 triệu đồng trước
khi tính thuế thu nhập cá nhân phải nộp
Ví dụ:
Cá nhân A thực hiện hợp đồng bản
quyền, nhượng quyền thương mại có giá trị hợp đồng 108 triệu đồng, được nhận
trong 12 lần, mỗi lần được nhận 9 triệu đồng.
Tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực
hiện khấu trừ phần thu nhập 9 triệu đồng khi chi trả lần thứ nhất. Tổ chức, cá
nhân trả thu nhập có trách nhiệm theo dõi việc khấu trừ này và chưa thực hiện
phản ánh vào tờ khai số 03
Tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực
hiện khấu trừ nốt phần thu nhập 1 triệu đồng khi chi trả lần thứ hai và tính
thuế phần thu nhập vượt trên 1triệu đồng là 8 triệu đồng với thuế suất 5%.
Số thuế phải nộp = 8 triệu x 5%
= 400.000 đồng
Số thu nhập chịu thuế 8 triệu đồng
phản ánh vào chỉ tiêu [15]
Số thuế thu nhập 400.000 đồng phản
ánh vào chỉ tiêu [16]
Trường hợp cùng là một đối tượng
của quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ nhưng hợp đồng chuyển giao,
chuyển quyền sử dụng thực hiện làm nhiều hợp đồng với cùng một đối tượng sử dụng
thì thu nhập tính thuế là phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng tính trên tổng
các hợp đồng chuyển giao.
Trường hợp đối tượng chuyển giao,
chuyển quyền là đồng sở hữu thì thu nhập tính thuế được phân chia cho từng cá
nhân sở hữu. Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại vượt trên
10.000.000 VNĐ/lần được xác định đối với từng cá nhân sở hữu.
IV. Đối với thu nhập từ trúng
thưởng:
[17] Tổng số lượt cá nhân có thu
nhập: là số lượt người được nhận các khoản thu nhập từ trúng thưởng trong kỳ kê
khai mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực tế trả, kể cả cá nhân không cư trú
[18] Tổng thu nhập chịu thuế: là
tổng số thu nhập từ trúng thưởng mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực tế trả
[19] Tổng số thuế TNCN đã khấu
trừ (10%): được xác định bằng 10% trên tổng số thu nhập vượt trên 10 triệu đồng/lần
từ trúng thưởng mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã trả
= ([18] - 10.000.000 VNĐ) x 10%
HƯỚNG
DẪN KHAI TỜ KHAI SỐ 04/KK-TNCN
Ban
hành kèm theo Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30 tháng 09 năm 2008 của Bộ Tài
chính hướng dẫn chi tiết thi hành Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 08/09/2008 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập cá nhân
[01] Kỳ tính thuế: Ghi rõ kỳ thực
hiện kê khai (tháng, quý, năm). Trường hợp khai thuế tháng thì gạch quý, khai
thuế quý thì gạch tháng. Thời hạn nộp tờ khai thuế tháng chậm nhất là ngày 20 của
tháng sau. Thời hạn nộp tờ khai thuế theo quý chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu
quý sau.
Hàng tháng tổ chức, cá nhân trả
thu nhập có tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ theo từng loại tờ khai thấp
hơn 5 triệu đồng thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập được khai, nộp tờ khai thuế
và nộp thuế theo quý. Việc khai thuế theo quý được căn cứ vào số thuế phát sinh
của tháng đầu tiên trong năm.
[02] Tên tổ chức, cá nhân trả
thu nhập: Ghi rõ ràng, đầy đủ bằng chữ in HOA theo Quyết định thành lập hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh
[03] Mã số thuế: Ghi đầy đủ mã số
thuế của tổ chức, cá nhân trả thu nhập như trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc
Thông báo mã số thuế do cơ quan thuế cấp
[04] Địa chỉ: Ghi đúng theo địa
chỉ trụ sở nơi đăng ký kinh doanh theo giấy phép kinh doanh đã đăng ký với cơ
quan thuế.
[05], [06], [07] Ghi các nội
dung về số điện thoại, số fax, địa chỉ email (nếu không có thì bỏ trống)
[08] Tổng số cá nhân có thu nhập
trong kỳ: tổng số cá nhân là đối tượng không cư trú nhận thu nhập
[09] Tổng số cá nhân có thu nhập
từ tiền công, tiền lương: tổng số cá nhân là đối tượng không cư trú nhận thu nhập
từ tiền lương, tiền công do tổ chức cá nhân trả
[10] Tổng số cá nhân có thu nhập
từ kinh doanh: tổng số cá nhân là đối tượng không cư trú nhận thu nhập từ cung
cấp hàng hóa, dịch vụ do tổ chức, cá nhân trả
[11] Tổng số thu nhập đã trả
trong kỳ: Tổng thu nhập mà tổ chức,cá nhân thực tế trả cho cá nhân không cư trú
[12] Tổng số thu nhập từ tiền
công, tiền lương đã trả: Tổng thu nhập từ tiền lương, tiền công mà tổ chức,cá
nhân thực tế trả cho cá nhân không cư trú
[13] Tổng số thu nhập từ kinh
doanh đã trả: Tổng thu nhập mà tổ chức,cá nhân thực tế trả cho cá nhân không cư
trú cung cấp hàng hóa, dịch vụ
[14] Tổng số thuế đã khấu trừ
trong kỳ: là tổng số thuế mà tổ chức, cá nhân khấu trừ từ thu nhập đã trả cho
cá nhân không cư trú
[15] Tổng số thuế đã khấu trừ đối
với thu nhập từ tiền công, tiền lương đã trả: là tổng số thuế mà tổ chức, cá
nhân khấu trừ 20% từ thu nhập đã trả cho cá nhân không cư trú = [12] x 20%
[16] Tổng số thuế đã khấu trừ đối
với thu nhập từ kinh doanh: là tổng số thuế mà tổ chức, cá nhân khấu trừ theo tỷ
lệ trên doanh thu tương ứng với loại hình kinh doanh từ thu nhập đã trả cho cá
nhân không cư trú = [13] x thuế suất:
a. 1% đối với hoạt động kinh
doanh hàng hoá;
b. 5% đối với hoạt động kinh doanh
dịch vụ;
c. 2% đối với hoạt động sản xuất,
xây dựng, vận tải và hoạt động kinh doanh khác;
HƯỚNG
DẪN KHAI TỜ KHAI SỐ 05/KK-TNCN
Ban
hành kèm theo Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30 tháng 09 năm 2008 của Bộ Tài
chính hướng dẫn chi tiết thi hành Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 08/09/2008 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập cá nhân
[01] Kỳ tính thuế: Ghi rõ kỳ thực
hiện kê khai năm. Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế chậm nhất là ngày thứ chín
mươi, kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.
[02] Tên tổ chức, cá nhân trả
thu nhập: Ghi rõ ràng, đầy đủ bằng chữ in HOA theo Quyết định thành lập hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh
[03] Mã số thuế: Ghi đầy đủ mã số
thuế của tổ chức, cá nhân trả thu nhập như trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc
Thông báo mã số thuế do cơ quan thuế cấp
[04] Địa chỉ: Ghi đúng theo địa
chỉ trụ sở nơi đăng ký kinh doanh theo giấy phép kinh doanh.
