|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Công văn 4950/TCT-CS giải đáp chính sách ưu đãi tiền thuê đất 2015
Số hiệu:
|
4950/TCT-CS
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Tổng cục Thuế
|
|
Người ký:
|
Cao Anh Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
23/11/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4950/TCT-CS
V/v giải đáp chính sách tiền
thuê đất.
|
Hà Nội, ngày 23 tháng 11 năm 2015
|
Kính
gửi: Công ty TNHH Thuận Hưng Phát.
(Số 159, Quốc lộ 1A, Khu phố Thanh Xuân, Phường 5, Thành phố Tân An, tỉnh Long An)
Trả lời Công văn số 08/T.Tr/2015 đề
ngày 01/06/2015 của Công ty TNHH Thuận Hưng Phát về chính sách ưu đãi tiền thuê
đất, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
- Tại Điều 1 Quyết định số
2093/QĐ-TTg ngày 23/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc giảm tiền thuê đất trong năm 2011 và năm 2012 đối với một số tổ chức kinh tế quy định:
“Điều 1. Giảm 50% tiền thuê đất
trong năm 2011 và năm 2012 cho các tổ chức kinh tế đang hoạt động trong các
ngành sản xuất (không bao gồm các tổ chức hoạt động
trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ) đang thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm mà
trong năm 2011 và năm 2012 phải xác định đơn giá thuê đất theo quy định tại Nghị
định số 121/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2010 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung Nghị định số
142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất,
thuê mặt nước nếu đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Điều 2 Quyết định này,
gồm:
- Tổ chức kinh tế đến thời hạn xác
định lại đơn giá thuê đất cho thời kỳ ổn định mới.
- Tổ chức kinh tế hết thời gian được
miễn tiền thuê đất mà đến thời hạn phải xác định tiền thuê đất phải nộp.
- Tổ chức kinh tế đã sử dụng đất
trước ngày 01 tháng 3 năm 2011 đang được tạm nộp tiền thuê đất mà từ ngày 01
tháng 3 năm 2011 phải xác định chính thức số tiền
thuê đất phải nộp.
Tiền thuê đất sau khi được giảm
theo quy định tại Điều này không thấp hơn tiền thuê đất phải nộp năm 2010 (với
cùng mục đích sử dụng đất thuê và diện tích tính
thu tiền thuê đất). Trường hợp tiền thuê đất sau khi được giảm vẫn lớn hơn 2 lần so với tiền thuê đất phải nộp của năm 2010 thì tổ chức kinh tế được giảm tiếp tiền thuê đất
của năm 2011, năm 2012 đến mức bằng 2 lần tiền thuê đất phải nộp của năm 2010.”
- Tại Thông tư số 16/2013/TT-BTC ngày
08/02/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện việc gia hạn, giảm một số
khoản thu Ngân sách Nhà nước theo Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 07
tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về một số giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất
kinh doanh, hỗ trợ thị trường, giải quyết nợ xấu và Quyết định số 755/QĐ-BTC
ngày 16/04/2013 của Bộ Tài chính về việc đính chính Thông tư số 16/2013/TT-BTC:
+ điểm a, b Khoản 1 Điều 6 quy định:
“Điều 6. Giảm tiền thuê đất
1. Đối
tượng áp dụng
a) Tổ chức kinh tế (bao gồm cả các
đơn vị sự nghiệp có thu, hợp tác xã), hộ gia đình, cá nhân được nhà nước cho
thuê đất trả tiền thuê hàng năm từ trước ngày
31/12/2010, sử dụng đất đúng mục đích, từ năm 2011 thuộc diện phải điều chỉnh
đơn giá thuê đất theo quy định tại Nghị định số 121/2010/NĐ-CP ngày 03 tháng 12
năm 2010 của Chính phủ và số tiền thuê đất phát
sinh năm 2013, năm 2014 tăng hơn 2 lần so với số tiền
thuê đất phát sinh năm 2010.
