TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ
TP HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 48090/CT-TTHT
V/v thời
gian trích khấu hao đối với tài sản thuê tài chính
|
Hà Nội, ngày 10 tháng 7
năm 2018
|
Kính gửi: Công ty TNHH Điện tử Meiko
Thăng Long
(Đ/c: Lô J1-J2) KCN Thăng Long, xã Võng La, huyện Đông Anh, TP Hà Nội MST: 0106603992)
Trả lời công văn số MKTC-005-201802 ngày 21/5/2018 của
Công ty TNHH Điện tử Meiko Thăng Long (sau đây gọi tắt là công ty) đề nghị hướng
dẫn về thời gian trích khấu hao tài sản thuê tài chính. Về vấn đề này, Cục Thuế
TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Thông tư 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 của Bộ
Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định.
+ Tại Khoản 3, Khoản 10 Điều 2 giải thích từ ngữ:
“Điều 2. Các từ ngữ sử dụng trong Thông tư này được
hiểu như sau:
3. Tài sản cố định thuê tài chính: là những TSCĐ mà
doanh nghiệp thu của công ty cho thuê tài chính. Khi kết thúc thời hạn thuê,
bên thuê được quyền lựa chọn mua lại tài sản thuê hoặc tiếp tục thuê theo các
điều kiện đã thỏa thuận trong hợp đồng thuê tài chính. Tổng số tiền thuê một loại
tài sản quy định tại hợp đồng thuê tài chính ít nhất phải tương đương với giá
trị của tài sản đó tại thời điểm ký hợp đồng.
Mọi TSCĐ đi thuê nếu không thoả mãn các quy định nêu
trên được coi là tài sản cố định thuê hoạt động.
10. Thời gian trích khấu hao TSCĐ: là thời gian cần
thiết mà doanh nghiệp thực hiện việc trích khấu hao TSCĐ để thu hồi vốn đầu tư
TSCĐ”
+ Tại Khoản 3 Điều 4 quy định xác định nguyên giá của
TSCĐ thuê tài chính:
“Điều 4. Xác định nguyên giá của tài sản cố định:
3. Tài sản cố định thuê tài chính:
Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính phản ánh ở đơn vị thuê
là giá trị của tài sản thuê tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản cộng (+) với
các chi phí trực tiếp phát sinh ban đầu liên quan đến hoạt động thuê tài
chính.”
+ Tại Điểm b, Điểm c Khoản 2 Điều 8 quy định về cho
thuê, cầm cố, thế chấp, nhượng bán, thanh lý TSCĐ:
“Điều 8. Cho thuê, cầm cố, thế chấp, nhượng bán,
thanh lý TSCĐ:
2. Đối với tài sản cố định đi thuê:
b) Đối với TSCĐ thuê tài chính:
- Doanh nghiệp đi thuê phải theo dõi, quản lý, sử dụng
tài sản cố định đi thuê như tài sản cố định thuộc sở hữu của doanh nghiệp và phải
thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đã cam kết trong hợp đồng thuê tài sản cố định.
- Doanh nghiệp cho thuê, với tư cách là chủ đầu tư,
phải theo dõi và thực hiện đúng các quy định trong hợp đồng cho thuê tài sản cố
định.
c) Trường hợp trong hợp đồng thuê tài sản (bao gồm cả
thuê hoạt động và thuê tài chính) quy định bên đi thuê có trách nhiệm sửa chữa
tài sản trong thời gian thuê thì chi phí sửa chữa TSCĐ đi thuê được phép hạch
toán vào chi phí hoặc phân bổ dần vào chi phí kinh doanh nhưng thời gian tối đa
không quá 3 năm.”
+ Căn cứ Khoản 6, Khoản 9 Điều 9 quy định về nguyên tắc
trích khấu hao tài sản cố định:
“Điều 9. Nguyên tắc trích khấu hao TSCĐ:
6. Doanh nghiệp thuê TSCĐ theo hình thức thuê tài
chính (gọi tắt là TSCĐ thuê tài chính) phải trích khấu hao TSCĐ đi thuê như
TSCĐ thuộc sở hữu của doanh nghiệp theo quy định hiện hành. Trường hợp ngay tại
thời điểm khởi đầu thuê tài sản, doanh nghiệp thuê TSCĐ thuê tài chính cam kết
không mua lại tài sản thuê trong hợp đồng thuê tài chính, thì doanh nghiệp đi
thuê được trích khấu hao TSCĐ thuê tài chính theo thời hạn thuê trong hợp đồng.
9. Việc trích hoặc thôi trích khấu hao TSCĐ được thực
hiện bắt đầu từ ngày (theo số ngày của tháng) mà TSCĐ tăng hoặc giảm. Doanh
nghiệp thực hiện hạch toán tăng, giảm TSCĐ theo quy định hiện hành về chế độ kế
toán doanh nghiệp.
+ Căn cứ Khoản 1, Khoản 2 Điều 10 quy định về xác định
thời gian trích khấu hao của tài sản cố định hữu hình:
“Điều 10. Xác định thời gian trích khấu hao của tài sản
cố định hữu hình:
1. Đối với tài sản cố định còn mới (chưa qua sử dụng),
doanh nghiệp phải căn cứ vào khung thời gian trích khấu hao tài sản cố định quy
định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này để xác định thời gian trích
khấu hao của tài sản cố định.