[05], [06], [07] Ghi các nội
dung về số điện thoại, số fax, địa chỉ email (nếu không có thì bỏ trống)
[08] Tổng số lao động trong kỳ
là tổng số lao động trong năm (số người thực tế đã được trả lương) mà đơn vị ký
hợp đồng lao động, kể cả trường hợp đã thôi việc
[09] Tổng thu nhập trả cho lao động
trong kỳ là các khoản thu nhập bao gồm tiền lương, tiền thưởng và các khoản thu
nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương, tiền công mà tổ chức, cá nhân trả
thu nhập thu nhập đã chi trả cho cá nhân ký hợp đồng lao động
[10] Tổng số lao động thuộc diện
khấu trừ thuế trong kỳ là số lao động có thu nhập sau khi đã tạm tính giảm trừ
gia cảnh phải tạm khấu trừ thuế TNCN kể cả trường hợp đã thôi việc
[11] Tổng thu nhập trả cho lao động
thuộc diện khấu trừ là tổng số thu nhập chịu thuế đã chi trả cho lao động thuộc
diện khấu trừ thuế thu nhập theo biểu thuế luỹ tiến từng phần.
[12] Tổng số người phụ thuộc được
giảm trừ: là tổng số người phụ thuộc được giảm trừ trong năm của lao động thuộc
diện khấu trừ thuế thu nhập theo biểu thuế luỹ tiến từng phần, kể cả trường
hợp không còn là đối tượng được giảm trừ tại thời điểm kê khai.
[13] Tổng số thuế thu nhập đã khấu
trừ là tổng số thuế thu nhập đã khấu trừ của lao động theo biểu thuế luỹ tiến từng
phần
[14] Tổng số lao động trong kỳ
là tổng số lao động đã thuê ngoài trong kỳ, không thuộc diện ký hợp đồng lao động,
được nhận thu nhập từ tiền thù lao tới mức khấu trừ. Đối với cá nhân có nhiều lần
có thu nhập tới mức khấu trừ trong năm thì được tính là 1 người.
[15] Tổng số lao động thuê ngoài
thuộc diện khấu trừ 10%: là tổng số lao động thuê ngoài trong kỳ đã có mã số
thuế, có thu nhập từ tiền thù lao đến mức khấu trừ (từ 500.000VNĐ/lần trở lên)
[16] Tổng số lao động thuê ngoài
thuộc diện khấu trừ 20% là tổng số lao động thuê ngoài trong kỳ chưa có mã số
thuế, có thu nhập từ tiền thù lao đến mức khấu trừ (từ 500.000VNĐ/lần trở lên)
Trường hợp cá nhân có thu nhập từ
tiền thù lao đến mức khấu trừ trong kỳ khai thuế chuyển từ diện chưa có mã số
thuế đang tạm khấu trừ thuế thu nhập cá nhân thuế suất 20% thành đối tượng có
mã số thuế khấu trừ thuế thu nhập cá nhân theo thuế suất 10% đến thời điểm kê
khai thì phản ánh ở chỉ tiêu [15]
[17] Tổng số thu nhập trả cho
lao động thuê ngoài trong kỳ là tổng số tiền thù lao trả cho lao động thuê
ngoài trong kỳ
[18] Tổng số thu nhập trả cho
lao động thuê ngoài đã khấu trừ 10% là tổng số thu nhập trả cho lao động thuê
ngoài trong kỳ đã có mã số thuế có thu nhập từ tiền thù lao đến mức khấu trừ (từ
500.000VNĐ/lần trở lên)
[19] Tổng số thu nhập trả cho
lao động thuê ngoài đã khấu trừ 20% tổng số thu nhập trả cho lao động thuê
ngoài trong kỳ chưa có mã số thuế có thu nhập từ tiền thù lao đến mức khấu trừ
(từ 500.000VNĐ/lần trở lên)
[20] Tổng số thuế thu nhập đã khấu
trừ trong kỳ là số thuế thu nhập đã khấu trừ từ tiền thù lao trả cho lao động
thuê ngoài trong kỳ
[21] Số thuế đã khấu trừ 10%
trong kỳ = [18] x 10%
[22] Số thuế đã khấu trừ 20%
trong kỳ = [19] x 20%
Bảng kê 05A/BK-TNCN là bảng kê
chi tiết thu nhập từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập có tính chất
tiền lương, tiền công, giảm trừ gia cảnh và thuế thu nhập đã khấu trừ của từng
cá nhân, kể cả những cá nhân sau khi thực hiện giảm trừ gia cảnh không còn thu
nhập tính thuế.
Bảng kê 05B/BK-TNCN là bảng kê
chi tiết thu nhập từ tiền thù lao và thuế thu nhập đã khấu trừ của từng cá
nhân, kể cả những cá nhân nhận thu nhập dưới mức 500.000 đồng/lần nhận thu nhập.
HƯỚNG
DẪN KHAI TỜ KHAI SỐ 06/KK-TNCN
Ban
hành kèm theo Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30 tháng 09 năm 2008 của Bộ Tài
chính hướng dẫn chi tiết thi hành Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 08/09/2008 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập cá nhân
[01] Kỳ tính thuế: Ghi rõ kỳ thực
hiện kê khai năm. Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế chậm nhất là ngày thứ chín
mươi, kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.
[02] Tên tổ chức, cá nhân trả
thu nhập: Ghi rõ ràng, đầy đủ bằng chữ in HOA theo Quyết định thành lập hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh
[03] Mã số thuế: Ghi đầy đủ mã số
thuế của tổ chức, cá nhân trả thu nhập như trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc
Thông báo mã số thuế do cơ quan thuế cấp
[04] Địa chỉ: Ghi đúng theo địa
chỉ trụ sở nơi đăng ký kinh doanh theo giấy phép kinh doanh.
[05], [06], [07] Ghi các nội
dung về số điện thoại, số fax, địa chỉ email (nếu không có thì bỏ trống)
I. Đối với thu nhập từ đầu tư vốn:
[08] Tổng số cá nhân có thu nhập:
là số người được nhận các khoản thu nhập từ đầu tư vốn, kể cả cá nhân không cư
trú, mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực tế đã trả,
[09] Tổng thu nhập chịu thuế: là
tổng số thu nhập từ đầu tư vốn mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực tế trả
[10] Tổng số thuế TNCN đã khấu
trừ (5%): được khấu trừ 5% từ số thu nhập từ đầu tư vốn mà tổ chức, cá nhân trả
thu nhập đã trả = [09] x 5%
II. Đối với thu nhập từ chuyển
nhượng chứng khoán:
[11] Tổng số cá nhân có thu nhập:
là số người được nhận các khoản thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán, kể cả cá
nhân không cư trú, mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực tế trả
[12] Tổng giá trị chuyển nhượng
chứng khoán: là tổng giá trị giao dịch từ chuyển nhượng chứng khoán mà tổ chức,
cá nhân trả thu nhập thực tế trả
[13] Tổng số thuế TNCN đã khấu
trừ (0,1%): là số thuế khấu trừ 0,1% trên tổng số giao dịch từ chuyển nhượng chứng
khoán mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực tế trả
= [12] x 0,1%
III. Đối với thu nhập từ bản quyền,
nhượng quyền thương mại:
[14] Tổng số lượt cá nhân có thu
nhập: là số lượt người được nhận các khoản thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền
thương mại , kể cả cá nhân không cư trú, mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực
tế trả
[15] Tổng thu nhập chịu thuế: là
tổng số thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại mà tổ chức, cá nhân trả
thu nhập thực tế trả
[16] Tổng số thuế TNCN đã khấu
trừ (5%): là số thuế khấu trừ 5% tổng số thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền
thương mại vượt trên 10.000.000 VNĐ/lần mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực tế
trả
= ([15] - 10.000.000 VNĐ) x 5%
Trường hợp cùng là một đối tượng
của quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ nhưng hợp đồng chuyển giao,
chuyển quyền sử dụng thực hiện làm nhiều hợp đồng với cùng một đối tượng sử dụng
thì thu nhập tính thuế là phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng tính trên tổng
các hợp đồng chuyển giao.
