Kính gửi: Cục
Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Ngày 23/4/2022, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết
định số 508/QĐ-TTg về việc phê duyệt Chiến lược cải cách hệ thống thuế đến năm
2030. Triển khai thực hiện Chiến lược theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ,
Bộ trưởng Bộ Tài chính đã ban hành Quyết định số 2438/QĐ-BTC ngày 22/11/2022 về
việc phê duyệt Chương trình hành động triển khai thực hiện Chiến lược cải cách
hệ thống thuế đến năm 2030 và Quyết định số 2439/QĐ-BTC ngày 22/11/2022 về việc
ban hành Kế hoạch cải cách hệ thống thuế đến năm 2025.
Để việc tổ chức triển khai thực hiện Chương trình
hành động triển khai thực hiện Chiến lược cải cách hệ thống thuế đến năm 2030
(Chương trình hành động) và Kế hoạch cải cách hệ thống thuế đến năm 2025 (Kế hoạch
cải cách) kịp thời và thống nhất trong toàn ngành thuế, Tổng cục Thuế hướng dẫn
Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương triển khai thực hiện một số
nội dung cụ thể như sau:
1. Thành lập Ban chỉ đạo triển
khai thực hiện Chiến lược cải cách hệ thống thuế đến năm 2030 thuộc Cục Thuế
a. Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương thành lập Ban chỉ đạo triển khai thực hiện Chiến lược cải cách hệ thống
thuế đến năm 2030 thuộc Cục Thuế (sau đây gọi là Ban Chỉ đạo) gồm các thành
viên dưới đây:
- Cục trưởng Cục Thuế là Trưởng Ban chỉ đạo;
- Các Phó cục trưởng là Phó trưởng ban chỉ đạo;
- Và Thành viên là các Lãnh đạo phòng: Tổ chức cán
bộ; Nghiệp vụ - Dự toán - Pháp chế; Tuyên truyền - Hỗ trợ người nộp thuế; Công
nghệ thông tin; Thanh tra - Kiểm tra; Kê khai và Kế toán thuế; Quản lý nợ và Cưỡng
chế nợ thuế; và một số phòng khác do Cục trưởng Cục Thuế quyết định.
Trong số các thành viên nêu trên, Cục trưởng Cục
Thuế phân công 01 thành viên là thường trực Ban chỉ đạo là đầu mối liên hệ về
việc báo cáo đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch cải cách hệ thống thuế đến năm
2025 về Tổng cục thuế (Ban Cải cách và Hiện đại hóa- Tổng cục Thuế).
b. Cục Trưởng Cục Thuế chỉ đạo xây dựng Quy chế làm
việc của Ban Chỉ đạo thuộc Cục Thuế. Nhiệm vụ, quyền hạn của từng thành viên
Ban Chỉ đạo do Cục trưởng Cục Thuế quyết định tùy tình hình cụ thể từng địa
phương.
c. Nhiệm vụ Ban chỉ đạo
- Căn cứ Chương trình hành động, Kế hoạch cải cách
và nội dung công việc cụ thể của Tổng cục Thuế, Ban Chỉ đạo thuộc Cục Thuế xây
dựng kế hoạch và nội dung cụ thể triển khai ở địa phương; đề xuất các giải pháp
và chủ trương để tổ chức thực hiện theo đúng nội dung và kế hoạch đã đề ra, đảm
bảo sự thống nhất và đồng bộ với Kế hoạch của Tổng cục Thuế.
- Hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá việc tổ chức
thực hiện chương trình, kế hoạch cải cách và hiện đại hóa ngành thuế của Cục
thuế và Chi cục Thuế.
- Phối hợp với các đơn vị, ban ngành có liên quan
trên địa bàn để tuyên truyền và tổ chức triển khai thực hiện chiến lược cải
cách, hiện đại hóa ngành thuế.
- Báo cáo kết quả triển khai thực hiện chương
trình, kế hoạch cải cách, thuận lợi, khó khăn, biện pháp khắc phục về Tổng cục
Thuế (Ban Cải cách).
d. Chế độ thông tin báo cáo
- Hàng năm, chậm nhất là ngày 15 tháng 11, Ban Chỉ
đạo báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch cải cách hệ thống thuế đến năm 2025 trên
địa bàn do Cục Thuế quản lý về Tổng cục Thuế theo Đề cương báo cáo đánh giá
kết quả thực hiện Kế hoạch cải cách hệ thống thuế đến năm 2025 - Phụ lục I (Báo
cáo gửi về Ban Cải cách và Hiện đại hóa, qua thư điện tử theo địa chỉ
[email protected]).
- Ban Chỉ đạo thực hiện tổ chức sơ kết, tổng kết
đánh giá kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch cải cách hệ thống thuế đến năm
2025 và các đề án triển khai thực hiện Chiến lược cải cách hệ thống thuế đến
năm 2030 từng giai đoạn theo hướng dẫn chung của Ban cải cách và Hiện đại hóa-
Tổng cục thuế.
- Trường hợp trong quá trình thực hiện Kế hoạch cải
cách hệ thống thuế đến năm 2025 tại địa phương có phát sinh vướng mắc hoặc Cục
Thuế có kiến nghị đề xuất về giải pháp thực hiện thì kịp thời báo cáo Tổng cục
Thuế để xem xét, chỉ đạo thực hiện thống nhất trong toàn ngành.
2. Tổ chức phổ biến quán triệt
nội dung Chiến lược và Chương trình hành động, Kế hoạch
Thực hiện tuyên truyền, phổ biến nội dung Chiến lược
cải cách hệ thống thuế đến năm 2030, Chương trình hành động, Kế hoạch cải cách
đối với cả bên trong và bên ngoài ngành thuế và nội dung đảm bảo thống nhất
theo tóm tắt tại Phụ lục gửi kèm công văn này (Phụ lục II kèm theo). Cụ
thể:
a. Đối với bên trong ngành thuế
Trong tháng 01/2023, tổ chức quán triệt nội dung
Chiến lược và Chương trình hành động, Kế hoạch cải cách tới toàn thể lãnh đạo,
công chức của Cục Thuế và Chi cục Thuế.
b. Đối với bên ngoài ngành thuế
- Trình Ủy ban Nhân dân tỉnh, thành phố ban hành chỉ
thị về việc triển khai thực hiện Chiến lược cải cách hệ thống thuế đến năm
2030. Trong đó, giao nhiệm vụ cụ thể cho từng ban, ngành, từng cấp cơ quan ở địa
phương phải triển khai nhằm bảo đảm sự phối hợp đồng bộ, thống nhất giữa ngành
Thuế với các Sở, Ban, Ngành tại địa phương để triển khai thực hiện thành công
Chiến lược.
- Đẩy mạnh các hoạt động tuyên truyền phổ biến Chiến
lược, Chương trình hành động và Kế hoạch cải cách trên các phương tiện thông
tin đại chúng.
(Lưu ý: Đối với các nội dung Chiến lược thuộc về
các thông tin nội bộ của ngành như dự toán nguồn kinh phí, biên chế để triển
khai thực hiện, đề nghị Cục Thuế không tuyên truyền, phổ biến).
Tổng cục Thuế đề nghị các Cục Thuế thực hiện tốt những
nội dung trên, đồng thời gửi: (i) Quyết định thành lập Ban Chỉ đạo triển khai
thực hiện Chiến lược cải cách hệ thống thuế đến năm 2030 tại Cục Thuế; và (ii)
thông tin đầu mối liên hệ của Cục Thuế về tổ chức triển khai Chiến lược (tên
công chức, số điện thoại, thư điện tử) về Tổng cục Thuế (Ban Cải cách) và qua
thư điện tử theo địa chỉ [email protected] trước ngày 20/02/2023 để đảm
bảo việc triển khai thực hiện thống nhất trong toàn ngành thuế.
Các thông tin cần trao đổi xin liên hệ số điện thoại:
024.39712555 - số máy lẻ: 3196 (Chuyên viên chính Đinh Thu Phương - Ban Cải
cách và Hiện đại hóa).
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lãnh đạo Tổng cục (để b/c);
- Các Vụ/đơn vị thuộc, trực thuộc TCT;
- Lưu: VT, CC (2b).
|
KT. TỔNG CỤC
TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Vũ Chí Hùng
|
PHỤ LỤC I
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CẢI
CÁCH HỆ THỐNG THUẾ ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Công văn số 4867/TCT-CC ngày 23/12/2022 của Tổng cục Thuế)
A. Cơ sở pháp lý
- Quyết định số 508/QĐ-TTg ngày 23/4/2022 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược cải cách hệ thống thuế đến năm 2030;
- Quyết định số 2438/QĐ-BTC ngày 22/11/2022 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính về việc phê duyệt Chương trình hành động triển khai thực hiện
Chiến lược cải cách hệ thống thuế đến năm 2030;
- Quyết định số 2439/QĐ-BTC ngày 22/11/2022 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Kế hoạch cải cách hệ thống thuế đến năm
2025;
- Công văn số
/TCT-CC ngày 23/12/2022 của
Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế về việc tổ chức triển khai thực hiện Chiến lược cải
cách hệ thống thuế đến năm 2030.
B. Nội dung báo cáo
Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch cải
cách hệ thống thuế hàng năm gồm 10 lĩnh vực đánh giá tương ứng với 10 Đề án triển
khai Chiến lược cải cách hệ thống thuế đến năm 2030. Tại mỗi lĩnh vực, Cục Thuế
đánh giá 02 nội dung: (i) kết quả thực hiện các mục tiêu chiến lược (lĩnh vực
đánh giá về cải cách thể chế quản lý thuế và hiện đại hóa cơ sở vật chất, hành
chính và tài chính không đánh giá nội dung này); và (ii) kết quả thực hiện nội
dung/giải pháp. Yêu cầu cụ thể đối với từng mục tiêu và từng nội
dung/giải pháp được đánh giá cần chỉ rõ như sau:
(1) Mức độ hoàn thành/chưa hoàn thành/không triển
khai/dừng triển khai (so với yêu cầu đề ra trong Chiến lược 508 và Chương
trình, Kế hoạch tại các Quyết định 2438, 2439);
(2) Phân tích các kết quả đạt được, tác động đến hiệu
quả công tác quản lý thuế;
(3) Tồn tại, hạn chế; xác định nguyên nhân của các
tồn tại hạn chế đó; kiến nghị, đề xuất.
