BỘ
TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
Số: 648/TCT-KK
V/v hướng dẫn tất toán tài khoản tạm thu
thuế TN đối với người có thu nhập cao và sửa đổi, bổ sung báo cáo kế toán
hoàn thuế
|
Hà
Nội, ngày 28 tháng 01 năm 2008
|
Kính
gửi: Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Căn cứ vào quy định tại Mục III, Phần G Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của
Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thủ tục hoàn thuế và bù trừ thuế theo quy định
của Luật Quản lý thuế và Công văn số 128/BTC-TCT ngày 4/1/2008 của Bộ Tài chính
về việc hướng dẫn nộp, thoái trả và tất toán tài khoản tạm thu thuế thu nhập
đối với người có thu nhập cao, Tổng cục Thuế hướng dẫn việc tất toán tài khoản
tạm thu thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao của cơ quan thuế mở tại Kho
bạc nhà nước (TK 920.03) và sửa đổi, bổ sung một số báo cáo kế toán liên quan
đến hoàn thuế thực hiện trong hệ thống thuế như sau:
1. Về tất toán tài khoản 920.03:
1.1. Hướng dẫn tất toán tài khoản
920.03:
- Rà soát, kiểm tra số dư tài khoản
920.03 của từng cơ quan thuế (Cục Thuế và các Chi cục Thuế trên địa bàn) đến
thời điểm tất toán tài khoản đảm bảo số liệu khớp đúng giữa cơ quan thuế và Kho
bạc nhà nước;
- Tổng hợp số dư tài khoản 920.03 đến
thời điểm tất toán tài khoản theo từng cơ quan thuế để chuyển nộp vào NSNN;
- Lập Giấy nộp tiền vào NSNN bằng
chuyển khoản theo từng cơ quan thuế để chuyển toàn bộ số dư trên tài khoản
920.03 đến thời điểm tất toán tài khoản nộp vào tài khoản thu NSNN (TK 741) tại
thời điểm chuyển tiền.
- Hoàn thành các công việc nêu trên
trước ngày 28/02/2008.
1.2. Kết chuyển số thuế còn phải
nộp, nộp thừa theo từng người nộp thuế từ Sổ theo dõi thu nộp thuế của tài khoản
920.03 vào số thuế còn phải nộp, số thuế nộp thừa đầu kỳ trên Sổ theo dõi thu
nộp thuế của tài khoản thu NSNN (741), thời điểm kết chuyển là kỳ lập bộ tháng
02/2008.
2. Sửa đổi, bổ sung một số Sổ
thuế, Báo cáo kế toán liên quan đến hoàn thuế:
2.1. Sổ theo dõi hoàn thuế:
- Đổi tên “Sổ theo dõi hoàn thuế GTGT”
thành “Sổ theo dõi hoàn thuế”.
- Bổ sung thêm cột “Số hiệu tài khoản
hoàn trả” trên “Sổ theo dõi hoàn thuế”.
2.2. Báo cáo hoàn thuế (BC7):
Sửa đổi, bổ sung báo cáo hoàn thuế
(BC7) thanh hai báo cáo:
- Báo cáo hoàn thuế từ quỹ hoàn
thuế GTGT (BC7A): Tổng hợp số thuế đã hoàn từ quỹ hoàn thuế GTGT và số thuế thu
hồi hoàn.
- Báo cáo hoàn thuế từ NSNN (BC7B):
tổng hợp số thuế đã hoàn từ ngân sách nước của các loại thuế khác.
- Thời gian khóa sổ, lập và gửi báo
cáo hoàn thuế: vẫn thực hiện theo quy định hiện hành đối với báo cáo kế toán
thuế.
Chi tiết theo các mẫu biểu đính
kèm.
2.3. Sửa đổi, bổ sung Báo cáo tổng
hợp thu nội địa trên địa bàn (BC3A) và Báo cáo quyết toán NSNN năm (BC3B):
Đổi tên phần B “hoàn thuế GTGT”
thành “Hoàn trả thuế” đồng thời sửa đổi, bổ sung phần này như sau:
- Tổng số thuế đã hoàn trả:
+ Từ tài khoản quỹ hoàn thuế GTGT;
+ Từ tài khoản thu ngân sách nhà
nước năm nay;
+ Từ tài khoản chi ngân sách năm
nay;
- Tổng số thuế thu hồi hoàn:
+ Thuế GTGT;
+ Các loại thuế khác.