Trường hợp đối tượng chuyển
giao, chuyển quyền là đồng sở hữu thì thu nhập tính thuế được phân chia cho từng
cá nhân sở hữu. Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại vượt trên
10.000.000 VNĐ/lần được xác định đối với từng cá nhân sở hữu.
IV. Đối với thu nhập từ trúng
thưởng:
[17] Tổng số lượt cá nhân có thu
nhập: là số lượt người được nhận các khoản thu nhập từ trúng thưởng , kể cả cá
nhân không cư trú, mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực tế trả
[18] Tổng thu nhập chịu thuế: là
tổng số thu nhập từ trúng thưởng mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực tế trả
[19] Tổng số thuế TNCN đã khấu
trừ (10%): được xác định bằng 10% trên tổng số thu nhập vượt trên 10 triệu đồng/lần
từ trúng thưởng mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực tế trả = ([18] -
10.000.000 VNĐ) x 10%
HƯỚNG
DẪN KHAI TỜ KHAI SỐ 07/KK-TNCN
Ban
hành kèm theo Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30 tháng 09 năm 2008 của Bộ Tài
chính hướng dẫn chi tiết thi hành Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 08/09/2008 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập cá nhân
[01] Kỳ tính thuế: Ghi rõ kỳ thực
hiện kê khai (tháng, quý, năm). Trường hợp khai thuế tháng thì gạch chỉ tiêu
quý, khai thuế quý thì gạch chỉ tiêu tháng.
Thời hạn nộp tờ khai thuế tháng
chậm nhất là ngày 20 của tháng sau. Thời hạn nộp tờ khai thuế theo quý chậm nhất
là ngày 30 của tháng đầu quý sau.
Hàng tháng tổ chức, cá nhân có tổng
số thuế thu nhập cá nhân thấp hơn 5 triệu đồng thì được khai, nộp tờ khai thuế
và nộp thuế theo quý. Việc khai thuế theo quý được căn cứ vào số thuế phát sinh
của tháng đầu tiên trong năm.
[02] Tên cá nhân nhận thu nhập:
Ghi rõ ràng, đầy đủ bằng chữ in HOA theo Thông báo mã số thuế hoặc chứng minh
nhân dân
[03] Mã số thuế: Ghi đầy đủ mã số
thuế như trên Thông báo mã số thuế do cơ quan thuế cấp
[04] Địa chỉ: Ghi đúng theo địa
chỉ tạm trú theo tờ khai đăng ký thuế với cơ quan thuế.
[05], [06], [07] Ghi các nội
dung về số điện thoại, số fax, địa chỉ email (nếu không có thì bỏ trống)
[08] Tổng thu nhập chịu thuế từ
tiền công, tiền lương phát sinh trong kỳ là tổng các khoản thu nhập từ [09] đến
[12] = = [09] + [10] + [11] + [12]
[09] Thu nhập từ tiền lương, tiền
công: Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công
[10] Tiền thưởng là các khoản
thưởng như tháng, quý, năm, thưởng đột xuất, thưởng tháng lương thứ 13
[11] Thu nhập khác là các khoản
thu nhập chịu thuế khác (nếu có)
[12] Tổng thu nhập chịu thuế
phát sinh ngoài Việt Nam, khai trong trường hợp phát sinh thu nhập ở nước ngoài
(nếu có)
[13] Các khoản giảm trừ = [14] +
[15] + [16] + [17]
[14] Cho bản thân là khoản giảm
trừ 4.000.000 VNĐ/tháng
[15] Cho người phụ thuộc là khoản
giảm trừ cho người phụ thuộc 1.600.000 VNĐ/người
[16] Cho từ thiện, nhân đạo,
khuyến học
[17] Các khoản đóng bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm trách nhiệm bắt buộc
[18] Tổng thu
nhập tính thuế = [08] - [13]
[19] Tổng số
thuế phải nộp trong kỳ là số thuế được tính theo Biểu thuế lũy tiền từng phần
[20] Họ và tên
người phụ thuộc ghi đầy đủ họ và tên người phụ thuộc theo CMND hoặc giấy khai
sinh trong trường hợp chưa có CMND
[21] Mã số thuế
người phụ thuộc (nếu có)
[22] Ngày sinh
người phụ thuộc như trong CMND hoặc giấy khai sinh trong trường hợp chưa có
CMND
[23] Số CMND
trong trường hợp chưa có mã số thuế
[24] Số hộ chiếu
trong trường hợp không mang quốc tịch Việt Nam
[25] Quan hệ với
đối tượng nộp thuế ghi rõ mối quan hệ với đối tượng nộp thuế
HƯỚNG DẪN KHAI TỜ KHAI SỐ 08/KK-TNCN
Ban hành kèm theo Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30 tháng 09 năm
2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn chi tiết thi hành Nghị định số 100/2008/NĐ-CP
ngày 08/09/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập cá
nhân
[01] Kỳ tính
thuế: Ghi rõ kỳ thực hiện kê khai (quý, năm). Thời hạn nộp tờ khai chậm nhất là
ngày 30 của tháng đầu quý sau.
[02] Tên cá
nhân kinh doanh: Ghi rõ ràng, đầy đủ bằng chữ in HOA theo Quyết định thành lập
hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tên ghi trong tờ đăng ký mã số thuế
hoặc chứng minh nhân dân
[03] Mã số thuế:
Ghi đầy đủ mã số thuế của cá nhân kinh doanh như trên Giấy chứng nhận đăng ký
thuế hoặc Thông báo mã số thuế do cơ quan thuế cấp
[04] Địa chỉ:
Ghi đúng theo địa chỉ trụ sở nơi đăng ký kinh doanh theo giấy phép kinh doanh
hoặc địa chỉ thường trú như đã đăng ký với cơ quan thuế.
[05], [06],
[07] Ghi các nội dung về số điện thoại, số fax, địa chỉ email (nếu không có thì
bỏ trống)
[08] Tổng doanh
thu phát sinh trong kỳ phản ánh theo sổ sách kế toán
[09] Tổng chi
phí phát sinh trong kỳ phản ánh theo sổ sách kế toán, trường hợp cá nhân kinh
doanh chỉ hạch toán được doanh thu kinh doanh, không hạch toán được chi phí, phần
chi phí kinh doanh được xác định theo mức ấn định của cơ quan thuế.
[10] Thu nhập
chịu thuế = [08] - [09]
[11] Các khoản
giảm trừ = [14] + [15] + [16] + [17]
[12] Cho bản
thân là khoản giảm trừ 4.000.000 VNĐ/tháng
[13] Cho người
phụ thuộc là khoản giảm trừ cho người phụ thuộc 1.600.000 VNĐ/người
[14] Cho từ thiện,
nhân đạo, khuyến học
[15] Các khoản
đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm trách nhiệm bắt buộc
[16] Thu nhập
tính thuế = [10] - [11]
[17] Thuế thu
nhập cá nhân tạm nộp trong kỳ được tính theo Biểu thuế lũy tiến từng phần
[18] Thu nhập
chịu thuế phát sinh ngoài Việt Nam
Chi tiết giảm
trừ cho người phụ thuộc
[19] Họ và tên
khai họ và tên người phụ thuộc theo chứng minh nhân dân hoặc giấy khai sinh
trong trường hợp chưa có CMND
[20] Ngày sinh
được lấy theo ngày sinh theo chứng minh nhân dân hoặc giấy khai sinh trong trường
hợp chưa có CMND
[21] Số CMND hoặc
hộ chiếu trong trường hợp không mang quốc tịch Việt Nam
[22] Quan hệ với
ĐTNT ghi rõ quan hệ với ĐTNT
[23] Số tháng
được tính giảm trừ trong quý là số tháng được giảm trừ thực tế phát sinh trong
quý kê khai
[24] Thu nhập
được giảm trừ là số thu nhập được giảm trừ tương ứng với người phụ thuộc và số
tháng được tính giảm trừ
[25] Tổng số
tháng được tính giảm trừ trong quý là tổng cột [23]
[26] Tổng thu
nhập được giảm trừ là tổng cột [24]
HƯỚNG DẪN KHAI TỜ KHAI SỐ 08A/KK-TNCN
Ban hành kèm theo Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30 tháng 09 năm
2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn chi tiết thi hành Nghị định số 100/2008/NĐ-CP
ngày 08/09/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập cá
nhân
[01] Kỳ tính
thuế: Ghi rõ kỳ thực hiện kê khai (quý, năm). Thời hạn nộp tờ khai chậm nhất là
ngày 30 của tháng đầu quý sau.