I. Đánh giá kết quả thực hiện
nội dung/giải pháp cải cách thể chế quản lý thuế:
STT
|
Nội dung hoạt động
|
Thời gian thực
hiện
|
Kết quả thực hiện
đến năm đánh giá
|
1
|
Đánh giá kết quả/hiệu quả việc triển khai, thực
hiện Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật
|
2022-2025
|
|
2
|
Đánh giá kết quả triển khai chương trình nâng cao
tuân thủ tổng thể và các kế hoạch cải thiện tuân thủ hàng năm chi tiết cho
các chức năng chính kèm theo các tiêu chí đánh giá hoạt động hàng năm.
|
2022-2025
|
|
3
|
Đánh giá kết quả/hiệu quả việc áp dụng các quy định
nhằm áp dụng quản lý rủi ro xuyên suốt có hệ thống trong tất cả các nghiệp vụ
quản lý thuế.
|
2022-2025
|
|
4
|
Đánh giá kết quả/hiệu quả việc áp dụng các quy định
về chống chuyển giá.
|
2023-2025
|
|
5
|
Đánh giá kết quả/hiệu quả việc áp dụng các quy định
về quản lý thuế đảm bảo quản lý có hiệu quả các nguồn thu mới phát sinh từ nền
kinh tế số, kinh tế chia sẻ, sản xuất thông minh, giao dịch xuyên biên giới.
|
2022-2025
|
|
6
|
Đánh giá kết quả/hiệu quả triển khai áp dụng các
quy định pháp lý về đại lý thuế, Nghị định hướng dẫn hành nghề đại lý thuế
khi được ban hành.
|
2022-2025
|
|
7
|
Đánh giá kết quả/hiệu quả việc áp dụng các quy định
về thu thập dữ liệu tự động trong nội bộ cơ quan thuế và với các bên thứ ba có
liên quan (loại dữ liệu, định dạng, bảo mật và an toàn thông tin, chế độ báo
cáo, phân quyền).
|
2022-2025
|
|
II. Đánh giá kết quả thực hiện
đổi mới và tăng cường năng lực công tác tuyên truyền, hỗ trợ NNT đến năm 2025
2.1 Đánh giá kết quả thực hiện các mục tiêu chiến
lược
Mục tiêu chiến
lược đến 2025
|
Kết quả thực hiện
hàng năm
|
1
|
- Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến mức độ 3 và 4
trên tổng hồ sơ
|
Đạt tối thiểu 50%.
|
|
2
|
- Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính thực hiện theo
cơ chế “một cửa liên thông” được giải quyết bằng phương thức điện tử
|
Đạt tối thiểu 80%.
|
|
3
|
- Tỷ lệ số lượt hỗ trợ người nộp thuế qua phương
thức điện tử
|
Đạt tối thiểu 70%.
|
|
4
|
- Tỷ lệ số lượt hỗ trợ đúng hạn trên số lượt đề
nghị hỗ trợ
|
Đạt tối thiểu 70%.
|
|
5
|
- Mức độ hài lòng của người nộp thuế về giải quyết
thủ tục hành chính thuế
|
Đạt tối thiểu 90%.
|
|
6
|
- Mức độ hài lòng của người nộp thuế đối với sự
phục vụ của cơ quan thuế
|
Đạt tối thiểu 90%.
|
|
7
|
- Tỷ lệ đại lý thuế hoạt động thường xuyên, cung
cấp dịch vụ cho người nộp thuế.
|
Đạt tối thiểu 70%
|
|
2.2 Đánh giá kết quả thực hiện nội dung/giải
pháp
STT
|
Nội dung hoạt động
|
Thời gian thực
hiện
|
Kết quả thực hiện
đến năm đánh giá
|
1
|
Đánh giá kết quả thực hiện các hình thức tuyên
truyền, phổ biến pháp luật thuế phù hợp với từng nhóm người nộp thuế.
|
2022-2025
|
|
2
|
Đánh giá kết quả/hiệu quả các chương trình hỗ trợ
người nộp thuế phù hợp với nhu cầu tìm hiểu, cung cấp thông tin theo nhóm người
nộp thuế.
|
2022-2025
|
|
3
|
Đánh giá hiệu quả nâng cấp, vận hành Trang thông
tin điện tử ngành Thuế theo hướng thân thiện, thiết thực và hiệu quả;
Kết quả triển khai mở rộng các hình thức tuyên
truyền, hỗ trợ trên nền tảng mạng xã hội.
|
2022-2023
|
|
4
|
Đánh giá kết quả triển khai cơ chế giải quyết thủ
tục hành chính thuế một cửa, một cửa liên thông theo phương thức điện tử.
|
2022-2025
|
|
5
|
Đánh giá tình hình thực hiện cung cấp dịch vụ hướng
dẫn, giải đáp, tra cứu thông tin theo hình thức điện tử cho người nộp thuế; duy
trì các hình thức khác để hỗ trợ người nộp thuế đối với các địa bàn, nhóm người
nộp thuế có hạn chế về sử dụng ứng dụng công nghệ thông tin.
|
2022-2025
|
|
6
|
Đánh giá kết quả/hiệu quả việc áp dụng các quy định
và ứng dụng về quản lý hành nghề đại lý thuế; Đánh giá kết quả thực hiện cung
cấp dịch vụ thúc đẩy mạng lưới đại lý thuế phát triển; hiệu quả của việc tăng
cường đào tạo, phổ biến chính sách thuế cho đại lý thuế.
|
2022-2025
|
|
7
|
Đánh giá tình hình đào tạo, bồi dưỡng công chức
thuế tại chức năng tuyên truyền hỗ trợ
|
2022-2025
|
|
III. Đánh giá kết quả thực hiện
đổi mới và tăng cường năng lực công tác đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, miễn
thuế, giảm thuế, hoàn thuế, thống kê thuế và chế độ kế toán thuế đến năm 2025
3.1 Đánh giá kết quả thực hiện các mục tiêu chiến
lược
Mục tiêu chiến
lược đến 2025
|
Kết quả thực hiện
hàng năm
|
1
|
Đăng ký thuế:
- Tỷ lệ hồ sơ đăng ký thuế được cơ quan thuế giải
quyết trực tuyến mức độ 3 và 4 trên tổng số hồ sơ nhận được.
|
Đạt tối thiểu 80%.
|
|
2
|
Khai thuế:
|
|
- Tỷ lệ khai thuế điện tử của người nộp thuế là
doanh nghiệp, tổ chức;
|
- Đạt tối thiểu 98%;
|
|
- Tỷ lệ khai thuế điện tử của cá nhân có thu nhập
từ tiền lương, tiền công trực tiếp khai thuế;
|
- Đạt tối thiểu 85%;
|
|
- Tỷ lệ khai thuế điện tử của hộ kinh doanh, cá
nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai sử dụng hóa đơn điện tử.
|
- Đạt tối thiểu 85%.
|
|
- Tỷ lệ tờ khai đã nộp đúng hạn của doanh nghiệp;
|
- Đạt tối thiểu 98%;
|
|
- Tỷ lệ tờ khai đã nộp đúng hạn của cá nhân.
|
- Đạt tối thiểu 85%.
|
|
3
|
Nộp thuế:
|
|
- Tỷ lệ người nộp thuế nộp thuế bằng phương thức
điện tử so với số người nộp thuế đang hoạt động là: đối với doanh nghiệp, tổ
chức;
|
- Đạt tối thiểu 98%;
|
|
- Tỷ lệ người nộp thuế nộp thuế bằng phương thức
điện tử so với số người nộp thuế đang hoạt động đối với hộ kinh doanh, cá
nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai sử dụng hóa đơn điện tử.
|
- Đạt tối thiểu 85%.
|
|
- Số tiền thuế nộp bằng phương thức điện tử trên
tổng số tiền thu ngân sách nhà nước.
|
- Đạt tối thiểu 85%
|
|
4
|
Hoàn thuế:
|
|
|
|
- Tỷ lệ hoàn thuế bằng phương thức điện tử của
người nộp thuế là doanh nghiệp, tổ chức;
|
- Đạt tối thiểu 98%;
|
|
- Tỷ lệ hoàn thuế bằng phương thức điện tử của
người nộp thuế là cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp quyết
toán thuế
|
- Đạt tối thiểu 85%.
|
|
- Tỷ lệ hồ sơ hoàn thuế của người nộp thuế được
cơ quan thuế giải quyết và trả kết quả đúng hạn
|
- Đạt tối thiểu 98%.
|
|
5
|
Miễn thuế, giảm thuế:
|
|
|
|
- Tỷ lệ miễn thuế, giảm thuế bằng phương thức điện
tử của người nộp thuế là doanh nghiệp, tổ chức;
|
- Đạt tối thiểu 98%;
|
|
- Tỷ lệ miễn thuế, giảm thuế bằng phương thức điện
tử của người nộp thuế là cá nhân
|
- Đạt 85%.
|
|
- Tỷ lệ hồ sơ miễn thuế, giảm thuế của người nộp
thuế được cơ quan thuế giải quyết và trả kết quả đúng hạn.
|
Đạt tối thiểu 98%.
|
|
6
|
Kế toán thuế, thống kê thuế:
|
|
|
|
- Cung cấp thông tin về quản lý nghĩa vụ thuế của
người nộp thuế cho doanh nghiệp, tổ chức bằng phương thức điện tử
|
- Đạt tối thiểu 98%;
|
|
- Cung cấp thông tin về quản lý nghĩa vụ thuế của
người nộp thuế cho cá nhân
|
- Đạt tỷ lệ tối thiểu 85%.
|
|
- Chứng từ kế toán thuế được xử lý tự động và hạch
toán ngay trong ngày làm việc.
|
- Đạt tối thiểu 98%.
|
|
- Báo cáo kế toán thuế, thống kê thuế thực hiện tự
động trên hệ thống ứng dụng và cơ sở dữ liệu về quản lý thuế.
|
- Đạt tỷ lệ 100%
|
|
3.2 Đánh giá kết quả thực hiện nội dung/giải
pháp
STT
|
Nội dung hoạt động
|
Thời gian thực
hiện
|
Kết quả thực hiện
đến năm đánh giá
|
I
|
Về đăng ký thuế
|
1.1
|
Đánh giá việc áp dụng các chính sách về đăng ký
thuế, quy trình quản lý đăng ký thuế
|
2022-2025
|
|
1.2
|
Đánh giá về tình hình thực hiện liên thông thủ tục
đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế đối với hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân
kinh doanh.
|
2023-2025
|
|
1.3
|
Đánh giá việc triển khai thực hiện các quy định về
quản lý rủi ro trong quản lý đăng ký thuế.
|
2022-2025
|
|
II
|
Về khai thuế
|
2.1
|
Đánh giá việc áp dụng chính sách về khai thuế,
quy trình quản lý kê khai thuế.
|
2022-2025
|
|
2.2
|
Đánh giá kết quả việc triển khai mở rộng phương
thức khai thuế điện tử với tất cả các mẫu hồ sơ khai thuế; đẩy mạnh triển
khai dịch vụ thuế điện tử, áp dụng hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cấp
dịch vụ; triển khai các quy định về quản lý khai thuế đối với nền kinh tế số.
|
2022-2025
|
|
2.3
|
Đánh giá việc xây dựng cơ sở dữ liệu khai thuế đảm
bảo tập trung, hiện đại, chính xác, kịp thời;
Đánh giá về tình hình kết nối, trao đổi thông tin
tự động theo phương thức điện tử với các cơ quan quản lý nhà nước khác và các
bên thứ ba.
|
2022-2025
|
|
2.4
|
Đánh giá công tác triển khai, nâng cấp ứng dụng
CNTT đáp ứng Quy trình quản lý khai thuế, nộp thuế và quản lý nghĩa vụ người
nộp thuế.
|
2022-2025
|
|
2.5
|
Đánh giá việc triển khai thực hiện các quy định về
quản lý rủi ro trong quản lý kê khai thuế khi được ban hành.
|
2022-2025
|
|
III
|
Về nộp thuế
|
3.1
|
Đánh giá việc áp dụng chế chính sách về nộp thuế,
quy trình quản lý thu, nộp ngân sách nhà nước mới được sửa đổi, bổ sung
|
2022-2025
|
|
3.2
|
Đánh giá kết quả việc triển khai mở rộng phạm vi
đối tượng nộp thuế bằng phương thức điện tử; Triển khai thí điểm hình thức nộp
thuế đối với cá nhân qua các thiết bị thông minh.