Chi tiết theo các mẫu biểu đính
kèm.
3. Hướng dẫn hạch toán các khoản
hoàn trả trên các báo cáo kế toán từ 1/1/2008:
- Trường hợp hoàn thuế giá trị gia
tăng: Kho bạc Nhà nước thực hiện hoàn trả cho người nộp thuế từ quỹ hoàn thuế
giá trị gia tăng của Ngân sách Trung ương. Căn cứ liên ủy nhiệm chi do Kho bạc
nhà nước chuyển đến, kế toán thuế thực hiện hạch toán, kế toán khoản chi hoàn
thuế đối với người nộp thuế và lập báo cáo hoàn trả thuế.
- Trường hợp hoàn trả khoản thu
chưa quyết toán ngân sách nhà nước: Kho bạc Nhà nước thực hiện hạch toán thoái
thu đối với từng cấp ngân sách, theo đúng mục lục ngân sách nhà nước của các khoản
đã thu từ tài khoản 741. Căn cứ liên ủy nhiệm chi do Kho bạc nhà nước chuyển
đến (nội dung ủy nhiệm chi ghi thoái thu ngân sách, ghi nợ tài khoản 741), kế
toán thuế thực hiện hạch toán giảm thu (ghi âm) tương ứng và tổng hợp khoản
giảm thu này trên báo cáo kế toán thuế (BC3A, BC3B, BC4A, BC4B, BC5, BC5C);
đồng thời thực hiện kế toán, theo dõi thu nộp đối với người nộp thuế và lập báo
cáo hoàn trả thuế.
- Trường hợp hoàn trả các khoản thu
đã quyết toán vào niên độ ngân sách năm trước: Căn cứ liên ủy nhiệm chi do Kho
bạc nhà nước chuyển đến (nội dung ủy nhiệm chi ghi “chi ngân sách năm nay”, ghi
nợ tài khoản 301.04 hoặc ghi nợ tài khoản 311.04, tài khoản 321.04, tài khoản
331.01), đồng thời thực hiện kế toán, theo dõi thu nộp đối với người nộp thuế
và lập báo cáo hoàn trả thuế.
4. Về tất toán tài khoản 920.03,
hạch toán hoàn trả và lập báo cáo, sổ thuế trên ứng dụng tin học của ngành:
4.1. Hướng dẫn tất toán tài khoản
920.03 trên ứng dụng tin học (gồm QLT_TKN, QTN, VATCC):
- Đánh dấu hết hiệu lực tài khoản
920.03;
- Hạch toán tờ khai thuế thu nhập
cá nhân khấu trừ 10% (tờ khai tạm nộp), tờ khai quyết toán của tờ khai tạm nộp
vào tài khoản thu NSNN (741);
- Bỏ các chức năng “cập nhật số
liệu tài khoản tạm thu” trong ứng dụng QLT_TKN và VATCC, chỉ giữ lại “các chức
năng tra cứu” để phục vụ cho việc tra cứu số liệu lịch sử.
- Hỗ trợ các Cục Thuế chuyển đổi số
thuế nợ trên tài khoản 920.03 thành số thuế nợ trên tài khoản 741 theo từng
người nộp thuế từ 01/02/2008.
4.2. Sửa đổi, bổ sung một số mẫu Sổ
thuế và hướng dẫn hạch toán hoàn trả trong ứng dụng tin học:
a. Sửa đổi, bổ sung một số mẫu Sổ
thuế:
- Chuyển một số chức năng liên quan
đến hoàn thuế từ ứng dụng QTT sang ứng dụng QLT_TKN.
- Sửa đổi một số mẫu Sổ thuế trong
ứng dụng tin học:
+ Sổ theo dõi hoàn thuế: Bổ sung
thêm cột “Số hiệu tài khoản hoàn trả” gồm tài khoản hoàn thuế GTGT (663.01),
tài khoản hoàn trả từ NSNN (741, 301.04, 311.04, 321.04, 331.01).
+ Sổ theo dõi thu hồi hoàn thuế: Bổ
sung thêm cột “Số hiệu tài khoản thu hồi hoàn”.
+ Sổ tổng hợp tình hình thu nộp
thuế, Sổ chi tiết tình hình thu nộp thuế của người nộp thuế: Bổ sung thêm cột
“Dừng bù trừ số nộp thừa chờ hoàn”. Trong trường hợp hoàn thuế cho số đã nộp
thừa, khi NSD nhập hồ sơ hoàn, ứng dụng sẽ căn cứ vào số đề nghị hoàn và số nộp
thừa để lên cột “Dừng bù trừ số nộp thừa chờ hoàn”.