[02] Tên người
đại diện cho nhóm cá nhân kinh doanh: Ghi rõ ràng, đầy đủ bằng chữ in HOA theo
Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tên ghi trong
tờ đăng ký mã số thuế hoặc chứng minh nhân dân
[03] Mã số thuế:
Ghi đầy đủ mã số thuế của cá nhân nhận thu nhập như trên Giấy chứng nhận đăng
ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế do cơ quan thuế cấp
[04] Địa chỉ:
Ghi đúng theo địa chỉ trụ sở nơi đăng ký kinh doanh theo giấy phép kinh doanh
hoặc thường trú như đã đăng ký với cơ quan thuế.
[05], [06],
[07] Ghi các nội dung về số điện thoại, số fax, địa chỉ email (nếu không có bỏ
trống)
[08] Tổng doanh
thu phát sinh trong kỳ phản ánh theo sổ sách kế toán
[09] Tổng chi
phí phát sinh trong kỳ phản ánh theo sổ sách kế toán, trường hợp cá nhân kinh
doanh chỉ hạch toán được doanh thu kinh doanh, không hạch toán được chi phí, phần
chi phí kinh doanh được xác định theo mức ấn định của cơ quan thuế.
[10] Thu nhập
chịu thuế = [08] - [09]
[11] Tổng số cá
nhân trong nhóm là tổng số người theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
[12] Thu nhập
chịu thuế phát sinh ngoài Việt Nam: Thu nhập chịu thuế, thu nhập tính thuế và số
thuế tạm nộp trong kỳ của từng cá nhân trong nhóm kinh doanh
[13] Họ và tên
các thành viên trong nhóm kinh doanh theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh
[14] Mã số thuế
của từng cá nhân trong nhóm kinh doanh
[15] Tỷ lệ phân
chia thu nhập (%) của các thành viên trong nhóm kinh doanh
[16] Thu nhập
chịu thuế tương ứng với từng cá nhân trong nhóm theo tỷ lệ phân chia tương ứng
= [10] x % tỷ lệ tương ứng
[17] Giảm trừ bản
thân là khoản giảm trừ 4.000.000 VNĐ/tháng
[18] Giảm trừ
người phụ thuộc là khoản giảm trừ cho người phụ thuộc 1.600.000 VNĐ/người
[19] Giảm trừ từ
thiện là các khoản giảm trừ cho từ thiện, nhân đạo, khuyến học
[20] Giảm trừ bảo
hiểm là các khoản đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm trách nhiệm bắt
buộc
[21] Tổng các khoản
giảm trừ = [17] + [18] + [19] + [20]
[22] Thu nhập
tính thuế = [16] - [21]
[23] Thuế tạm nộp
là khoản thuế thu nhập cá nhân tạm nộp tính theo Biểu thuế lũy tiến từng phần
[24] Thu
nhập ngoài Việt Nam tương ứng với từng cá nhân trong nhóm theo tỷ lệ phân chia
tương ứng = [12] x % tỷ lệ tương ứng
[25] Tổng thu
nhập chịu thuế là tổng cột [16]
[26] Tổng các khoản
giảm trừ cho bản thân của cả nhóm là tổng cột [17]
[27] Tổng các khoản
giảm trừ cho người phụ thuộc của cả nhóm là tổng cột [18]
[28] Tổng các khoản
giảm trừ cho từ thiện của cả nhóm là tổng cột [19]
[29] Tổng các khoản
giảm trừ cho bảo hiểm của cả nhóm là tổng cột [20]
[30] Tổng các khoản
giảm trừ của cả nhóm là tổng cột [21]
[31] Tổng thu
nhập tính thuế của cả nhóm là tổng cột [22]
[32] Tổng thuế
tạm nộp của cả nhóm là tổng cột [23]
[33] Tổng thu
nhập ngoài Việt Nam của cả nhóm là tổng cột [24]
HƯỚNG DẪN KHAI TỜ KHAI SỐ 08B/KK-TNCN
Ban hành kèm theo Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30 tháng 09 năm
2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn chi tiết thi hành Nghị định số 100/2008/NĐ-CP
ngày 08/09/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập cá
nhân
[01] Kỳ tính
thuế: Ghi rõ kỳ thực hiện kê khai năm. Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế chậm
nhất là ngày thứ chín mươi, kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.
[02] Tên người
đại diện nhóm cá nhân kinh doanh: Ghi rõ ràng, đầy đủ bằng chữ in HOA theo Quyết
định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
[03] Mã số thuế:
Ghi đầy đủ mã số thuế của tổ chức, cá nhân trả thu nhập như trên Giấy chứng nhận
đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế do cơ quan thuế cấp
[04] Địa chỉ:
Ghi đúng theo địa chỉ trụ sở nơi đăng ký kinh doanh theo giấy phép kinh doanh,
đối với cá nhân thường trú như đã đăng ký với cơ quan thuế.
[05], [06],
[07] Ghi các nội dung về số điện thoại, số fax, địa chỉ email (nếu không có thì
bỏ trống)
[08] Doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ: Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế từ
kinh doanh là toàn bộ tiền bán hàng hoá, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền
cung ứng hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế bao gồm cả khoản trợ
giá, phụ thu, phụ trội mà cá nhân kinh doanh được hưởng không phân biệt đã thu
được tiền hay chưa thu được tiền.
[09] Các khoản
giảm trừ doanh thu = [10] + [11] + [12] + [13]
[10] Chiết khấu
thương mại:
[11] Giảm giá
hàng bán:
[12] Giá trị
hàng bán bị trả lại
[13] Thuế tiêu
thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp
phải nộp:
[14] Doanh thu
hoạt động tài chính:
[15] Chi phí sản
xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ = [16] + [17] + [18]
[16] Giá vốn
hàng bán:
[17] Chi phí
bán hàng:
[18] Chi phí quản
lý:
[19] Chi phí
tài chính:
[20] Chi phí
lãi tiền vay dùng cho sản xuất, kinh doanh: Chi phí trả lãi các khoản tiền vay
vốn sản xuất, kinh doanh hàng hoá dịch vụ liên quan trực tiếp đến việc tạo ra
doanh thu, thu nhập chịu thuế và không bao gồm trả lãi tiền vay để góp vốn
thành lập cơ sở của cá nhân kinh doanh.
[21] Thu nhập
chịu thuế từ hoạt động kinh doanh = {[08] - [09]- [15]} + {[14] - [19]}
[22] Thu nhập
khác: là doanh thu khác không phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh (nếu
có)
[23] Chi phí
khác: là các chi phí liên quan đến thu nhập khác (nếu có)
[24] Thu nhập
chịu thuế khác = [22] - [23]
[25] Thu nhập
chịu thuế ngoài Việt Nam
[26] Tổng thu
nhập chịu thuế phát sinh trong kỳ = [21] + [24] + [25]
Thu nhập chịu
thuế và số thuế đã tạm nộp của từng cá nhân trong nhóm kinh doanh:
[27] Họ và tên
các cá nhân trong nhóm kinh doanh
[28] Mã số thuế
của từng cá nhân trong nhóm kinh doanh
[29] Tỷ lệ phân
chia thu nhập Tỷ lệ phân chia thu nhập (%) của các thành viên trong nhóm kinh
doanh
[30] Thu nhập
chịu thuế nhận được của từng cá nhân trong nhóm theo tỷ lệ phân chia tương ứng
= [26] x % tỷ lệ tương ứng
[31] Thuế TNCN
tạm nộp trong kỳ là khoản thuế thu nhập cá nhân tạm nộp tính theo Biểu thuế lũy
tiến từng phần
[32] Tỷ lệ phân
chia thu nhập (100%)
[33] Tổng thu
nhập chịu thuế là tổng cột [30]
[34] Tổng số
thuế TNCN tạm nộp trong kỳ là tổng cột [31]
HƯỚNG DẪN KHAI TỜ KHAI SỐ 09/KK-TNCN
Ban hành kèm theo Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30 tháng 09 năm
2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn chi tiết thi hành Nghị định số 100/2008/NĐ-CP
ngày 08/09/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập cá
nhân
[01] Kỳ tính
thuế: Ghi rõ kỳ thực hiện kê khai năm. Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế chậm
nhất là ngày thứ chín mươi, kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.