|
2022-2025
|
|
3.3
|
Đánh giá kết quả triển khai, nâng cấp ứng dụng
CNTT trong xây dựng, chuẩn hóa thông tin thu nộp NSNN, các khoản phải nộp
NSNN, triển khai định danh khoản phải nộp.
|
2022-2025
|
|
IV
|
Về hoàn thuế
|
|
|
4.1
|
Đánh giá việc áp dụng cơ chế chính sách về hoàn
thuế; quy trình giải quyết hoàn thuế tự động, hoàn thuế nộp thừa thực hiện
hoàn toàn trên ứng dụng quản lý thuế.
|
2022-2025
|
|
4.2
|
Đánh giá việc xây dựng cơ sở dữ liệu về hoàn thuế
của cơ quan thuế. Mở rộng kết nối thông tin với các bên liên quan.
|
2022-2025
|
|
4.3
|
Đánh giá kết quả triển khai dịch vụ hoàn thuế điện
tử: triển khai hình thức tiếp nhận và giải quyết hồ sơ hoàn thuế qua mạng
Internet; triển khai hoàn thuế điện tử đối với cá nhân trực tiếp khai, nộp
thuế với cơ quan thuế (đối với hoạt động cho thuê nhà và lệ phí trước bạ khi
đăng ký ô tô, xe máy, hộ kinh doanh có quy mô lớn và cá nhân có thu nhập từ
tiền lương tiền công...).
|
2022-2025
|
|
4.4
|
Đánh giá việc áp dụng bộ tiêu chí xác định và
phân loại rủi ro trong hoàn thuế.
|
2022-2025
|
|
V
|
Về miễn giảm thuế
|
|
|
5.1
|
Đánh giá việc áp dụng cơ chế chính sách về miễn
giảm thuế; quy trình miễn thuế, giảm thuế.
|
2022-2025
|
|
5.2
|
Đánh giá việc xây dựng cơ sở dữ liệu về miễn giảm
thuế làm cơ sở, căn cứ để tính và thông báo số tiền miễn giảm thuế; ban hành
quyết định miễn giảm thuế theo quy định.
|
2022-2024
|
|
5.3
|
Đánh giá kết quả thực hiện triển khai tiếp nhận,
giải quyết và trả kết quả miễn thuế, giảm thuế đối với hồ sơ miễn thuế, giảm
thuế của người nộp thuế được tiếp nhận trực tiếp tại cơ quan thuế bằng phương
thức điện tử; và hồ sơ được tiếp nhận từ cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo cơ chế
một cửa liên thông bằng phương thức điện tử.
|
2022-2025
|
|
5.4
|
Đánh giá việc triển khai thực hiện các quy định về
quản lý rủi ro trong giải quyết hồ sơ miễn giảm thuế.
|
2024-2025
|
|
IV. Đánh giá kết quả thực hiện
đổi mới và tăng cường năng lực công tác thanh tra, kiểm tra người nộp thuế đến
năm 2025
4.1 Đánh giá kết quả thực hiện các mục tiêu cụ
thể hàng năm sau đây:
Mục tiêu chiến
lược đến năm 2025
|
Kết quả thực hiện
hàng năm
|
1
|
- Tỷ lệ tờ khai thuế các sắc thuế giá trị gia
tăng, thu nhập doanh nghiệp, thu nhập cá nhân của doanh nghiệp được kiểm tra
tự động qua phần mềm ứng dụng có sử dụng bộ tiêu chí chấm điểm rủi ro của cơ
quan thuế.
|
Đạt 100%
|
|
2
|
- Tỷ lệ người nộp thuế được lựa chọn để xây dựng
kế hoạch thanh tra, kiểm tra theo rủi ro hàng năm bằng phần mềm ứng dụng quản
lý rủi ro của cơ quan thuế.
|
Đạt 90%.
|
|
3
|
- Tỷ lệ số cuộc thanh tra, kiểm tra tại trụ sở
người nộp thuế thực hiện trong năm có số xử lý so với số cuộc thanh tra kiểm
tra đã thực hiện trong năm.
|
Đạt tối thiểu 90%.
|
|
4
|
- Tỷ lệ khiếu nại sau thanh tra, kiểm tra thuế.
|
Không quá 5%
|
|
5
|
- Tỷ lệ công chức làm công tác thanh tra, kiểm
tra thuế trên tổng số công chức toàn ngành.
|
Đạt tối thiểu 30%
|
|
4.2 Đánh giá kết quả thực hiện nội dung/giải
pháp
STT
|
Nội dung hoạt động
|
Thời gian thực
hiện
|
Kết quả thực hiện
đến năm đánh giá
|
1
|
Kết quả hoàn thiện thể chế, quy chế, quy trình
nghiệp vụ thanh tra, kiểm tra theo hướng áp dụng quản lý rủi ro trong các
khâu thanh tra, kiểm tra thuế
|
|
- Đánh giá kết quả/hiệu quả việc thực hiện các
quy định liên quan đến công tác thanh tra, kiểm tra (bao gồm cả thanh tra giá
chuyển nhượng): quy chế giám sát đoàn thanh tra, kiểm tra thuế; quy trình ghi
nhật ký đoàn thanh tra, kiểm tra thuế; quy trình thanh tra, quy trình kiểm
tra thuế (những vướng mắc, khó khăn trong quá trình thực hiện);
- Đánh giá kết quả thực hiện cơ chế phối hợp với
các ngành có liên quan trong công tác thanh tra, kiểm tra thuế.
|
2022-2025
|
|
2
|
Kết quả hiện đại hóa công tác thanh tra, kiểm
tra thuế theo hướng áp dụng công nghệ thông tin:
|
|
Đánh giá kết quả/hiệu quả ứng dụng thống kê, lưu
trữ hồ sơ thanh tra, kiểm tra thuế trên kho dữ liệu ngành Thuế; các ứng dụng
kiểm tra tự động hồ sơ khai thuế tại trụ sở cơ quan thuế; các phần mềm ứng dụng
công nghệ thông tin phục vụ công tác thanh tra, kiểm tra thuế trên máy tính.
|
2022-2025
|
|
3
|
Kết quả tăng cường đổi mới loại hình, phương
pháp và kỹ thuật thanh tra, kiểm tra thuế theo rủi ro phù hợp với đặc điểm của
từng nhóm người nộp thuế:
|
|
- Đánh giá kết quả thực hiện tăng cường hoạt động
thanh tra, kiểm tra thuế theo rủi ro; tăng cường thanh tra giá chuyển nhượng;
đẩy mạnh kiểm tra tại cơ quan thuế.
- Kết quả triển khai các chương trình thanh tra,
kiểm tra theo chuyên đề (hoàn thuế GTGT, giao dịch liên kết, chuyên đề theo
lĩnh vực, ngành nghề có rủi ro cao).
|
2022-2025
|
|
4
|
Đánh giá kết quả kiện toàn tổ chức bộ máy và đội
ngũ thanh tra, kiểm tra thuế bao gồm:
|
|
- Kết quả bổ sung lực lượng thanh tra, kiểm tra
thông qua việc tuyển dụng mới hoặc điều động luân chuyển trong nội bộ ngành
thuế.
- Kết quả thực hiện việc luân phiên, luân chuyển
cán bộ giữa các phòng thanh tra, kiểm tra.
- Đánh giá công tác đào tạo đạo đức nghề nghiệp
và trách nhiệm công vụ cho công chức thanh tra, kiểm tra thuế; đào tạo kỹ
năng giao tiếp, ứng xử đối với người nộp thuế.
|
2022-2025
|
|
V. Kết quả thực hiện đổi mới
và tăng cường năng lực công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo và tố tụng về thuế
đến năm 2025
5.1 Đánh giá kết quả thực hiện các mục tiêu cụ
thể hàng năm sau đây:
Mục tiêu chiến
lược đến năm 2025
|
Kết quả thực hiện
hàng năm
|
1
|
- Đơn giải quyết khiếu nại đúng thời hạn theo quy
định của pháp luật.
|
Đảm bảo 100%
|
|
2
|
- Thời gian trung bình giải quyết các vụ khiếu nại
về thuế
|
Phấn đấu giảm 5% số
ngày theo quy định của Luật Khiếu nại.
|
|
3
|
- Tỷ lệ công chức được đào tạo, bồi dưỡng chuyên
môn, nghiệp vụ về công tác giám định tư pháp; công tác kiểm tra nội bộ, giải
quyết đơn thư khiếu nại tố cáo và phòng chống tham nhũng; công chức làm công
tác pháp chế được đào tạo về công tác pháp chế.
|
Đạt 60%
|
|
4
|
- Tỷ lệ văn bản hành chính giải thích chính sách,
chế độ, xử lý các vướng mắc liên quan đến chính sách, chế độ hoặc hướng dẫn
nghiệp vụ do Cục Thuế, Chi cục Thuế ban hành được kiểm tra.
|
Đạt 60%
|
|
5.2 Đánh giá kết quả thực hiện nội dung/giải
pháp
STT
|
Nội dung hoạt động
|
Thời gian thực
hiện
|
Kết quả thực hiện
đến năm đánh giá
|
1.
|
Về thể chế
|
1.1
|
Đánh giá việc triển khai Quy chế kiểm tra văn bản
nhằm tăng cường công tác hậu kiểm đối với văn bản về thuế; Quy chế tham vấn đối
với công tác giải quyết khiếu nại về thuế; Quy chế kiểm tra công vụ và xử lý
trách nhiệm đối với công chức, viên chức.
|
2022-2025
|
|
1.2
|
Đánh giá việc triển khai Quy chế, Quy trình giải
quyết khiếu nại; Quy chế, Quy trình giải quyết tố cáo; Quy chế, Quy trình Kiểm
tra nội bộ.
|
2023-2025
|
|
1.3
|
Đánh giá việc triển khai bộ tiêu chí áp dụng quản
lý rủi ro trong xây dựng kế hoạch Kiểm tra nội bộ.
|
2024-2025
|
|
1.4
|
Đánh giá kết quả triển khai quy trình về việc tiếp
nhận đơn khiếu nại bằng phương thức điện tử tại cơ quan thuế các cấp.
|
2024-2025
|
|
1.5
|
Đánh giá việc triển khai quy trình kiểm tra nội bộ
bằng ứng dụng công nghệ thông tin đối với các nghiệp vụ quản lý thuế chủ yếu
(công tác thanh tra, kiểm tra thuế; công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế;
công tác hoàn thuế...).
|
2023-2025
|
|
2.
|
Về ứng dụng công nghệ thông tin
|
|
|
2.1
|
Đánh giá hiệu quả một số ứng dụng công nghệ thông
tin đáp ứng yêu cầu công tác kiểm tra văn bản, theo dõi, báo cáo công tác xử phạt
vi phạm hành chính về thuế, tố tụng hành chính về thuế và công tác bồi thường
Nhà nước.