+ Sổ diễn giải thu nộp của người
nộp thuế: Bổ sung thêm lý do “Số không đủ điều kiện hoàn nhưng được bù trừ tiếp
của kỳ xét hoàn <…>” trong cột “Diễn giải”. Khi nhập kết quả xét hoàn,
ứng dụng sẽ tổng hợp “Số không đủ điều kiện hoàn, được bù trừ tiếp” lên cột “Số
tiền” trên “Sổ diễn giải thu nộp của một người nộp thuế”.
Chi tiết theo các mẫu biểu đính kèm.
b. Hướng dẫn hạch toán khoản hoàn
trả trên các báo cáo kế toán trong ứng dụng tin học:
- Khi nhập chứng từ hoàn thuế (hoàn
thuế GTGT hoặc hoàn thuế các khoản thuế khác): hệ thống cho phép NSD chọn các
tài khoản hoàn thuế là tài khoản 741, tài khoản 663.01, tài khoản 301.04 hoặc
tài khoản 311.04, tài khoản 321.04, tài khoản 331.01.
+ Nếu chọn tài khoản 741 (với các
chứng từ hoàn trả cho khoản đã thu trong niên độ ngân sách): Ứng dụng thực hiện
hạch toán giảm thu (ghi âm) tương ứng vào số nộp ngân sách trong kỳ và tổng hợp
khoản giảm thu này trên các báo cáo kế toán thuế (BC3A, BC3B, BC4A, BC4B, BC5,
BC5C); đồng thời kết chuyển dữ liệu vào báo cáo hoàn trả thuế (BC7B).
+ Nếu chọn tài khoản 663.01 (với
các chứng từ hoàn thuế giá trị gia tăng và thuế tiêu thụ đặc biệt từ quỹ hoàn
thuế GTGT): Ứng dụng sẽ kết chuyển dữ liệu vào báo cáo hoàn trả thuế (BC7A),
không hạch toán giảm thu vào số nộp ngân sách trên các báo cáo kế toán thuế
(BC3A, BC3B, BC4A, BC4B, BC5, BC5C).
+ Nếu chọn tài khoản 301.04 hoặc
tài khoản 311.04 hoặc tài khoản 321.04, hoặc tài khoản 331.01 (với các chứng từ
hoàn trả cho khoản đã thu của các năm trước): Ứng dụng sẽ kết chuyển dữ liệu
vào báo cáo hoàn trả thuế (BC7B), không hạch toán giảm thu vào số nộp ngân sách
trên các báo cáo kế toán thuế (BC3A, BC3B, BC4A, BC4B, BC5, BC5C).
4.3. Các sửa đổi, bổ sung nêu trên
Tổng cục Thuế đã nâng cấp vào phiên bản ứng dụng QLT_TKN 1.5.4.
Đề nghị Cục Thuế các tỉnh, thành
phố triển khai thực hiện, hướng dẫn các đơn vị trực thuộc thực hiện tất toán
tài khoản 920.03 và tổng hợp, theo dõi, hạch toán, lập báo cáo hoàn thuế theo
quy định tại công văn này. Đồng thời hướng dẫn các cơ quan chi trả thu nhập khi
nộp khoản khấu trừ thuế 10% trên tổng thu nhập đối với các khoản chi trả cho cá
nhân có thu nhập từ 500.000 đồng trở lên mà khoản thu nhập này có được từ các
hoạt động đại lý hưởng hoa hồng, môi giới, tiền nhuận bút, tiền giảng dạy…
(theo qui định tại điểm 3.3.1.1 mục III Thông tư số 81/2004/TT-BTC
ngày 13/8/2004 của Bộ Tài chính) nộp vào tài khoản thu ngân sách nhà nước
(741); không nộp vào tài khoản 920.03.
Trong quá trình triển khai thực
hiện, nếu có vướng mắc báo cáo kịp thời về Tổng cục Thuế (Ban KK & KTT và
Cục Ứng dụng CNTT) để nghiên cứu, hướng dẫn.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lãnh đạo TC (để báo cáo);
- Các Ban, đơn vị thuộc TCT;
- Đại diện TCT tại TP Hồ Chí Minh;
- Lưu: VT, KK.
|
KT.
TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Phạm Văn Huyến
|
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|