[02] Tên cá
nhân nhận thu nhập: Ghi rõ ràng, đầy đủ bằng chữ in HOA theo tờ đăng ký mã số
thuế hoặc chứng minh nhân dân
[03] Mã số thuế:
Ghi đầy đủ mã số thuế của cá nhân nhận thu nhập như trên Thông báo mã số thuế
do cơ quan thuế cấp
[04] Địa chỉ:
Ghi đúng theo địa chỉ thường trú như đã đăng ký với cơ quan thuế.
[05], [06],
[07] Ghi các nội dung về số điện thoại, số fax, địa chỉ email (nếu không có thì
bỏ trống)
[08] Tổng thu
nhập chịu thuế = [09] + [10] + [11]
[09] Tổng thu
nhập chịu thuế từ tiền công, tiền lương: là tổng thu nhập từ tiền lương, tiền
công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công lấy từ chỉ tiêu [03] Phụ lục
09A/KK-TNCN
[10] Tổng thu
nhập chịu thuế từ kinh doanh: lấy từ chỉ tiêu [21] Phụ lục 09B/KK-TNCN
[11] Thu nhập
chịu thuế từ nước ngoài (nếu có)
[12] Các khoản
giảm trừ = [13] + [14] + [15] + [16]
[13] Cho bản
thân cá nhân có thu nhập: là số giảm trừ cho bản thân người có thu nhập, bằng
4.000.000 VNĐ/tháng x 12 tháng
[14] Cho những
người phụ thuộc được giảm trừ: là số giảm trừ cho người phụ thuộc, bằng
1.600.000 VNĐ/người x số tháng được giảm trừ trong năm
[15] Giảm trừ từ
thiện, nhân đạo, khuyến học: là các khoản chi đóng góp vào các tổ chức, cơ sở
chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, người tàn tật, người
già không nơi nương tựa; các khoản chi đóng góp vào các quỹ từ thiện, quỹ nhân
đạo, quỹ khuyến học được thành lập và hoạt động vì mục đích từ thiện, nhân đạo,
khuyến học, không nhằm mục đích lợi nhuận;
[16] Giảm trừ
các khoản đóng góp BHXH, BHYT, BH trách nhiệm bắt buộc
[17] Tổng thu
nhập tính thuế = [08] - [12]
[18] Tổng số
thuế TNCN phải nộp phát sinh trong kỳ tính thuế là tổng số thuế được xác định
theo Biểu thuế lũy tiến từng phần theo phụ lục 02
[19] Tổng số
thuế TNCN đã tạm nộp trong kỳ = [20] + [21] + [22]
[20] Số thuế Đã
khấu trừ đối với thu nhập từ tiền công, tiền lương: lấy từ chỉ tiêu [08]
Phụ lục 09A/KK-TNCN
[21] Số thuế Đã
tạm nộp đối với thu nhập từ kinh doanh: lấy từ chỉ tiêu [22] Phụ lục 09B/KK-TNCN
[22] Số thuế đã
nộp ở nước ngoài được giảm trừ tối đa (nếu có): là số thuế đã nộp ở nước ngoài
được xác định tối đa bằng số thuế phải nộp tương ứng với tỷ trọng thu nhập nhận
được từ nước ngoài so với tổng thu nhập = [18] x [11]/[08] x 100%
[23] Tổng số
thuế TNCN phải nộp trong kỳ = [18] - [19]
HƯỚNG DẪN KHAI TỜ KHAI SỐ 09A/PL-TNCN
Ban hành kèm theo Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30 tháng 09 năm
2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn chi tiết thi hành Nghị định số 100/2008/NĐ-CP
ngày 08/09/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập cá
nhân
[01] Họ và tên
cá nhân có thu nhập: Ghi rõ ràng, đầy đủ bằng chữ in HOA theo tờ đăng ký mã số
thuế hoặc chứng minh nhân dân
[02] Mã số thuế
Ghi đầy đủ mã số thuế của cá nhân nhận thu nhập như trên Thông báo mã số thuế
do cơ quan thuế cấp
[03] Tổng thu
nhập chịu thuế = [04] + [05] + [06]
[04] Thu nhập từ
tiền lương, tiền công
[05] Tiền thưởng
là các khoản thưởng như tháng, quý, năm, thưởng đột xuất, thưởng tháng lương thứ
13
[06] Thu nhập
khác là các khoản thu nhập khác (nếu có)
[07] Thu nhập từ
tiền lương, tiền công phát sinh ngoài Việt Nam (nếu có)
[08] Tổng số
thuế đơn vị trả thu nhập đã khấu trừ trong kỳ = [09] + [10] + [11]
[09] Tổng số
thuế đã khấu trừ từ tiền lương, tiền công lấy từ tổ chức, cá nhân trả thu nhập
[10] Tổng số
thuế đã khấu trừ theo mức 10% là tổng số thuế đã được tạm khấu trừ 10% trong
năm (tổng hợp từ số thuế đã được cấp chứng từ khấu trừ)
[11] Tổng số
thuế đã khấu trừ theo mức 20% là tổng số thuế đã được tạm khấu trừ 20% trong
năm (tổng hợp từ số thuế đã được cấp chứng từ khấu trừ)
HƯỚNG DẪN KHAI TỜ KHAI SỐ 09B/PL-TNCN
Ban hành kèm theo Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30 tháng 09 năm
2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn chi tiết thi hành Nghị định số 100/2008/NĐ-CP
ngày 08/09/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập cá
nhân
[01] Họ và tên
cá nhân có thu nhập: Ghi rõ ràng, đầy đủ bằng chữ in HOA theo tờ đăng ký mã số
thuế hoặc chứng minh nhân dân
[02] Mã số thuế
Ghi đầy đủ mã số thuế của cá nhân nhận thu nhập như trên Thông báo mã số thuế
do cơ quan thuế cấp
[03] Doanh thu
bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ: Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế từ kinh
doanh là toàn bộ tiền bán hàng hoá, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng
hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế bao gồm cả khoản trợ giá, phụ
thu, phụ trội mà cá nhân kinh doanh được hưởng không phân biệt đã thu được tiền
hay chưa thu được tiền.