|
2022-2025
|
|
2.2
|
Đánh giá tình hình triển khai ứng dụng kiểm tra nội
bộ đối với các nghiệp vụ quản lý thuế chủ yếu (công tác thanh tra, kiểm tra
thuế; công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế; công tác hoàn thuế...); ứng dụng
công nghệ thông tin trong việc tiếp nhận đơn khiếu nại bằng phương thức điện
tử tại cơ quan thuế các cấp; ứng dụng kiểm tra nội bộ để áp dụng quản lý rủi
ro trong xây dựng kế hoạch kiểm tra nội bộ hàng năm.
|
2025
|
|
3
|
Kiện toàn tổ chức bộ máy và phát triển nguồn
nhân lực bộ phận giải quyết khiếu nại, tố cáo, tố tụng về thuế
|
3.1
|
Đánh giá việc áp dụng tài liệu bồi dưỡng kiến thức,
kỹ năng về công tác pháp chế.
|
2022-2022
|
|
3.2
|
Đánh giá công tác đào tạo cho công chức làm công
tác pháp chế về công tác pháp chế, tập trung công tác tham mưu tố tụng về thuế,
thẩm định văn bản; công chức làm công tác kiểm tra nội bộ, giải quyết đơn thư
khiếu nại, tố cáo và phòng chống tham nhũng trong toàn ngành; công tác giám định
tư pháp về thuế.
|
2022-2025
|
|
3.3
|
Đánh giá công tác xử lý các công chức, viên chức
có hành vi tham nhũng và xem xét trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ
chức, đơn vị khi để xảy ra hành vi tham nhũng trong đơn vị.
|
2022-2025
|
|
4
|
Nâng cao tính hiệu quả và hiệu lực trong công
tác giải quyết khiếu nại, tố cáo và tố tụng về thuế
|
4.1
|
Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch kiểm tra công
tác kiểm soát tài sản thu nhập hàng năm tại các đơn vị, tổ chức tại cơ quan
thuế các cấp.
|
2022-2025
|
|
4.2
|
Đánh giá tình hình thực hiện tổ chức công tác
giám định tư pháp về thuế; Thực hiện công tác tham gia tố tụng hành chính, kiểm
tra văn bản, theo dõi thi hành pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính, bồi
thường nhà nước với sự hỗ trợ của ứng dụng công nghệ thông tin.
|
2022-2025
|
|
4.3
|
Đánh giá kết quả triển khai thực hiện kế hoạch
chiến lược quốc gia phòng, chống tham nhũng trong ngành Thuế.
|
2022-2025
|
|
4.4
|
Đánh giá kết quả tăng cường triển khai thực hiện
công tác kiểm soát nội ngành.
|
2022-2025
|
|
VI. Kết quả thực hiện đổi mới
và tăng cường năng lực công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế đến năm 2025
6.1 Đánh giá kết quả thực hiện các mục tiêu cụ
thể hàng năm sau đây:
Mục tiêu chiến
lược đến năm 2025
|
Kết quả thực hiện
hàng năm
|
1
|
- Tỷ lệ tổng tiền thuế nợ đến thời điểm 31/12
hàng năm so với số thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước thu được
trong năm (trong đó phấn đấu tỷ lệ nợ đọng về thuế, phí dưới 5% tổng số thu
ngân sách nhà nước).
|
Không vượt quá 8%
|
|
2
|
- Tỷ lệ thu nợ có khả năng thu thời điểm 31/12
năm trước chuyển sang.
|
Đạt tối thiểu 80%
|
|
6.2 Đánh giá kết quả thực hiện nội dung/giải
pháp
STT
|
Nội dung hoạt động
|
Thời gian thực
hiện
|
Kết quả thực hiện
đến năm đánh giá
|
1
|
Đánh giá việc triển khai quy trình quản lý nợ và
cưỡng chế nợ thuế.
|
2022-2023
|
|
2
|
Đánh giá công tác triển khai áp dụng các biện
pháp theo dõi, xử lý số nợ thuế của nhóm người nộp thuế lớn.
|
2022-2023
|
|
3
|
Đánh giá tình hình triển khai quy chế phối hợp giữa
các ngành Thuế, Hải quan, Kho bạc nhà nước.
|
2024-2025
|
|
4
|
Đánh giá kết quả triển khai việc áp dụng các
phương pháp thu nợ khác nhau tùy theo tính chất của khoản nợ, tình hình thực
tế của người nộp thuế; phân tích sâu về nợ thuế nhằm xác định các khoản nợ có
thế và không thể thu hồi (theo tuổi nợ, loại nợ, địa bàn và mức độ phức tạp).
|
2025
|
|
5
|
Đánh giá hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin phục
vụ công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế.
|
2022-2025
|
|
6
|
Đánh giá công tác tổ chức đào tạo, tập huấn kỹ năng,
kiến thức cho đội ngũ công chức làm công tác quản lý nợ và cưỡng thuế nợ thuế.
|
2022-2025
|
|
VII. Kết quả thực hiện cải
cách công tác quản lý thuế quốc tế đến 2025
7.1 Đánh giá kết quả thực hiện các mục tiêu cụ
thể hàng năm sau đây:
Mục tiêu chiến
lược đến năm 2025
|
Kết quả thực hiện
hàng năm
|
1
|
Số lượng yêu cầu trao đổi thông tin với cơ quan
thuế nước ngoài và ngược lại được xử lý kịp thời.
|
Đạt 100%
|
|
2
|
Số lượng yêu cầu cơ quan thuế nước ngoài trao đổi
thông tin hàng năm.
|
Tăng 20%-30%
|
|
3
|
Tỷ lệ thanh tra giá chuyển nhượng đối với doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) có phát sinh giao dịch liên kết hàng
năm.
|
Đạt 1%
|
|
7.2 Đánh giá kết quả thực hiện nội dung/giải
pháp
STT
|
Nội dung hoạt động
|
Thời gian thực
hiện
|
Kết quả thực hiện
đến năm đánh giá
|
1
|
Xây dựng và hoàn thiện các quy trình, quy chế
và sổ tay phục vụ trong công tác quản lý thuế quốc tế
|
1.1
|
Đánh giá việc triển khai quy trình xử lý hồ sơ miễn
giảm thuế theo hiệp định thuế thống nhất trong phạm vi cả nước.
|
2022-2023
|
|
1.2
|
Đánh giá việc triển khai quy trình và hướng dẫn
thực hiện thủ tục thỏa thuận song phương giữa người nộp thuế, cơ quan thuế Việt
Nam và cơ quan thuế nước ngoài.
|
2022-2023
|
|
1.3
|
Đánh giá việc triển khai quy trình, quy chế hỗ trợ
thu thuế nhằm đảm bảo thực hiện quy định về hỗ trợ thu thuế theo Hiệp định
thuế và Hiệp định hỗ trợ hành chính thuế (MAAC).
|
2022-2024
|
|
1.4
|
Đánh giá việc áp dụng sổ tay thanh tra giá chuyển
nhượng được ban hành.
|
2025
|
|
2
|
Nâng cao năng lực quản lý thuế quốc tế
|
2.1
|
Đánh giá việc triển khai hệ thống cơ sở dữ liệu về
người nộp thuế nước ngoài từ các nguồn thu thập và trao đổi thông tin với cơ
quan thuế nước ngoài.
|
2024-2025
|
|
2.2
|
Đánh giá kết quả, tình hình triển khai quản lý
thuế quốc tế trên cơ sở áp dụng quản lý rủi ro.
|
2024-2025
|
|
2.3
|
Đánh giá kết quả thực hiện thanh tra giá chuyển
nhượng, thanh tra kiểm tra hoạt động thương mại điện tử và chống trốn thuế,
tránh thuế, kiểm tra giám sát hỗ trợ việc áp dụng Hiệp định thuế, thủ tục thỏa
thuận song phương (MAP), trao đổi thông tin.
|
2022-2025
|
|
3
|
Hoàn thiện và phát triển hệ thống ứng dụng
công nghệ thông tin phục vụ công tác quản lý thuế quốc tế
|
3.1
|
Đánh giá hiệu quả ứng dụng quản lý thực hiện xử
lý hồ sơ miễn giảm thuế theo hiệp định thuế; ứng dụng quản lý thực hiện trao
đổi thông tin với cơ quan thuế nước ngoài; ứng dụng quản lý thực hiện xử lý hồ
sơ thủ tục thỏa thuận song phương giữa người nộp thuế, cơ quan thuế Việt Nam
và cơ quan thuế nước ngoài; Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý thuế đối
với hoạt động thương mại điện tử và dịch vụ kỹ thuật số xuyên biên giới, xác
định giá chuyển nhượng.
|
2022-2025
|
|
3.2
|
Đánh giá việc triển khai nâng cao năng lực, trình
độ công chức trong việc sử dụng ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác
quản lý thuế quốc tế.
|
2023-2025
|
|
4
|
Tổ chức bộ máy quản lý thuế quốc tế hiệu lực,
hiệu quả phù hợp với thông lệ quốc tế và nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng
công chức quản lý thuế quốc tế
|
4.1
|
Đánh giá công tác xây dựng đội ngũ công chức quản
lý thuế quốc tế theo hướng dài hạn, chuyên sâu để đảm bảo xử lý được các công
việc thuế quốc tế đòi hỏi trình độ và kỹ năng cao.
|
2022-2025
|
|
4.2
|
Đánh giá kết quả triển khai chương trình bồi dưỡng
thuế quốc tế cơ bản và nâng cao cho công chức thuế; về đổi mới nội dung và
phương pháp đào tạo phù hợp với tình hình thực tế và yêu cầu quản lý thuế đối
với các giao dịch thuế quốc tế, bắt kịp những xu hướng quốc tế mới về chính
sách và quản lý thuế.
|
2022-2023
|
|
4.3
|
Đánh giá việc triển khai tăng cường hợp tác quốc
tế trong lĩnh vực quản lý thuế quốc tế.
|
2022-2025
|
|
VIII. Đánh giá kết quả thực hiện
cải cách tổ chức bộ máy và phát triển nguồn nhân lực ngành thuế đến năm 2025
8.1 Đánh giá kết quả thực hiện các mục tiêu cụ
thể hàng năm sau đây:
|
Mục tiêu chiến
lược đến năm 2025
|
Kết quả thực hiện
hàng năm
|
1
|
- Điều chỉnh tỷ lệ cơ cấu nguồn nhân lực phù hợp
yêu cầu quản lý thuế hiện đại theo hướng tập trung nguồn lực cho bộ phận trực
tiếp quản lý thuế trên tổng số công chức.
|
Đạt tối thiểu 60%
|
|
Trong đó, tỷ lệ công chức thuế làm công tác thanh
tra, kiểm tra thuế trên tổng số công chức
|
Đạt tối thiểu 30%.
|
|
2
|
- Tỷ lệ công chức công tác tại các chức năng quản
lý thuế chính phải tham dự chương trình bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng cơ bản
hoặc chuyên sâu của chức năng quản lý tương ứng.