Số tiền
thuê đất làm căn cứ xem xét giảm theo Nghị quyết số 02/NQ-CP và quy định tại
Thông tư này là số tiền thuê đất phát sinh trong
năm chưa trừ tiền bồi thường, hỗ trợ được trừ vào tiền thuê đất phải nộp theo
quy định của pháp luật.
b) Các tổ chức kinh tế, hộ gia
đình, cá nhân quy định tại điểm a Khoản này trong năm 2013, 2014 được giảm tiền
thuê đất, thuê mặt nước theo quy định khác mà số tiền
thuê đất còn phải nộp sau khi đã trừ số tiền được
giảm theo quy định khác đó lớn hơn 2 lần số tiền
thuê đất phải nộp của năm 2010 thì cũng được giảm
tiền thuê đất phải nộp năm 2013, năm 2014 theo quy định tại Thông tư này.’’
+ Khoản 2 Điều 6 quy định:
“Điều 6. Giảm tiền thuê đất
2. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân
thuộc đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều này được giảm 50% (năm mươi phần trăm) số tiền thuê đất phát sinh phải nộp năm 2013, 2014. Trường
hợp sau khi được giảm mà số tiền thuê đất phải nộp năm 2013, 2014 vẫn lớn hơn 2 lần số tiền thuê đất phải nộp của năm 2010 thì được tiếp tục giảm đến mức số tiền thuê đất phải nộp năm 2013, 2014 bằng 2 lần số phải nộp của năm
2010.”
- Tại điểm 2 Công văn số
17969/BTC-QLCS ngày 30/12/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn Quyết định số
2093/QĐ-TTg ngày 23/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định:
“2- Điều kiện được giảm tiền thuê
đất.
Tổ chức kinh tế thuộc đối tượng
quy định tại Mục 1 Công văn này, để được giảm tiền thuê đất phải đáp ứng đủ 3
điều kiện sau đây:
2.1- Đang được Nhà nước cho thuê đất
trực tiếp;
2.2- Sử dụng đất thuê đúng mục đích, đúng quy định của pháp luật đất đai;
2.3- Số tiền thuê đất xác định lại theo quy định tại Nghị định số 121/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ (có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 3 năm 2011) lớn hơn 2 lần so với tiền thuê đất phải nộp năm 2010 sau khi đã trừ ưu đãi về giảm tiền thuê đất nếu có (với cùng mục đích sử dụng đất thuê,
diện tích tính thu tiền thuê đất).
Trường hợp số tiền thuê đất xác định lại theo Nghị định số 121/2010/NĐ-CP của năm 2011 hoặc năm 2012 mà không đủ 12 tháng thì lấy
số tiền thuê đất của năm 2010 làm cơ sở so sánh
cũng phải tương ứng với thời gian xác định tiền thuê đất trong năm 2011 hoặc năm 2012.”
Căn cứ các quy định nêu trên và hồ sơ
kèm theo, nếu trường hợp Công ty TNHH Thuận Hưng Phát (Công ty) được cơ quan
Nhà nước có thẩm quyền cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm trước ngày
31/12/2010, sử dụng đất đúng mục đích, từ năm 2011 thuộc diện phải điều chỉnh
đơn giá thuê đất theo quy định tại Nghị định số 121/2010/NĐ-CP ngày 03 tháng 12
năm 2010 của Chính phủ và số tiền thuê đất phát sinh năm 2013, năm 2014 tăng
hơn 2 lần so với số tiền thuê đất phát sinh năm 2010 thì Công ty thuộc đối tượng
được xem xét giảm tiền thuê đất năm 2012, 2013, 2014 theo quy định tại Điều 1 Quyết định số 2093/QĐ-TTg ngày 23/11/2011
của Thủ tướng Chính phủ, Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 07/01/2013 của Chính phủ
và Khoản 1 Điều 6 Thông tư số 16/2013/TT-BTC nêu trên.
Tổng cục Thuế trả lời để Công ty TNHH
Thuận Hưng Phát được biết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Vụ PC (BTC);
- Cục QLCS (BTC);
- Vụ PC (TCT);
- Cục Thuế tỉnh Long An;
- Lưu: VT, CS (3b).
|
KT.
TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Cao Anh Tuấn
|
Công văn 4950/TCT-CS năm 2015 giải đáp chính sách ưu đãi tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 4950/TCT-CS ngày 23/11/2015 giải đáp chính sách ưu đãi tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
2.981
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|