[04] Các khoản
giảm trừ doanh thu = [05] + [06] + [07] + [08]
[05] Chiết khấu
thương mại
[06] Giảm giá
hàng bán
[07] Giá trị
hàng bán bị trả lại
[08] Thuế tiêu
thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp
phải nộp
[09] Doanh thu
hoạt động tài chính
[10] Chi phí sản
xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ = [12] + [13] + [14]
[11] Giá vốn
hàng bán
[12] Chi phí
bán hàng
[13] Chi phí quản
lý
[14] Chi phí
tài chính
Trong đó:
[15] Chi phí
lãi tiền vay dùng cho sản xuất, kinh doanh
[16] Thu nhập
chịu thuế từ hoạt động kinh doanh = {[03] - [04]- [10]} + {[09] - [14]}
[17] Thu nhập
khác là doanh thu khác không phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh (nếu
có)
[18] Chi phí
khác là các chi phí liên quan đến thu nhập khác (nếu có)
[19] Thu nhập
chịu thuế khác = [17] - [18]
[20] Thu nhập
chịu thuế phát sinh ngoài Việt Nam
[21] Tổng thu
nhập chịu thuế phát sinh trong kỳ = [16] + [19] + [20]
[22] Tổng số
thuế đã tạm nộp trong kỳ là số thuế đã tạm nộp theo biên lai nộp thuế
HƯỚNG DẪN KHAI TỜ KHAI SỐ 09C/PL-TNCN
Ban hành kèm theo Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30 tháng 09 năm
2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn chi tiết thi hành Nghị định số 100/2008/NĐ-CP
ngày 08/09/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập cá
nhân
[01] Họ và tên
cá nhân có thu nhập: Ghi rõ ràng, đầy đủ bằng chữ in HOA theo tờ đăng ký mã số
thuế hoặc chứng minh nhân dân
[02] Mã số thuế
Ghi đầy đủ mã số thuế của cá nhân nhận thu nhập như trên Thông báo mã số thuế
do cơ quan thuế cấp
[03] Họ và tên
vợ (chồng) nếu có:
[04] Mã số thuế
của vợ (chồng) nếu có
[05] Số CMND vợ
(chồng) Số CMND trong trường hợp chưa có mã số thuế
[06] Số hộ chiếu
vợ (chồng) số hộ chiếu trong trường hợp không mang quốc tịch Việt Nam
[07] Họ và tên
Họ và tên người phụ thuộc ghi đầy đủ họ và tên người phụ thuộc theo CMND hoặc
giấy khai sinh trong trường hợp chưa có CMND
[08] Ngày sinh
Ngày sinh người phụ thuộc như trong CMND hoặc giấy khai sinh trong trường hợp
chưa có CMND
[09] Mã số thuế
người phụ thuộc (nếu có)
[10] Số CMND/hộ
chiếu Số CMND trong trường hợp chưa có mã số thuế, số hộ chiếu trong trường hợp
không mang quốc tịch Việt Nam
[11] Quan hệ với
ĐTNT ghi rõ mối quan hệ với đối tượng nộp thuế
[12] Số tháng
được tính giảm trừ trong năm là số tháng được giảm trừ thực tế phát sinh trong
cả năm
[13] Thu nhập
được giảm trừ là số thu nhập được giảm trừ tương ứng với người phụ thuộc và số
tháng được tính giảm trừ
[14] Số tháng
được tính giảm trừ trong năm là tổng cột [12]
[15] Thu nhập
được giảm trừ là tổng cột [13]
HƯỚNG DẪN KHAI TỜ KHAI SỐ 10/KK-TNCN
Ban hành kèm theo Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30 tháng 09 năm
2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn chi tiết thi hành Nghị định số 100/2008/NĐ-CP
ngày 08/09/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập cá
nhân
[01] Kỳ tính
thuế: Ghi rõ kỳ thực hiện kê khai năm...
[02] Tên tổ chức,
cá nhân kinh doanh: Ghi rõ ràng, đầy đủ bằng chữ in HOA theo Quyết định thành lập
hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, đối với cá nhân là tên ghi trong tờ
đăng ký mã số thuế hoặc chứng minh nhân dân
[03] Mã số thuế:
Ghi đầy đủ mã số thuế của tổ chức, cá nhân trả thu nhập như trên Giấy chứng nhận
đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế do cơ quan thuế cấp
[04] Địa chỉ:
Ghi đúng theo địa chỉ trụ sở nơi đăng ký kinh doanh theo giấy phép kinh doanh,
đối với cá nhân thường trú như đã đăng ký với cơ quan thuế.
[05], [06],
[07] Ghi các nội dung về số điện thoại, số fax, địa chỉ email (nếu không có thì
bỏ trống)
[08] Doanh thu
dự kiến phát sinh trong kỳ
[09] Tỷ lệ thu
nhập chịu thuế dự kiến của kỳ (%)
[10] Thu nhập
chịu thuế dự kiến của kỳ = [08] x [09]
[11] Giảm trừ
gia cảnh = [12] + [13]
[12] Cho bản
thân cá nhân là khoản giảm trừ 4.000.000 VNĐ/tháng
[13] Cho người
phụ thuộc là khoản giảm trừ cho người phụ thuộc 1.600.000 VNĐ/người
[14] Thu nhập
tính thuế dự kiến trong kỳ = [10] - [11]
[15] Thuế thu
nhập cá nhân dự kiến phải nộp trong kỳ là số thuế phải nộp tính theo Biểu thuế
lũy tiến từng phần
[16] Họ và tên
khai họ và tên người phụ thuộc theo chứng minh nhân dân hoặc giấy khai sinh trong
trường hợp chưa có CMND
[17] Ngày sinh
được lấy theo ngày sinh theo chứng minh nhân dân hoặc giấy khai sinh trong trường
hợp chưa có CMND
[18] Số CMND hoặc
hộ chiếu trong trường hợp không mang quốc tịch Việt Nam
[19] Quan hệ với
ĐTNT ghi rõ quan hệ với ĐTNT
[20] Số tháng
được tính giảm trừ trong năm là số tháng được giảm trừ thực tế phát sinh trong
năm kê khai
[21] Thu nhập
được giảm trừ là số thu nhập được giảm trừ tương ứng với người phụ thuộc và số
tháng được tính giảm trừ
[22] Tổng số
tháng được tính giảm trừ trong quý là tổng cột [20]
[23] Tổng thu
nhập được giảm trừ là tổng cột [21]
HƯỚNG DẪN KHAI TỜ KHAI SỐ 10A/KK-TNCN
Ban hành kèm theo Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30 tháng 09 năm
2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn chi tiết thi hành Nghị định số 100/2008/NĐ-CP
ngày 08/09/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập cá
nhân
[01] Kỳ tính
thuế: Ghi rõ kỳ thực hiện kê khai (tháng, năm).
[02] Họ và tên
người đại diện cho nhóm kinh doanh: Ghi rõ ràng, đầy đủ bằng chữ in HOA theo
tên ghi trong tờ đăng ký mã số thuế hoặc chứng minh nhân dân
[03] Mã số thuế:
Ghi đầy đủ mã số thuế của cá nhân đại diện cho nhóm kinh doanh do cơ quan thuế
cấp
[04] Địa chỉ:
Ghi đúng theo địa chỉ thường trú như đã đăng ký với cơ quan thuế.