Trong đó,
|
- Đảm bảo 100%
|
|
+ Tỷ lệ công chức đang làm việc tại các chức năng
quản lý thuế chính được bồi dưỡng chuyên sâu kiến thức, kỹ năng quản lý thuế.
|
+ Đạt 20%-30%.
|
|
+ Tỷ lệ công chức đang làm việc tại các chức năng
quản lý thuế chính phải tham dự chương trình bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng
chuyên ngành của ít nhất 01 chức năng quản lý thuế khác.
|
+ Đạt 30%
|
|
3
|
- Tỷ lệ công chức thuế làm việc tại một số vị trí
công tác đặc thù (công tác pháp chế trong đó tập trung công tác tham mưu tố tụng
về thuế, công tác giám định, công tác kiểm tra nội bộ, công tác quản lý rủi
ro) được bồi dưỡng cơ bản kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ đang công
tác và các kiến thức bổ trợ có liên quan.
|
Đảm bảo 60%
|
|
4
|
Tỷ lệ công chức, viên chức thuế được cập nhật
chính sách mới liên quan đến lĩnh vực chuyên môn đang công tác ít nhất 1 lần/1
năm.
|
Đảm bảo 100%
|
|
5
|
Tỷ lệ công chức ở cơ quan thuế địa phương đạt
trình độ ngoại ngữ bậc 3/6 hoặc tương đương trở lên theo quy định hoặc có ngoại
ngữ chuyên ngành đáp ứng được yêu cầu công việc.
|
Phấn đấu đạt 20%
|
|
8.2 Đánh giá kết quả thực hiện nội dung/giải
pháp
STT
|
Nội dung hoạt động
|
Thời gian thực
hiện
|
Kết quả thực hiện
đến năm đánh giá
|
1
|
Đánh giá công tác hoàn thiện tổ chức bộ máy cơ
quan thuế các cấp theo mô hình quản lý thuế theo chức năng kết hợp với quản
lý thuế theo đối tượng, trong đó các đơn vị quản lý theo chức năng có tổ chức
bộ phận chuyên trách quản lý theo các nhóm đối tượng.
|
2022-2025
|
|
2
|
Đánh giá kết quả triển khai nhiệm vụ, cơ cấu tổ
chức của bộ phận thực hiện chế độ kế toán thuế nội địa tại cơ quan thuế các cấp.
|
2022-2025
|
|
3
|
Đánh giá kết quả điều chỉnh cơ cấu nguồn nhân lực
cho phù hợp với yêu cầu quản lý thuế theo hướng tập trung nguồn lực cho bộ phận
trực tiếp quản lý thuế.
|
2022-2025
|
|
4
|
Đánh giá kết quả thực hiện công tác luân phiên,
luân chuyển, điều động, chuyển đổi vị trí công tác trong đơn vị, tinh giản
biên chế.
|
2022-2025
|
|
5
|
Đánh giá công tác bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng cơ
bản theo từng chức năng quản lý; bồi dưỡng chuyên sâu phù hợp yêu cầu bồi dưỡng
theo vị trí công việc/ngành/lĩnh vực quản lý cho công chức làm việc tại 4 chức
năng quản lý thuế chính, công chức thuế làm việc tại một số vị trí công tác đặc
thù (công tác pháp chế trong đó tập trung công tác tham mưu tố tụng về thuế,
công tác giám định, công tác kiểm tra nội bộ, công tác quản lý rủi ro); đào tạo
ngoại ngữ; cập nhật chính sách thuế mới.
|
2022-2025
|
|
6
|
Đánh giá việc thực hiện theo Bộ quy tắc về đạo đức
công vụ của công chức ngành Thuế.
|
2023-2025
|
|
IX. Kết quả thực hiện hiện đại
hóa hệ thống công nghệ thông tin phục vụ công tác quản lý thuế đến năm 2025
9.1 Đánh giá kết quả thực hiện các mục tiêu cụ
thể hàng năm sau đây:
|
Mục tiêu chiến
lược đến năm 2025
|
Kết quả thực hiện
hàng năm
|
1
|
Về ứng dụng công nghệ thông tin trong cung cấp
dịch vụ cho người nộp thuế:
|
|
|
+ Tỷ lệ người nộp thuế được cấp định danh và xác
thực điện tử để sử dụng dịch vụ thuế điện tử do ngành Thuế cung cấp.
|
+ Đạt 100%
|
|
+ Tỷ lệ thủ tục hành chính thuế được thực hiện
theo hình thức giao dịch điện tử mức độ 3, 4.
|
+ Đạt 90%
|
|
+ Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 được
kết nối, chia sẻ với Cổng dịch vụ công quốc gia.
|
+ Đạt 100%
|
|
2
|
Về ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý
thuế
|
|
|
+ Tỷ lệ nhu cầu thu thập, xử lý, lưu trữ, khai
thác dữ liệu có thể tin học hóa cho công tác quản lý thuế và chỉ đạo điều
hành của cơ quan thuế được ứng dụng công nghệ thông tin theo hướng tích hợp,
tập trung.
|
+ Đạt 100%
|
|
+ Tỷ lệ hoạt động kiểm tra của cơ quan thuế được
thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan thuế.
|
+ Đạt 50%
|
|
+ Tỷ lệ hồ sơ công việc được xử lý trên môi trường
mạng.
|
+ Đạt 80%
|
|
+ Tỷ lệ hồ sơ công chức, viên chức được lưu trữ,
quản lý dưới dạng hồ sơ điện tử.
|
+ Đạt 100%
|
|
+ Tỷ lệ công chức, viên chức được cấp tài khoản để
sử dụng các hệ thống công nghệ thông tin bao gồm: tài khoản người dùng, thư
điện tử, tài khoản trao đổi thông tin trực tuyến.
|
+ Đạt 100%
|
|
+ Tỷ lệ nhu cầu kết nối trao đổi thông tin giữa
các đơn vị, bộ ngành, tổ chức liên quan được ứng dụng công nghệ thông tin
theo lộ trình triển khai các văn bản thỏa thuận, hợp tác giữa các bên.
|
+ Đạt 100%
|
|
3
|
Triển khai phần cứng, hạ tầng kỹ thuật, an
ninh, an toàn thông tin
|
|
|
+ Tỷ lệ hệ thống máy chủ được triển khai trên nền
tảng điện toán đám mây.
|
+ Đạt 90%
|
|
+ Tỷ lệ ứng dụng cốt lõi (bao gồm ứng dụng Dịch vụ
Thuế điện tử, ứng dụng Quản lý thuế tích hợp, các dịch vụ công trực tuyến
trong lĩnh vực thuế tích hợp với dịch vụ công quốc gia...) đảm bảo độ sẵn
sàng hoạt động tại Trung tâm dữ liệu dự phòng thảm họa (DRC) khi có sự cố
phát sinh.
|
+ Đạt 90%
|
|
+ Tỷ lệ hệ thống công nghệ thông tin được vận
hành, theo dõi, giám sát tập trung.
|
+ Đạt 90%
|
|
+ Tỷ lệ công chức có chức năng, nhiệm vụ phải xử
lý công việc ngoài trụ sở cơ quan thuế có thể truy cập hệ thống làm việc từ
xa.
|
+ Đạt 100%
|
|
+ Tỷ lệ hệ thống công nghệ thông tin của ngành
Thuế được đảm bảo an toàn thông tin theo mô hình 4 lớp.
|
+ Đạt 100%
|
|
+ Tỷ lệ hệ thống thông tin được phê duyệt mức độ
an toàn hệ thống thông tin.
|
+ Đạt 90%
|
|
+ Tỷ lệ thông tin về khai thuế, nộp thuế điện tử
được xử lý trong 24 giờ.
|
+ Đạt 100%
|
|
+ Tỷ lệ số tiền nộp thuế điện tử được hạch toán
theo thời gian thực nộp.
|
+ Đạt 100%
|
|
+ Tỷ lệ người nộp thuế được cấp tài khoản tra cứu
nghĩa vụ thuế và nộp thuế điện tử trên nền tảng thiết bị di động thông minh.
|
+ Đạt 100%
|
|
9.2 Đánh giá kết quả thực hiện nội dung/giải
pháp
STT
|
Nội dung hoạt động
|
Thời gian thực
hiện
|
Kết quả thực hiện
đến năm đánh giá
|
1
|
Đánh giá hiệu quả của hệ thống CNTT đáp ứng yêu cầu
cung cấp dịch vụ cho người nộp thuế, công chức thuế, các đối tác của ngành
Thuế (Kết quả triển khai các dịch vụ công trực tuyến trong lĩnh vực thuế;
Đánh giá hiệu quả: hệ thống Cổng thông tin điện tử ngành Thuế, hệ thống một cửa
điện tử tích hợp, hệ thống phần mềm kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu dùng
chung và trao đổi thông tin với các đơn vị bên ngoài, các hệ thống giám sát
CNTT tập trung toàn ngành Thuế)
|
2022-2025
|
|
2
|
Đánh giá kết quả triển khai hệ thống ứng dụng quản
lý thuế và hỗ trợ công tác quản lý thuế (các phần mềm ứng dụng quản lý thuế
hiện hành; phần mềm Quản lý thuế tích hợp, tập trung; phần mềm ứng dụng quản
lý hóa đơn điện tử tại cơ quan thuế hệ thống ứng dụng phân tích dữ liệu và quản
lý rủi ro; kho cơ sở dữ liệu quốc gia về thuế trên nền tảng tích hợp và nền tảng
dữ liệu lớn)
|
2022-2025
|
|
3
|
Đánh giá kết quả triển khai hệ thống ứng dụng
CNTT phục vụ quản lý nội ngành (các phần mềm ứng dụng quản lý nội ngành, hệ
thống quản lý văn phòng điện tử, hệ thống lưu trữ tài liệu điện tử của cơ
quan thuế)
|
2022-2025
|
|
4
|
Đánh giá kết quả triển khai hệ thống ứng dụng
CNTT tích hợp chia sẻ dữ liệu (ứng dụng kết nối, trao đổi thông tin với các
đơn vị, tổ chức bên ngoài; hệ thống kết nối trao đổi dữ liệu từ các bộ,
ngành, ngân hàng và các tổ chức liên quan)
|
2022-2025
|
|
5
|
Đánh giá kết quả triển khai nền tảng dữ liệu phục
vụ nghiệp vụ quản lý thuế và các dịch vụ thuế số cung cấp cho người dùng
|
2022-2025
|
|
6
|
Đánh giá kết quả triển khai hạ tầng kỹ thuật đảm
bảo an toàn an ninh cho hệ thống CNTT ngành Thuế
|
2022-2025
|
|
X. Đánh giá kết quả thực hiện
nội dung/giải pháp về hiện đại hóa cơ sở vật chất, hành chính và tài chính đến
năm 2025
STT
|
Nội dung hoạt động
|
Thời gian thực
hiện
|
Kết quả thực hiện
đến năm đánh giá
|
1
|
- Kết quả xây dựng, cải tạo trụ sở, trang thiết bị
làm việc của Cục Thuế và các Chi cục Thuế nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý thuế
hiện đại.
|
2022-2025
|
|
2
|
- Đánh giá việc thực hiện cơ chế quản lý tài
chính và biên chế gắn với nhiệm vụ thu ngân sách nhà nước.
|
2022-2025
|
|
3
|
- Kết quả sử dụng nguồn kinh phí được giao tiết
kiệm, hiệu quả bao gồm các hoạt động: (i) Thực hiện công khai dân chủ kinh
phí được sử dụng; (ii) Tổ chức kiểm tra, giám sát việc quản lý, sử dụng kinh
phí.
