Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 7640/TC/TCT Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Bộ Tài chính Người ký: Trương Chí Trung
Ngày ban hành: 21/06/2005 Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 7640/TC/TCT

Hà Nội, ngày 21 tháng 6 năm 2005

 

CÔNG VĂN

CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 7640 TC/TCT NGÀY 21 THÁNG 6 NĂM 2005 VỀ VIỆC THUẾ GTGT VÀ HẠCH TOÁN CHI PHÍ ĐỐI VỚI VỎ BÌNH GA

Kính gửi: Cục thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

 

Bộ Tài chính nhận được văn bản của một số doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh ga (khí đốt) đề nghị hướng dẫn xử lý về chi phí vỏ bình ga và tiền đặt cọc vỏ bình ga. Về vấn đề này, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện thống nhất như sau:

1. Thuế GTGT áp dụng đối với vỏ bình ga:

- Trường hợp bán vỏ bình ga: các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh ga và các cơ sở kinh doanh vỏ bình ga khi thực hiện bán vỏ bình ga phải xuất hóa đơn GTGT, tính thuế GTGT, kê khai và nộp thuế đối với vỏ bình ga bán ra như các loại hàng hóa khác.

- Trường hợp cho thuê vỏ bình ga: các đơn vị kinh doanh bán ra nhưng thực hiện phương thức cho khách hàng thuê vỏ bình ga, phải có hợp đồng cụ thể giữa bên cho thuê và bên thuê, trong đó quy định cụ thể các điều khoản: thời gian cho thuê, số lượng vỏ bình ga cho thuê, giá trị, tiền đặt cọc, tiền phải trả định kỳ về thuê vỏ bình ga.... thì số tiền thuê được từ việc cho thuê vỏ bình ga, đơn vị phải hạch toán vào doanh thu và phải nộp thuế GTGT đối với doanh thu này. Trường hợp số tiền thuê vỏ bình ga được tính trừ vào số tiền đặt cọc vỏ bình ga thì bên cho thuê vẫn phải kê khai và nộp thuế GTGT đối với doanh thu từ hoạt động cho thuê vỏ bình ga. Khoản tiền đặt cọc từ việc cho thuê vỏ bình phải theo dõi riêng, không tính vào doanh thu hay thu nhập.

- Ngoài các trường hợp bán vỏ bình ga và cho thuê nói trên, các trường hợp kinh doanh dưới hình thức khác như cho thuê, cho mượn nhưng không thu tiền đặt cọc mà thu một lần dưới mọi hình thức (đặt cược, bán bình ga lần đầu tính cả tiền bình) thì xác định doanh thu và chi phí để tính thuế TNDN như sau: khi các công ty sản xuất và kinh doanh ga, các đại lý bán ga (đơn vị sở hữu vỏ bình ga) nhận tiền ký cược, đặt cọc vỏ bình ga của khách hàng, các đơn vị phải hạch toán khoản tiền ký cược, đặt cọc vỏ bình ga vào tài khoản theo dõi tiền đặt cọc. Khi tiến hành phân bổ chi phí (theo hướng dẫn tại điểm 2 của Công văn này), đơn vị phải kết chuyển tỷ lệ tương ứng từ khoản tiền đặt cọc vào doanh thu khi xác định thuế TNDN. Khi thanh lý hợp đồng cho mượn vỏ bình ga, sau khi trừ đi các chi phí phát sinh, đơn vị sở hữu vỏ bình ga hạch toán khoản tiền thu được (hoặc phải trả) từ việc cho mượn vỏ bình vào thu nhập (hoặc chi phí phát sinh trong kỳ) khi xác định thuế TNDN. Trường hợp cho mượn, ký cược, đặt cọc không phải nộp thuế GTGT đầu ra (vì sản phẩm cuối cùng là ga).

Thuế GTGT đầu vào của vỏ bình ga được kê khai, khấu trừ theo quy định tại Tiết c, Điểm 1, Mục III, Phần B, Thông tư số 120/2003/TT-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài chính. Căn cứ để xác định thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của vỏ bình ga là số thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT khi mua vỏ bình ga. Đối với số thuế GTGT đầu vào của vỏ bình ga phát sinh từ 31/12/2004 trở về trước, trường hợp doanh nghiệp đã hạch toán vào chi phí sản xuất, kinh doanh thì không điều chỉnh lại.

2. Tính chi phí vỏ bình ga để xác định thuế TNDN:

Vỏ bình ga của các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh ga loại có giá trị dưới 10 triệu đồng/vỏ được coi là công cụ dụng cụ phục vụ sản xuất, kinh doanh. Hiện nay, các doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh ga, các đại lý bán sỉ và bán lẻ ga đang thực hiện không thống nhất về việc hạch toán vỏ bình ga và thời gian phân bổ giá trị vỏ bình ga. Để thực hiện thống nhất trong cả nước, Bộ Tài chính quy định thời gian phân bổ giá trị đối với các loại vỏ bình đựng ga tính vào chi phí sản xuất kinh doanh tối thiểu là 05 năm.

Trường hợp các doanh nghiệp đang hạch toán vỏ bình ga như một loại TSCĐ thì phải điều chỉnh lại, hạch toán như công cụ, dụng cụ. Đối với các vỏ bình ga đã tiến hành trích khấu hao (hoặc phân bổ) mà thời gian trích khấu hao (hoặc phân bổ) còn lại dưới 05 năm thì tiếp tục phân bổ tiếp cho số năm còn lại nhưng vẫn phải đảm bảo nguyên tắc thời gian phân bổ hết toàn bộ giá trị của vỏ bình ga không dưới 05 năm.

Bộ Tài chính hướng dẫn để Cục thuế các địa phương biết và thực hiện. Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc, đề nghị các Cục thuế báo cáo về Bộ Tài chính để kịp thời giải quyết.

 

Trương Chí Trung

(Đã ký)

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Công văn 7640/TC/TCT ngày 21/06/2005 của Bộ Tài chính về việc thuế giá trị gia tăng và hạch toán chi phí đối với vỏ bình ga

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


8.911

DMCA.com Protection Status
IP: 18.218.129.100
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!