[05], [06],
[07] Ghi các nội dung về số điện thoại, số fax, địa chỉ email (nếu không có bỏ
trống)
[08] Tổng doanh
thu dự kiến phát trong kỳ
[09] Tỷ lệ thu
nhập chịu thuế dự kiến của kỳ
[10] Thu nhập
chịu thuế dự kiến của kỳ = [08] x [09]
[11] Tổng số cá
nhân trong nhóm là tổng số người theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
[12] Họ và tên
các thành viên trong nhóm kinh doanh theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh
[13] Mã số thuế
của từng cá nhân trong nhóm kinh doanh
[14] Tỷ lệ phân
chia thu nhập (%) của các thành viên trong nhóm kinh doanh
[15] Thu nhập
chịu thuế tương ứng với từng cá nhân trong nhóm theo tỷ lệ phân chia tương ứng
= [10] x [14]
[16] Giảm trừ bản
thân là khoản giảm trừ 4.000.000 VNĐ/tháng
[17] Giảm trừ người
phụ thuộc là khoản giảm trừ cho người phụ thuộc 1.600.000 VNĐ/người
[18] Tổng các khoản
giảm trừ = [16] + [17]
[19] Thu nhập
tính thuế = [15] - [18]
[20] Thuế phải
nộp là khoản thuế thu nhập cá nhân tạm nộp tính theo Biểu thuế lũy tiến từng phần
[21] Tổng thu
nhập chịu thuế là tổng cột [15]
[22] Tổng giảm
trừ bản thân là tổng cột [16]
[23] Tổng các khoản
giảm trừ cho người phụ thuộc của cả nhóm là tổng cột [17]
[24] Tổng các khoản
giảm trừ của cả nhóm là tổng cột [18]
[25] Tổng thu
nhập tính thuế là tổng cột [19]
[26] Tổng số
thuế phải nộp của cả nhóm là tổng cột [20]
[27] Họ
và tên cá nhân trong nhóm kinh doanh
[28] Mã số thuế
của cá nhân trong nhóm kinh doanh
[29] Họ và tên
người phụ thuộc khai họ và tên người phụ thuộc theo chứng minh nhân dân hoặc giấy
khai sinh trong trường hợp chưa có CMND
[30] Ngày sinh
Ngày sinh được lấy theo ngày sinh theo chứng minh nhân dân hoặc giấy khai sinh
trong trường hợp chưa có CMND
[31] Số CMND/Hộ
chiếu Số CMND hoặc hộ chiếu trong trường hợp không mang quốc tịch Việt Nam
[32] Quan hệ với
ĐTNT ghi rõ quan hệ với ĐTNT
[33] Số tháng
được tính giảm trừ trong năm là số tháng được giảm trừ thực tế phát sinh trong
năm kê khai
[34] Thu nhập
được giảm trừ là số thu nhập được giảm trừ tương ứng với người phụ thuộc và số
tháng được tính giảm trừ
[35] Tổng số
tháng được tính giảm trừ trong năm là tổng cột [33]
[36] Tổng số
thu nhập được giảm trừ trong năm là tổng cột [34]
HƯỚNG DẪN KHAI TỜ KHAI SỐ 12/KK-TNCN
Ban hành kèm theo Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30 tháng 09 năm
2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn chi tiết thi hành Nghị định số 100/2008/NĐ-CP
ngày 08/09/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập cá
nhân
[01] Kỳ tính
thuế: Ghi rõ kỳ thực hiện kê khai (tháng, năm).
[02] Họ và tên
cá nhân có vốn chuyển nhượng: Ghi rõ ràng, đầy đủ bằng chữ in HOA theo tên ghi
trong tờ đăng ký mã số thuế hoặc chứng minh nhân dân
[03] Mã số thuế:
Ghi đầy đủ mã số thuế của cá nhân do cơ quan thuế cấp, hoặc số CMND nếu chưa có
mã số thuế, số hộ chiếu trong trường hợp không mang quốc tịch Việt Nam và chưa
có mã số thuế
[04] Địa chỉ:
Ghi đúng theo địa chỉ thường trú như đã đăng ký với cơ quan thuế.
[05], [06] [07]
Ghi các nội dung về số điện thoại, số fax, địa chỉ email (nếu không có thì bỏ
trống)
[08] Hợp đồng
chuyển nhượng vốn số: ...................Ngày .....tháng......năm .....
[09] Giấy phép
đăng ký kinh doanh số: ........................Ngày......tháng .....năm.....
Cơ quan cấp: .........................................................Ngày cấp:.............................
[10] Họ và tên:
Ghi rõ ràng, đầy đủ bằng chữ in HOA theo tên ghi trong tờ đăng ký mã số thuế hoặc
trong chứng minh nhân dân
[11] Mã số thuế:
Ghi đầy đủ mã số thuế của cá nhân do cơ quan thuế cấp, hoặc số CMND nếu chưa có
mã số thuế
[12] Số CMND/hộ
chiếu: điền số CMND trong trường hợp chưa có MST, số hộ chiếu trong trường hợp
không mang quốc tịch Việt Nam
[13] Địa chỉ:
Ghi đúng theo địa chỉ thường trú như đã đăng ký với cơ quan thuế.
[14] [15] [16]
Ghi các nội dung về số điện thoại, số fax, địa chỉ email (nếu không có thì bỏ
trống)
[17] Giá chuyển
nhượng ghi căn cứ theo hợp đồng chuyển nhượng
[18] Giá vốn của
phần vốn chuyển nhượng ghi căn cứ
Trị giá vốn góp
được xác định trên cơ sở sổ sách kế toán, hoá đơn, chứng từ nếu là chuyển nhượng
vốn góp thành lập doanh nghiệp
Trị giá vốn góp
được xác định căn cứ vào hợp đồng mua lại phần vốn góp nếu là phần vốn do mua lại
[19] Chi phí
chuyển nhượng là những chi phí hợp lý thực tế phát sinh liên quan đến việc tạo
ra thu nhập từ chuyển nhượng vốn, có hoá đơn, chứng từ hợp lệ theo chế độ quy định
[20] Thu nhập
tính thuế từ chuyển nhượng vốn = [17] - [18] - [19]
[21] Số thuế phải
nộp = [20] x 20%
HƯỚNG DẪN KHAI TỜ KHAI SỐ 13/KK-TNCN
Ban hành kèm theo Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30 tháng 09 năm
2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn chi tiết thi hành Nghị định số 100/2008/NĐ-CP
ngày 08/09/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập cá
nhân
[01] Kỳ tính
thuế: Ghi rõ kỳ thực hiện kê khai năm...
[02] Họ và tên
cá nhân: Ghi rõ ràng, đầy đủ bằng chữ in HOA theo tên ghi trong tờ đăng ký mã số
thuế hoặc chứng minh nhân dân
[03] Mã số thuế:
Ghi đầy đủ mã số thuế của cá nhân do cơ quan thuế cấp
[04] Địa chỉ:
Ghi đúng theo địa chỉ thường trú như đã đăng ký với cơ quan thuế.
[05], [06] [07]
Ghi các nội dung về số điện thoại, số fax, địa chỉ email (nếu không có thì bỏ
trống)
[08] Số tài khoản
cá nhân: là các tài khoản đăng ký tại các Trung tâm giao dịch
[09] Tổng giá
trị chứng khoán bán ra là tổng hợp các giao dịch đã được khấu trừ từ các trung
tâm giao dịch chứng khoán
[10] Tổng giá
trị chứng khoán mua vào là giá thực tế mua tại Sở giao dịch chứng khoán, Trung
tâm giao dịch chứng khoán hoặc giá ghi trên hợp đồng chuyển nhượng hoặc giá
theo sổ sách kế toán của đơn vị có chứng khoán tại thời điểm mua.