|
2022-2025
|
|
PHỤ LỤC II
TÓM TẮT NỘI DUNG CƠ BẢN CHIẾN LƯỢC CẢI CÁCH HỆ THỐNG THUẾ
ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Công văn số 4867/TCT-CC ngày 23/12/2022 của Tổng cục Thuế)
Ngày 23/4/2022, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết
định số 508/QĐ-TTg phê duyệt “Chiến lược cải cách hệ thống thuế đến năm 2030”,
đây là văn bản quan trọng là kim chỉ nam cho toàn bộ hoạt động của ngành thuế
trong 10 năm, có tác động sâu rộng tới toàn bộ nền kinh tế và đời sống của các
tầng lớp dân cư. Chính vì ý nghĩa và tầm quan trọng của chiến lược cải cách hệ
thống thuế, nên toàn ngành thuế phải quyết tâm tổ chức thực hiện tốt và thành
công theo những mục tiêu mà chiến lược đã đặt ra. Để thống nhất về nhận thức và
hành động của toàn ngành trong công cuộc cải cách hệ thống thuế trong thời gian
tới, đề nghị các đồng chí lãnh đạo các Vụ, đơn vị Tổng cục và lãnh đạo các Cục
thuế cần tổ chức phổ biến, thống nhất đến các công chức thuộc đơn vị mình về kết
quả thực hiện chiến lược cải cách hệ thống thuế đến năm 2020 và những nội dung
chủ yếu của chiến lược cải cách hệ thống thuế đến năm 2030, cụ thể như sau:
I. Kết quả thực hiện Chiến
lược cải cách hệ thống thuế đến năm 2020
Thời gian qua, Chiến lược cải cách hệ thống thuế được
triển khai trong bối cảnh có nhiều yếu tố thay đổi không thuận lợi. Kinh tế thế
giới xuất hiện thêm nhiều bất ổn mới sau khủng hoảng tài chính toàn cầu và khủng
hoảng nợ công ở châu Âu, hoạt động thương mại toàn cầu trong một số năm cũng đã
chững lại đáng kể, trong khi chủ nghĩa bảo hộ có xu hướng gia tăng, cùng với đó
sự điều chỉnh chính sách quan hệ đối ngoại của các nước lớn trong khu vực và
trên thế giới diễn biến khó lường; Tình hình biến đổi khí hậu toàn cầu, các loại
dịch bệnh và thiên tai lớn tiếp tục xảy ra trong phạm vi cả nước, sự biến động
bất lợi của giá cả hàng hóa trên thị trường thế giới đã có những tác động lớn đến
việc thực hiện các nhiệm vụ kinh tế - xã hội của cả nước và công tác thực hiện
Chiến lược cải cách hệ thống thuế giai đoạn 2011-2020.
Được sự lãnh đạo, chỉ đạo của Đảng, Quốc hội, Chính
phủ, Bộ Tài chính, sự phối hợp chặt chẽ của các ngành, các cấp; sự nỗ lực khắc
phục khó khăn để phát triển sản xuất kinh doanh và nghiêm túc chấp hành pháp luật
thuế của đại bộ phận các tổ chức, cá nhân có nghĩa vụ thuế; và sự nỗ lực phấn đấu
của công chức ngành Thuế, Chiến lược cải cách hệ thống thuế giai đoạn 2011-2020
đã cơ bản hoàn thành những mục tiêu đề ra, tạo nền tảng, tiền đề quan trọng cho
ngành thuế thực hiện cải cách hệ thống thuế trong giai đoạn tới, những thành tựu
nổi bật đã đạt được của Chiến lược cải cách hệ thống thuế đến năm 2020, cụ thể
như sau:
1. Về cải cách chính sách thuế:
Trong giai đoạn 2011-2020, hệ thống chính sách,
pháp luật về thuế và thu ngân sách đã được hoàn thiện theo đúng định hướng cải
cách hệ thống thuế, phí và lệ phí; giảm tỷ lệ điều tiết các sắc thuế, đảm bảo
công bằng và mở rộng cơ sở thuế phù hợp với sự phát triển của nền kinh tế, hội
nhập quốc tế, nhờ đó đã động viên hợp lý, kịp thời các nguồn lực cho ngân sách
nhà nước. Quy mô thu ngân sách nhà nước ngày càng được mở rộng, đáp ứng tốt hơn
nhu cầu chi ngân sách nhà nước, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế, đảm bảo
an sinh xã hội và giải quyết việc làm. Theo đó, tỷ lệ huy động vào ngân sách
nhà nước bình quân giai đoạn 2011-2020 đạt khoảng 24,5% GDP, trong đó: giai đoạn
2011-2015 đạt khoảng 23,6% GDP (mục tiêu kế hoạch là 23-24% GDP); giai đoạn
2016-2020 đạt khoảng 25,2% GDP (mục tiêu kế hoạch là 23,5% GDP), vượt mục tiêu
tại Văn kiện Đại hội Đảng XI, XII; tổng thu từ thuế, phí và lệ phí đạt bình
quân 20,7% GDP trong giai đoạn 2011-2015 (mục tiêu kế hoạch là 22-23% GDP);
20,8% GDP trong giai đoạn 2016-2020 (mục tiêu kế hoạch là 21% GDP). Tốc độ tăng
tổng thu ngân sách nhà nước bình quân giai đoạn 2016-2020 đạt 8,6%/năm, trong
đó, thu từ thuế, phí và lệ phí tăng trưởng bình quân hàng năm là 6,7%/năm trong
giai đoạn 2016-2020.
Hệ thống chính sách thuế được xây dựng, hoàn thiện
đảm bảo minh bạch, rõ ràng, dễ hiểu, dễ thực hiện; mở rộng cơ sở thuế để phát
triển nguồn thu, bao quát các nguồn thu mới phát sinh và cơ cấu lại theo hướng
tăng tỷ trọng nguồn thu nội địa, giảm dần sự phụ thuộc vào nguồn thu từ tài
nguyên khoáng sản (dầu thô) và thu cân đối từ hoạt động xuất nhập khẩu.
Hệ thống chính sách thuế đã được sửa đổi, bổ sung
theo đúng kế hoạch, chương trình cải cách hệ thống chính sách thuế giai đoạn
2011-2020. Các chính sách thu liên tục được rà soát, điều chỉnh theo hướng giảm
tỷ lệ động viên về thuế cho người nộp thuế với quy mô điều chỉnh lớn phù hợp với
định hướng phát triển kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà nước; góp phần
chủ động tham gia hội nhập kinh tế quốc tế, bảo vệ lợi ích quốc gia; khuyến
khích thu hút đầu tư của các thành phần kinh tế và đầu tư nước ngoài vào Việt
Nam; bảo hộ hợp lý có chọn lọc, có thời hạn các sản phẩm, hàng hóa sản xuất
trong nước phù hợp với các cam kết, thông lệ quốc tế. Phần lớn các khoản thu, sắc
thuế do cơ quan thuế quản lý có xu hướng tăng dần tỷ trọng trên tổng thu
ngân sách nhà nước.
2. Về quản lý thuế:
Thực hiện Chiến lược cải cách hệ thống thuế giai đoạn 2011-2020, công tác quản
lý thuế đã được hiện đại hóa theo thông lệ của quốc tế cả về phương pháp quản
lý, thủ tục hành chính; tổ chức bộ máy, đội ngũ công chức bộ thuế các cấp được
kiện toàn, tinh giảm; cơ sở vật chất, trang thiết bị toàn ngành đầu tư theo hướng
hiện đại, đồng bộ; công tác tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế được đổi mới về
phương pháp, đa dạng hóa về hình thức và bước đầu chuyên sâu về nội dung; hoạt
động thanh tra, kiểm tra, giám sát tuân thủ pháp luật của người nộp thuế được
tăng cường và nâng cao năng lực; ứng dụng công nghệ thông tin và áp dụng thuế
điện tử trong tất cả các khâu của công tác quản lý thuế, một bước nâng cao hiệu
lực, hiệu quả công tác quản lý thuế, bao quát các nguồn thu, giảm thất thu thuế,
góp phần bảo đảm thu đúng, thu đủ, thu kịp thời các khoản thu vào ngân sách nhà
nước, qua đó thúc đẩy đầu tư, tạo môi trường kinh doanh thuận lợi, bình đẳng.
Thông qua việc thực hiện toàn diện 09 chương trình
cải cách và hiện đại hóa theo các nhóm lĩnh vực của công tác quản lý thuế đã tạo
thuận lợi hơn cho cơ quan thuế trong thực thi nhiệm vụ và NNT được tạo thuận lợi
tối đa để tự thực hiện nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật, trong đó nổi
bật là kết quả thực hiện của 04 nhóm lĩnh vực cải cách quan trọng là:
- Về cải cách thủ tục hành chính thuế: đã tập
trung và đẩy mạnh thực hiện nghiêm các Nghị quyết của Chính phủ về cải cách thủ
tục hành chính thuế theo hướng đơn giản hóa, rõ ràng, minh bạch và kiểm soát
công khai danh mục các thủ tục hành chính thuế tại bộ phận “một cửa” tại cơ
quan thuế các cấp; phối hợp với các cơ quan hành chính nhà nước khác (như cơ
quan đăng ký kinh doanh, cơ quan Tài nguyên môi trường...) thực hiện cơ chế “một
cửa liên thông” giữa thủ tục hành chính thuế với một số thủ tục hành chính khác
có liên quan nhằm tạo thuận lợi, giảm chi phí, thời gian thực hiện các thủ tục
đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất... của doanh nghiệp và người dân. Ngành Thuế đã hoàn thành việc
thực thi đơn giản hóa 222 thủ tục hành chính; cắt giảm 194 thủ tục hành chính từ
498 thủ tục xuống còn 304 thủ tục hành chính; điện tử hóa 182/304 thủ tục hành
chính đáp ứng yêu cầu điện tử cấp độ 3, 4.
Giai đoạn 2011-2020, tổng thời gian nộp thuế giảm từ
650 giờ xuống còn 237 giờ, giảm được 413 giờ, tương đương giảm 63,5% thời gian
nộp thuế, góp phần tăng mức độ thuận lợi về thuế của Việt Nam từ thứ hạng 147
lên 109, tăng 38 bậc[1].
Việt Nam được đánh giá là một trong bốn nước khu vực Đông Nam Á có sự cải thiện
vượt bậc về mức độ thuận lợi về thuế.
- Về cải cách thể chế quản lý thuế: Luật Quản
lý thuế đã được sửa đổi thể hiện đầy đủ các quan điểm, chủ trương của Đảng và
Nhà nước vào cuộc sống, tạo cơ sở cho quản lý thuế hiện đại, tiếp cận tới những
chuẩn mực, thông lệ quốc tế. Luật sửa đổi bổ sung Luật Quản lý thuế đã tạo hành
lang pháp lý nhằm cải cách thủ tục quản lý thuế theo hướng thống nhất, công
khai, minh bạch, đơn giản hóa, dễ hiểu, dễ thực hiện, dễ kiểm tra, đồng thời tạo
cơ sở pháp lý để nâng cao hiệu quả công tác quản lý thuế để phòng chống trốn
thuế, thất thu và nợ đọng thuế; tạo ra môi trường đầu tư kinh doanh lành mạnh,
tạo điều kiện phát triển các thành phần kinh tế; góp phần đẩy mạnh ứng dụng
công nghệ thông tin hiện đại cho công tác quản lý thuế, trong đó có việc áp dụng
rộng rãi phổ biến quản lý thuế điện tử, giao dịch điện tử trong cuộc cách mạng
công nghiệp lần thứ tư.