2. Đối với tài sản cố định đã qua sử dụng, thời gian
trích khấu hao của tài sản cố định được xác định như sau:
Thời gian trích khấu hao
của TSCĐ
|
=
|
Giá trị hợp lý của TSCĐ
|
x
|
Thời gian trích khấu hao của TSCĐ
mới cùng loại xác định theo Phụ lục 1 (ban hành kèm theo Thông tư này)
|
Giá bán của TSCĐ cùng loại
mới 100% (hoặc của TSCĐ tương đương trên thị trường)
|
Trong đó: Giá trị hợp lý của TSCĐ là giá mua hoặc
trao đổi thực tế (trong trường hợp
mua bán, trao đổi), giá trị còn lại của TSCĐ
hoặc giá trị theo đánh giá của tổ chức có chức năng thẩm định giá (trong trường
hợp được cho, được biếu, được tặng, được cấp, được điều chuyển đến) và các trường hợp khác.”
+ Căn cứ Khoản 3 và Khoản 4 Điều 13 quy định phương pháp trích khấu hao tài sản cố định:
“Điều 13. Phương pháp trích khấu hao tài sản cố định:
3. Doanh nghiệp tự quyết định phương pháp trích khấu
hao, thời gian trích khấu hao TSCĐ theo quy định tại Thông tư này và thông báo
với cơ quan thuế trực tiếp quản lý trước khi bắt đầu thực hiện.
4. Phương pháp trích khấu hao áp dụng cho từng TSCĐ
mà doanh nghiệp đã lựa chọn và thông báo cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý phải
được thực hiện nhất quán trong suốt quá trình sử dụng TSCĐ. Trường hợp đặc biệt
cần thay đổi phương pháp trích khấu hao, doanh nghiệp phải giải trình rõ sự
thay đổi về cách thức sử dụng TSCĐ để đem lại lợi ích kinh tế cho doanh nghiệp.
Mỗi tài sản cố định chỉ được phép thay đổi một lần phương pháp trích khấu hao
trong quá trình sử dụng và phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan thuế quản lý
trực tiếp.”
+ Căn cứ Phụ lục I về khung thời gian trích khấu hao
các loại tài sản cố định (Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày
25/04/2013 của Bộ Tài chính).
- Căn cứ Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC ngày
22/6/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế TNDN sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông
tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số
119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT-BTC) quy định các khoản chi
được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế:
“Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi
xác định thu nhập chịu thuế.
1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2
Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động
sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo
quy định của pháp luật.
c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng
lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh
toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt
…
2. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập
chịu thuế bao gồm:
…
2.2. Chi khấu hao tài sản cố định thuộc một trong các
trường hợp sau:
a) Chi khấu hao đối với tài sản cố định không sử dụng
cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.
…
b) Chi khấu hao đối với tài sản cố định không có giấy
tờ chứng minh thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp (trừ tài sản cố định thuê mua
tài chính).
c) Chi khấu hao đối với tài sản cố định không được quản
lý, theo dõi, hạch toán trong sổ sách kế toán của doanh nghiệp theo chế độ quản
lý tài sản cố định và hạch toán kế toán hiện hành.
d) Phần trích khấu hao vượt mức quy định hiện hành của
Bộ Tài chính về chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định.
…”
- Căn cứ hồ sơ tài liệu do công ty cung cấp.
Căn cứ các quy định trên và hồ sơ tài liệu do công ty
cung cấp, Cục Thuế TP Hà Nội trả lời nguyên tắc như sau:
Công ty tự quyết định phương pháp trích khấu hao, thời
gian trích khấu hao tài sản cố định theo quy định tại Thông tư 45/2013/TT/BTC ngày
25/4/2013 của Bộ Tài chính và thông báo với cơ quan thuế trực tiếp quản lý trước
khi bắt đầu thực hiện.
Trường hợp công ty thuê tài sản cố định theo hình thức
thuê tài chính (gọi tắt là TSCĐ thuê tài chính), hết thời gian thuê tài chính,
công ty mua lại các TSCĐ đó thì công ty thực hiện trích khấu hao TSCĐ đi thuê
như TSCĐ thuộc sở hữu của công ty. Về thời gian trích khấu hao TSCĐ, đề nghị
công ty căn cứ vào tình trạng thực tế của TSCĐ thuê tài chính (còn mới hoặc đã
qua sử dụng) để xác định theo hướng dẫn tại Điều 10 Thông tư 45/2013/TT-BTC nêu
trên.
Trường hợp ngay tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản,
công ty thuê TSCĐ thuê tài chính cam kết không mua lại tài sản thuê trong hợp đồng
thuê tài chính, thì công ty được trích khấu hao TSCĐ thuê tài chính theo thời hạn
thuê trong hợp đồng.
Phần trích khấu hao nếu đáp ứng các điều kiện quy định
tại Khoản 1 Điều 6 và không thuộc các trường hợp quy định tại Điểm 2.2 Khoản 2
Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC nêu trên (được sửa đổi, bổ sung tại Điều 4 Thông
tư 96/2015/TT-BTC) thì được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu
thuế TNDN.
Trường hợp còn vướng mắc đề nghị công ty liên hệ với
Phòng Kiểm tra thuế số 1 - 187 Giảng Võ để được hướng dẫn cụ thể.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty TNHH Điện tử Meiko
Thăng Long được biết và thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như
trên;
- Phòng Kiểm tra thuế số 1;
- Phòng Pháp chế;
- Lưu: VT, TTHT(2). (6;3)
|
KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Mai Sơn
|