[11] Các chi
phí liên quan là các khoản chi phí thực tế phát sinh của hoạt động chuyển nhượng
chứng khoán có hoá đơn, chứng từ theo chế độ quy định
= [12] + [13] +
[14] + [15]
[12] Chi phí
làm thủ tục pháp lý
[13] Phí lưu ký
chứng khoán
[14] Chi phí uỷ
thác chứng khoán
[15] Chi phí
khác
[16] Thu nhập
chịu thuế = [09] - [10] - [11]
[17] Số thuế phải
nộp trong kỳ = [16] x 20%
[18] Số thuế đã
khấu trừ theo thuế suất 0,1% trong kỳ được xác định theo chứng từ khấu trừ được
các trung tâm giao dịch cấp cho cá nhân qua từng giao dịch
[19] Số thuế
còn phải nộp = [17] - [18]
HƯỚNG DẪN KHAI TỜ KHAI SỐ 13A/BK-TNCN
Ban hành kèm theo Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30 tháng 09 năm
2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn chi tiết thi hành Nghị định số 100/2008/NĐ-CP
ngày 08/09/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập cá
nhân
[01] Họ và tên
cá nhân có thu nhập Ghi rõ ràng, đầy đủ bằng chữ in HOA theo tên ghi trong tờ
đăng ký mã số thuế hoặc chứng minh nhân dân
[02] Mã số thuế
Ghi đầy đủ mã số thuế của cá nhân do cơ quan thuế cấp
[03] Mã chứng
khoán là mã loại chứng khoán theo mã quy định chung
[04] Giá bán
Ghi giá bán theo giao dịch đã được khấu trừ từ các trung tâm giao dịch chứng
khoán
[05] Giá mua là
giá thực tế mua tại Sở giao dịch chứng khoán, Trung tâm giao dịch chứng khoán
hoặc giá ghi trên hợp đồng chuyển nhượng hoặc giá theo sổ sách kế toán của đơn
vị có chứng khoán tại thời điểm mua của từng giao dịch
[06] Chi phí khoản
chi phí thực tế phát sinh của hoạt động chuyển nhượng chứng khoán có hoá đơn,
chứng từ theo chế độ quy định của từng giao dịch
[07] Thu nhập
chịu thuế = [04] - [05] - [06]
[08] Số thuế đã
khấu trừ là số thuế đã khấu trừ theo thuế suất 0,1% trong kỳ được xác định theo
chứng từ khấu trừ được các trung tâm giao dịch cấp cho cá nhân qua từng giao dịch
[09] Số chứng từ
Số của chứng từ khấu trừ thuế 0,1%
[10] Ngày chứng
từ ngày ghi trên chứng từ khấu trừ thuế
[11] Tổng giá
bán là tổng cột [04]
[12] Tổng giá
mua là tổng cột [05]
[13] Tổng chi
phí là tổng cột [06]
[14] Tổng thu
nhập chịu thuế là tổng cột [07]
[15] Tổng số
thuế đã khấu trừ là tổng cột [08]
HƯỚNG DẪN KHAI TỜ KHAI SỐ 14/KK-TNCN
Ban hành kèm theo Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30 tháng 09 năm
2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn chi tiết thi hành Nghị định số 100/2008/NĐ-CP
ngày 08/09/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập cá
nhân
A - PHẦN CÁ
NHÂN TỰ KÊ KHAI
I. Thông tin
cá nhân nhận thừa kế, quà tặng
1. Họ và tên:
Ghi rõ ràng, đầy đủ bằng chữ in HOA theo tên ghi trong tờ đăng ký mã số thuế hoặc
trong chứng minh nhân dân
2. Mã số thuế:
Ghi đầy đủ mã số thuế của cá nhân do cơ quan thuế cấp
3. Quốc tịch:
ghi trong trường hợp không mang quốc tịch Việt Nam
4. Địa chỉ: Ghi
đúng theo địa chỉ thường trú như đã đăng ký với cơ quan thuế
5. 6. 7. Ghi
các nội dung về số điện thoại, số fax, địa chỉ email (nếu không có thì bỏ trống)
II. Văn bản
giao nhận thừa kế, quà tặng
Làm tại:.........................................................ngày
........ tháng ........ năm......
đã được Công chứng
chứng nhận hoặc UBND xã chứng thực ngày .... tháng ..... năm.....
III. Thông
tin về cá nhân cho thừa kế, quà tặng
1. Họ và tên:
Ghi rõ ràng, đầy đủ bằng chữ in HOA theo tên ghi trong tờ đăng ký mã số thuế hoặc
trong chứng minh nhân dân
2. Mã số thuế:
Ghi đầy đủ mã số thuế của cá nhân đại diện cho nhóm kinh doanh do cơ quan thuế
cấp
3. Quốc tịch:
ghi trong trường hợp không mang quốc tịch Việt Nam
4. Địa chỉ: Ghi
đúng theo địa chỉ thường trú như đã đăng ký với cơ quan thuế
5. 6. 7. Ghi
các nội dung về số điện thoại, số fax, địa chỉ email (nếu không có thì bỏ trống)
IV. Giấy chứng
nhận quyền sử dụng hoặc sở hữu tài sản thừa kế, quà tặng số: ........
Do cơ
quan:.........................................................................................................................
Cấp ngày:
...........................................................................................................................
V. Loại tài
sản được thừa kế, quà tặng tích vào ô thích hợp
1. Chứng khoán
2. Vốn góp
3. Tài sản phải
đăng ký sở hữu hoặc sử dụng
VI. Thu nhập
thừa kế, quà tặng (đồng Việt Nam):
HƯỚNG DẪN KHAI TỜ KHAI SỐ 19/KK-TNCN
Ban hành kèm theo Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30 tháng 09 năm
2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn chi tiết thi hành Nghị định số 100/2008/NĐ-CP
ngày 08/09/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập cá
nhân
[01] Tên cá
nhân nhận thu nhập: Ghi rõ ràng, đầy đủ bằng chữ in HOA theo Thông báo mã số
thuế hoặc chứng minh nhân dân
[02] Mã số thuế:
Ghi đầy đủ mã số thuế như trên Thông báo mã số thuế do cơ quan thuế cấp
[03] Địa chỉ:
Ghi đúng theo địa chỉ tạm trú theo tờ khai đăng ký thuế với cơ quan thuế.
[04], [05],
[06] Ghi các nội dung về số điện thoại, số fax, địa chỉ email (nếu không có thì
bỏ trống)
I. Đối với
thu nhập từ đầu tư vốn:
[07] Tổng thu
nhập chịu thuế: là tổng số thu nhập từ đầu tư vốn mà cá nhân được nhận từ nước
ngoài
[08] Tổng số
thuế đã khấu trừ ở nước ngoài được xác định theo chứng từ khấu trừ của cơ quan
thuế nước ngoài
[09] Tổng số
thuế TNCN phải nộp theo Luật thuế thu nhập cá nhân tại Việt Nam: được xác định
5% thu nhập từ đầu tư vốn mà cá nhân nhận được từ nước ngoài = [07] x 5%
[10] Số thuế
còn phải nộp = [09] - [08]
II. Đối với
thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán:
[11] Tổng thu
nhập chịu thuế: là tổng số thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán mà cá nhân được
nhận từ nước ngoài
[12] Tổng số
thuế đã khấu trừ ở nước ngoài được xác định theo chứng từ khấu trừ của cơ quan
thuế nước ngoài
[13] Tổng số
thuế TNCN phải nộp theo Luật thuế thu nhập cá nhân tại Việt Nam: được xác định
0,1% thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán mà cá nhân nhận được từ nước ngoài =
[11] x 0,1%
[14] Số thuế
còn phải nộp = [13] - [12]
III. Đối với
thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại:
[15] Tổng thu
nhập chịu thuế: là tổng số thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại mà cá
nhân được nhận từ nước ngoài
[16] Tổng số
thuế đã khấu trừ ở nước ngoài được xác định theo chứng từ khấu trừ của cơ quan
thuế nước ngoài
[17] Tổng số
thuế TNCN phải nộp theo Luật thuế thu nhập cá nhân tại Việt Nam: được xác định
5% tổng số thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại vượt trên 10.000.000
VNĐ/lần
= ([15] -
10.000.000 VNĐ) x 5%
[18] Số thuế
còn phải nộp = [17] - [16]
IV. Đối với
thu nhập từ trúng thưởng:
[17] Tổng thu
nhập chịu thuế: là tổng số thu nhập từ trúng thưởng trong kỳ kê khai mà cá nhân
được nhận từ nước ngoài
[18] Tổng số
thuế đã khấu trừ ở nước ngoài được xác định theo chứng từ khấu trừ của cơ quan
thuế nước ngoài
[19] Tổng số
thuế TNCN phải nộp theo Luật thuế thu nhập cá nhân tại Việt Nam: được xác định
10% trên tổng số thu nhập từ trúng thưởng vượt trên 10.000.000 VNĐ
= ([17] - 10.000.000
VNĐ) x 10%
[20] Số thuế
còn phải nộp = [19] - [18]