- Về tổ chức bộ máy và nguồn nhân lực: Đã
xây dựng và kiện toàn tổ chức bộ máy ngành Thuế theo mô hình quản lý thuế theo
chức năng kết hợp với đối tượng thống nhất từ Trung ương tới địa phương, đảm bảo
tăng cường năng lực thực thi, tinh gọn đầu mối đảm bảo hợp lý, khoa học, hiệu
quả theo đúng định hướng Tổng cục Thuế quản lý một số chức năng; Cục Thuế tập
trung thực hiện chức năng chỉ đạo, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra quản lý thuế
trên địa bàn, trực tiếp quản lý các doanh nghiệp lớn theo phân cấp và các doanh
nghiệp vừa trên địa bàn quản lý; Chi cục Thuế quản lý doanh nghiệp nhỏ, hộ gia
đình, cá nhân kinh doanh. Thực hiện điều chỉnh dần cơ cấu công chức theo chức
năng quản lý và theo đối tượng quản lý đảm bảo hiệu quả, phù hợp nhiệm vụ quản
lý thuế tại các cấp quản lý thuế. Cơ cấu, phân bổ lại nguồn nhân lực theo
nguyên tắc ưu tiên biên chế cho những địa bàn trọng điểm, số thu lớn, số đối tượng
nộp thuế nhiều; tăng cường nguồn lực cho chức năng quản lý thuế chính, đặc biệt
là chức năng thanh tra, kiểm tra thuế.
- Về phát triển công nghệ thông tin ngành Thuế: Triển
khai đồng bộ các giải pháp công nghệ thông tin để thực hiện các nhiệm vụ chính
trị đồng thời đáp ứng yêu cầu cải cách và hiện đại hóa ngành Thuế; chú trọng
phát triển hệ thống công nghệ thông tin và hiện đại hóa hạ tầng kỹ thuật, gắn
chặt với quá trình cải cách thủ tục hành chính thuế và áp dụng thuế điện tử.
Triển khai thực hiện tốt chiến lược về quy hoạch hệ thống công sở và đầu tư
trang thiết bị toàn ngành theo hướng tiên tiến, hiện đại, đồng bộ, đáp ứng yêu
cầu quản lý thuế hiện đại. Thông tin cơ sở dữ liệu về người nộp thuế được hình
thành, cơ bản đáp ứng các yêu cầu nghiệp vụ quản lý thuế.
Mặc dù vẫn còn những hạn chế, tồn tại nhưng những kết
quả, thành tựu đã đạt được của Chiến lược cải cách hệ thống thuế đến năm 2030 một
lần nữa khẳng định cải cách là con đường tất yếu để xây dựng hệ thống thuế đồng
bộ, tiên tiến, hiện đại.
II. Về Chiến lược cải cách hệ
thống thuế đến năm 2030
Nội dung Chiến lược được xây dựng trên cơ sở bám
sát định hướng của Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm 2021 - 2030 của
Đảng, Nhà nước và những phân tích, nhận định về bối cảnh kinh tế - xã hội trong
nước và quốc tế trong giai đoạn tới; kế thừa những yếu tố tích cực, khắc phục
những hạn chế, tồn tại trong thực hiện Chiến lược cải cách hệ thống thuế giai
đoạn 2011-2020; tiếp thu kinh nghiệm của các nước tiên tiến trên thế giới, sự
tham vấn của chuyên gia quốc tế cũng như ý kiến đóng góp của toàn ngành thuế,
các Vụ/đơn vị Bộ Tài chính; các Bộ, Ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương.
Mục tiêu tổng quát mà
Chiến lược cải cách hệ thống thuế đến năm 2030 cần phải đạt được (về chính sách
thuế và quản lý thuế), đó là:
Tiếp tục hoàn thiện hệ thống chính sách thuế gắn với
cơ cấu lại thu ngân sách nhà nước theo hướng bao quát toàn bộ các nguồn thu, mở
rộng cơ sở thu, nhất là các nguồn thu mới, phù hợp với thông lệ quốc tế; bảo đảm
tỷ trọng thu nội địa, tỷ trọng giữa thuế gián thu và thuế trực thu ở mức hợp
lý, khai thác tốt thuế, phí và lệ phí thu từ tài sản, tài nguyên, bảo vệ môi
trường; hạn chế tối đa việc lồng ghép chính sách xã hội trong pháp luật thuế và
chính sách miễn, giảm, bảo đảm tính trung lập của thuế, hướng tới một hệ thống
thuế đồng bộ, có cơ cấu bền vững, bảo đảm huy động hợp lý các nguồn lực cho
ngân sách nhà nước, đồng thời, góp phần tạo môi trường đầu tư kinh doanh thuận
lợi, công bằng, khuyến khích đầu tư, thúc đẩy cạnh tranh, điều tiết thu nhập hợp
lý, phù hợp với quá trình hội nhập, phát triển của nền kinh tế.
Xây dựng ngành Thuế Việt Nam hiện đại, tinh gọn, hoạt
động hiệu lực, hiệu quả; công tác quản lý thuế, phí và lệ phí thống nhất, minh
bạch, chuyên sâu, chuyên nghiệp theo phương pháp quản lý rủi ro, đẩy mạnh ứng dụng
công nghệ thông tin, đơn giản hóa thủ tục hành chính, giảm chi phí tuân thủ của
người dân và doanh nghiệp; đồng thời trọng tâm của công tác quản lý thuế dựa
trên nền tảng thuế điện tử và ba trụ cột cơ bản: thể chế
quản lý thuế đầy đủ, đồng bộ, hiện đại, hội nhập; nguồn nhân lực chuyên
nghiệp, liêm chính, đổi mới; công nghệ thông tin hiện đại, tích hợp, đáp
ứng yêu cầu quản lý thuế trong bối cảnh nền kinh tế số.
Để đạt được mục tiêu quan trọng trên, chiến lược đã
đề ra những nội dung trọng tâm, mấu chốt về cải cách chính sách thuế và quản lý
thuế đến năm 2030 đó là:
- Về chính sách thuế: Hoàn thiện đồng bộ hệ
thống chính sách thuế của Việt Nam phù hợp với các tiêu chuẩn của hệ thống thuế
tốt theo thông lệ quốc tế, đồng thời đáp ứng yêu cầu về nguồn lực để thực hiện
Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm 2021 - 2030, bao gồm các sắc thuế,
phí, lệ phí chủ yếu sau đây: (1) Thuế giá trị gia tăng; (2) Thuế tiêu thụ đặc
biệt; (3) Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; (4) Thuế thu nhập doanh nghiệp; (5)
Thuế thu nhập cá nhân; (6) Thuế tài nguyên; (7) Thuế sử dụng đất nông nghiệp;
(8) Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp; (9) Thuế bảo vệ môi trường; (10) Các khoản
phí, lệ phí và thu khác thuộc ngân sách nhà nước.
Về quy mô thu ngân sách từ thuế, phí, bảo đảm duy
trì tỷ lệ huy động vào ngân sách nhà nước từ thuế, phí ở mức ổn định, hợp lý và
phù hợp với Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội từng giai đoạn 05 năm
2021-2025 và 2026-2030, trong giai đoạn đầu tập trung hỗ trợ doanh nghiệp, người
dân khắc phục khó khăn, phục hồi sản xuất, kinh doanh do ảnh hưởng tiêu cực của
dịch bệnh Covid-19. Cụ thể:
+ Đến năm 2025: tỷ lệ huy động vào ngân sách nhà nước
bình quân không thấp hơn 16% GDP, trong đó, tỷ lệ huy động từ thuế, phí khoảng
13-14% GDP; tỷ trọng thu nội địa trong tổng thu ngân sách nhà nước phấn đấu đến
năm 2025 đạt khoảng 85-86%. Trong giai đoạn đầu tập trung hỗ trợ doanh nghiệp,
người dân khắc phục khó khăn, phục hồi sản xuất, kinh doanh do ảnh hưởng tiêu cực
của dịch bệnh Covid-19.
+ Đến năm 2030: tỷ lệ huy động vào ngân sách nhà nước
khoảng 16-17% GDP, trong đó, tỷ lệ huy động từ thuế, phí khoảng 14-15% GDP; tỷ
trọng thu nội địa trong tổng thu ngân sách nhà nước phấn đấu đến năm 2030 đạt
khoảng 86-87%.
Theo đó, hầu hết các sắc thuế đều được sửa đổi, bổ
sung và để chính sách đi vào cuộc sống ngành thuế rất cần sự phối hợp tuyên
truyền của các cơ quan thông tấn báo chí. Trước mắt, giai đoạn 2022-2025 tập
trung tuyên truyền pho biến các nội dung sửa đổi, bổ sung của một số Luật thuế
chính theo lộ trình như sau:
- Năm 2022-2023: Tập trung tổng kết, đánh giá việc
thi hành các Luật thuế.
- Năm 2023-2025: Tập trung tuyên truyền Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng (sửa đổi); Luật Thuế tiêu thụ đặc
biệt (sửa đổi); Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp (sửa đổi); Luật Thuế liên quan
tài sản;
Đối với giai đoạn 2026-2030: Tập trung tuyên truyền
Luật sửa đổi, bổ sung Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; Luật Thuế thu nhập
cá nhân (sửa đổi); Luật Thuế tài nguyên (sửa đổi); Luật Thuế bảo vệ môi trường
(sửa đổi); Luật sửa đổi bổ sung Luật phí và lệ phí.
2. Về cải cách quản lý thuế
Song song cải cách chính sách thuế, ngành Thuế sẽ
tiếp tục cải cách công tác quản lý thuế theo hướng xây dựng cơ quan thuế hiện đại,
tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; công tác quản lý thuế, phí và lệ phí thống
nhất, minh bạch, chuyên sâu, chuyên nghiệp theo phương pháp quản lý rủi ro, đẩy
mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, đơn giản hóa thủ tục hành chính, giảm chi
phí tuân thủ của người dân và doanh nghiệp; đồng thời trọng tâm của công tác quản
lý thuế dựa trên nền tảng thuế điện tử và ba trụ cột cơ bản: thể chế quản lý
thuế đầy đủ, đồng bộ, hiện đại, hội nhập; nguồn nhân lực chuyên nghiệp, liêm
chính, đổi mới; công nghệ thông tin hiện đại, tích hợp, đáp ứng yêu cầu quản lý
thuế trong bối cảnh nền kinh tế số. Phấn đấu đến năm 2025, mức độ hài lòng của
NNT với sự phục vụ của cơ quan thuế đạt tối thiểu 90%; đến năm 2030, mức độ hài
lòng của NNT với sự phục vụ của cơ quan thuế đạt tối thiểu 95%.
Cụ thể, Chiến lược đã xây dựng 10 nhóm giải pháp cải
cách mới tập trung vào các lĩnh vực quản lý thuế trọng tâm sau:
a) Nghiên cứu sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện thể chế
quản lý thuế nhằm nâng cao năng lực quản lý thu thuế, phù hợp với yêu cầu chính
phủ điện tử, đồng thời thúc đẩy sự tuân thủ tự nguyện trên cơ sở phân loại mức
độ tuân thủ pháp luật và mức độ rủi ro của người nộp thuế. Hoàn thiện thể chế
quản lý thuế trong một số lĩnh vực trọng yếu như: chống chuyển giá; hoạt động sản
xuất kinh doanh mới phát sinh trong nền kinh tế, kinh tế số, kinh tế chia sẻ, sản
xuất thông minh, giao dịch xuyên biên giới; đại lý thuế; Đơn giản hóa các thủ tục
hành chính và thực hiện các giao dịch trong lĩnh vực thuế trên môi trường điện
tử phù hợp với thông lệ quốc tế; vai trò chủ động của cơ quan thuế trong việc xử
lý thu hồi nợ thuế, thủ tục rút gọn nhằm tự động xóa nợ/thu hồi các khoản nợ nhỏ,
tiếp tục nghiên cứu xây dựng các quy định về khoanh nợ/xóa nợ đối với các khoản
nợ của người nộp thuế không còn khả năng nộp ngân sách nhà nước. Nghiên cứu bổ
sung cơ quan thuế là cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều
tra; mô hình tổ chức bộ máy cơ quan thuế các cấp theo hướng tinh gọn để đảm bảo
tính hiệu lực, hiệu quả. Tái thiết kế quy trình quản lý thuế nhằm đảm bảo ứng dụng
công nghệ thông tin hiện đại, hiệu quả, đồng bộ với thời gian có hiệu lực của
các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan;
b) Cung cấp, phổ biến đầy đủ, kịp thời quy định của
pháp luật thuế, thông tin quản lý thuế đến người nộp thuế và tổ chức, cá nhân
khác nhằm nâng cao nhận thức và sự đồng thuận của xã hội về công tác thuế của
Nhà nước; ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác hỗ trợ người nộp thuế để giảm
chi phí thực hiện thủ tục hành chính thuế, đồng thời nâng cao mức độ tuân thủ tự
nguyện của người nộp thuế; khuyến khích, hỗ trợ các tổ chức kinh doanh dịch vụ
về thuế phát triển;
c) Cải cách đồng bộ, hiệu quả hồ sơ thủ tục về đăng
ký thuế, khai thuế, nộp thuế, hoàn thuế, miễn, giảm thuế rõ ràng, minh bạch, để
thực hiện; đổi mới và nâng cao hiệu quả thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông trong giải quyết thủ tục hành chính điện tử liên thông giữa các cơ quan
quản lý nhà nước, rút ngắn thời gian giải quyết cho người nộp thuế. Duy trì và
mở rộng các hình thức giao dịch điện tử trong tiếp nhận và giải quyết các thủ tục
hành chính thuế từ cấp độ 3 trở lên đối với doanh nghiệp và tổ chức; tập trung
hỗ trợ người nộp thuế là cá nhân sử dụng các hình thức giao dịch điện tử phù hợp...
Chế độ kế toán thuế tập trung được thực hiện tự động bởi ứng dụng kế toán thuế
tích hợp với các ứng dụng quản lý thuế để thu thập thông tin kế toán từ các
nghiệp vụ quản lý thuế và tự động hạch toán số phải thu, đã thu, miễn, giảm,
khoanh nợ, xóa nợ, phải hoàn, đã hoàn của từng người nộp thuế, từng cơ quan thuế
theo ngày.
d) Nâng cao năng lực hoạt động thanh tra, kiểm tra
tiếp cận với các thông lệ quốc tế tốt thông qua việc: đẩy mạnh áp dụng công nghệ
thông tin phục vụ công tác thanh tra, kiểm tra thuế phù hợp với định hướng xây
dựng Chính phủ điện tử; tăng cường áp dụng quản lý rủi ro trong công tác thanh
tra, kiểm tra thuế như là một biện pháp hiệu quả để phát hiện, ngăn chặn và xử
lý kịp thời các hành vi vi phạm về thuế và giảm khiếu nại sau thanh tra, kiểm
tra thuế;
đ) Chú trọng, nâng cao hiệu quả, hiệu lực công tác
giải quyết khiếu nại, tố cáo, tố tụng về thuế, phù hợp với quy định pháp luật
và sát với thực tiễn của ngành; thủ tục, quy trình giải quyết khiếu nại, tố
cáo, tố tụng về thuế được hoàn thiện theo hướng đơn giản, công khai, minh bạch
và tạo thuận lợi hơn nữa cho người nộp thuế. Đổi mới và nâng cao năng lực hoạt
động pháp chế, tăng cường công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật và kiểm
tra xử lý văn bản về thuế; nâng cao năng lực của công chức thuế khi thực hiện
công tác giám định tư pháp về thuế, tham gia các thủ tục tố tụng hành chính, tố
tụng hình sự trong các vụ việc, vụ án có liên quan đến thuế. Triển khai thực hiện
kế hoạch chiến lược quốc gia phòng, chống tham nhũng trong ngành Thuế; tăng cường
công tác kiểm soát nội ngành như là một biện pháp hiệu quả để đảm bảo nghiêm minh
trong thực thi pháp luật thuế và kỷ cương kỷ luật của ngành, ngăn chặn những
hành vi gây phiền hà, nhũng nhiễu của công chức thuế đối với người nộp thuế;
e) Thu hồi nợ thuế đúng, đủ, kịp thời, giảm nợ đọng
thuế và chống thất thu ngân sách nhà nước. Nâng cao chất lượng công tác quản lý
nợ và cưỡng chế nợ thuế theo hướng: đơn giản hóa các thủ tục quản lý nợ và cưỡng
chế thu nợ để nâng cao hiệu quả quản lý, giảm thiểu thời gian xử lý công việc,
giảm nợ đọng thuế; áp dụng quản lý rủi ro trong công tác quản lý nợ và cưỡng chế
nợ thuế.
g) Nâng cao năng lực quản lý thuế quốc tế thông qua
việc xây dựng chiến lược đàm phán hiệp định tránh đánh thuế hai lần phù hợp với
tình hình mới, đối tác mới và các quy trình áp dụng Hiệp định thuế, trao đổi
thông tin, thủ tục thỏa thuận song phương. Ban hành các quy định và biện pháp
quản lý thuế quốc tế mới về thanh tra giá chuyển nhượng và chống trốn thuế,
tránh thuế. Áp dụng phương pháp quản lý rủi ro trong công tác quản lý thuế quốc
tế.
h) Xây dựng bộ máy cơ quan thuế có đủ quyền hạn và
năng lực chủ động thực thi pháp luật thuế theo mô hình kết hợp quản lý thuế
theo chức năng với quản lý thuế theo đối tượng, phù hợp với việc áp dụng thuế
điện tử và phương pháp quản lý rủi ro theo hướng tự động hóa; bộ máy cơ quan
thuế tiếp tục được tổ chức sắp xếp lại theo địa bàn tỉnh, huyện kết hợp với
theo khu vực phù hợp với yêu cầu quản lý thuế tập trung; nghiên cứu thành lập bộ
phận tiến hành một số hoạt động điều tra thuế tại cơ quan thuế, kiện toàn bộ phận
thanh tra kiểm tra thuế, bộ phận kiểm tra nội bộ, bộ phận quản lý thuế quốc tế,
bộ phận quản lý kê khai kế toán, thống kê thuế, bộ phận quản lý doanh nghiệp lớn
và bộ phận quản lý thuế doanh nghiệp nhỏ và vừa, hộ kinh doanh và cá nhân; Xây
dựng đội ngũ công chức thuế có cơ cấu hợp lý, đáp ứng tiêu chuẩn chức danh, vị
trí việc làm và khung năng lực theo quy định, ngày càng chuyên nghiệp, chuyên
sâu, liêm chính, đáp ứng yêu cầu quản lý thuế hiện đại và phù hợp với xu thế hội
nhập quốc tế.
i) Hệ thống công nghệ thông tin tích hợp, tập trung,
đáp ứng yêu cầu xử lý, cung cấp thông tin cho quản lý thuế và chỉ đạo điều hành
của cơ quan thuế, cung cấp dịch vụ điện tử cho người nộp thuế. Xây dựng cơ sở dữ
liệu ngành thuế chính xác, đầy đủ, kịp thời, hỗ trợ hiệu quả cho quản lý rủi
ro, tiến tới cơ chế tự động kiểm tra chéo một cách có hệ thống các thông tin từ
bên thứ ba; xây dựng nền tảng hạ tầng công nghệ thông tin để áp dụng các kỹ thuật
hỗ trợ công tác thanh tra kiểm tra. Ứng dụng các thành tựu mới về công nghệ nhằm
xử lý tự động các quy trình nghiệp vụ quản lý thuế và phân tích dữ liệu lớn phục
vụ công tác hoạch định chính sách, dự báo số thu, tuyên truyền hỗ trợ người nộp
thuế, quản lý rủi ro thuế, quản lý tuân thủ và thanh tra, kiểm tra thuế, điều
tra thuế...
k) Triển khai thực hiện cơ chế quản lý tài chính và
biên chế gắn với nhiệm vụ thu ngân sách, gắn với vị trí công việc đảm bảo phục
vụ công cuộc cải cách hiện đại hóa ngành thuế và đảm bảo thu nhập của công chức
thuế. Hiện đại hóa công sở thuế, tạo môi trường làm việc đồng bộ, chuyên nghiệp,
hiệu quả, đảm bảo điều kiện làm việc thuận lợi, lâu dài cho công chức ngành Thuế,
đáp ứng yêu cầu quản lý thuế hiện đại và phục vụ tốt nhu cầu của người đến giao
dịch về thuế.
Để triển khai thực hiện tốt nội dung Chiến lược cải
cách hệ thống thuế đến năm 2030 theo Quyết định số 508/QĐ-TTg của Chính phủ đạt
mục tiêu đề ra, ngành Thuế rất mong nhận được sự phối hợp của Sở, Ban, Ngành tại
địa phương, cơ quan thông tấn báo chí trong tuyên truyền Chiến lược để giúp cho
cán bộ, đảng viên và nhân dân, nhất là các tổ chức, cá nhân trực tiếp có trách
nhiệm thực hiện các nghĩa vụ nộp thuế nhận thức được quan điểm chủ trương, đường
lối của Đảng, Nhà nước ta trong thực hiện cải cách hệ thống thuế; đẩy mạnh công
tác tuyên truyền giáo dục để mọi tổ chức, cá nhân hiểu rõ nghĩa vụ và quyền lợi
và thực hiện nghiêm theo các quy định của pháp luật về thuế; tôn vinh kịp thời
các tổ chức, cá nhân thực hiện tốt nghĩa vụ thuế, đồng thời lên án, đấu tranh mạnh
mẽ với các hành vi vi phạm pháp luật thuế của người nộp thuế. Thông qua công
tác tuyên truyền để nâng cao ý thức trách nhiệm của các cấp ủy đảng, chính quyền,
các cơ quan, đoàn thể, tổ chức và cá nhân trong việc triển khai thực hiện tốt
Chiến lược cải cách hệ thống thuế đến năm 2030; hiểu rõ ý thức trách nhiệm
trong việc phối hợp với cơ quan thuế như cung cấp, trao đổi thông tin, điều
tra, xử lý vi phạm và các biện pháp hành chính khác để góp phần thu đúng, đầy đủ,
kịp thời các khoản thu vào ngân sách nhà nước; xây dựng kế hoạch triển khai thực
hiện trong từng ngành, từng lĩnh vực, coi đây là nhiệm vụ trọng tâm góp phần
thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước đến năm 2030./.
[1] Theo Báo cáo môi trường kinh doanh của Ngân
hàng Thế giới (Doing Business-DB): DB2010 và DB2020.