Kính
gửi: Cục Thuế các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương.
Để triển khai chương trình “Hóa đơn may mắn” trên toàn quốc, Tổng cục Thuế
đã ban hành công văn số 3199/TCT-DNNCN ngày 29/8/2022, theo đó đã hướng dẫn cụ
thể các nội dung về lộ trình, các nội dung trọng tâm cần phải triển khai, nguồn
kinh phí trả thưởng, cơ sở dữ liệu hóa đơn điện tử. Sau một thời gian triển
khai Tổng cục Thuế hướng dẫn xử lý đối với một số vướng mắc như sau:
1. Về thời điểm Cục
Thuế tổ chức lựa chọn “Hóa đơn may mắn” của quý II/2022 và quý III/2022
Tại điểm 1 Công văn số
3199/TCT-DNNCN ngày 29/8/2022 của Tổng cục Thuế về việc triển khai chương
trình “Hóa đơn may mắn” gửi Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
đã hướng dẫn cụ thể về lộ trình triển khai, theo đó: “Chậm nhất ngày 15/10/2022,
Cục Thuế tổ chức lựa chọn “Hóa đơn may mắn” của quý II/2022 và công bố người trúng thưởng”; “Đối với các kỳ lựa chọn “Hóa đơn may mắn ” tiếp theo, chậm nhất là
ngày 15 tháng đầu quý sau Cục Thuế tổ chức lựa chọn “Hóa đơn may mắn” của quý trước, công bố người trúng thưởng và
tổ chức trao thưởng
cho người trúng thưởng chậm nhất 30 ngày kể từ ngày công bố người trúng thưởng”
Tuy nhiên, do việc tổ chức triển khai
gấp rút nhưng vẫn phải đảm bảo yêu cầu về việc công khai, minh bạch, khách
quan, đảm bảo rà soát cơ sở dữ liệu đúng quy định, đúng đối tượng, nên một số Cục
Thuế chưa kịp triển khai việc lựa chọn “Hóa đơn may mắn” của quý II/2022 và quý III/2022 đúng lộ trình theo hướng
dẫn tại công văn số 3199/TCT-DNNCN ngày 29/8/2022 của Tổng cục Thuế nêu trên. Để tạo điều kiện thuận lợi cho Cục Thuế trong
quá trình triển khai, Tổng cục Thuế
cho phép các Cục Thuế được triển khai dần nhưng phải có tuyên truyền ngay để cộng
đồng doanh nghiệp, hộ kinh doanh, cá nhân và mọi tầng lớp dân cư được biết đến chương
trình “Hóa đơn may mắn” do ngành Thuế triển khai. Việc triển khai dần được thực
hiện như sau:
Đối với quý II/2022 và quý III/2022, Cục Thuế có thể tổ chức lựa chọn “Hóa đơn may mắn”
sau ngày 15/10/2022 nhưng vẫn phải đảm bảo việc tổ chức trao thưởng cho người
trúng thưởng của quý II/2022, quý
III/2022 chậm nhất là ngày 15/11/2022. Cục Thuế có thể kết hợp lựa chọn “Hóa đơn may mắn” của quý II/2022 và quý III/2022 một lần.
Trường hợp Cục Thuế đã thực hiện xong
việc lựa chọn “Hóa đơn may mắn” quý II/2022 và cần thiết phải kết
hợp việc lựa chọn “Hóa đơn may mắn” của quý III/2022 và quý IV/2022 một lần,
thì có thể thực hiện theo lộ trình của quý IV/2022 theo hướng dẫn tại công văn
số 3199/TCT-DNNCN ngày 29/8/2022 của Tổng cục Thuế nêu trên.
2. Về triển khai
các công việc trước thời điểm tổ chức trao thưởng cho người trúng thưởng
Theo hướng dẫn tại công văn số
3199/TCT-DNNCN ngày 29/8/2022 của Tổng cục Thuế nêu trên thời điểm trao thưởng cho
người trúng thưởng chậm nhất 30 ngày kể từ ngày công bố người trúng thưởng, do
đó, Cục Thuế có trách nhiệm tổ chức triển khai các công việc phải thực hiện
trong vòng trước
30 ngày kể từ ngày công bố kết quả “Hóa đơn may mắn” của
từng đợt. Các công việc chính phải thực hiện bao gồm: Rà soát danh sách cá
nhân, hộ kinh doanh trúng thưởng đảm bảo đủ điều kiện theo quy định; Tra cứu
thông tin của cá nhân, hộ kinh doanh theo thông tin tại cơ sở dữ liệu đăng ký
thuế của CQT; Thông báo đến cá nhân, hộ kinh doanh trúng thưởng; Xác định cá
nhân, hộ kinh doanh đủ điều kiện/không đủ điều kiện nhận thưởng theo hướng dẫn
tại điểm 3 công văn này;...Lập danh sách cá nhân, hộ kinh doanh đủ điều kiện nhận
thưởng/không đủ điều kiện nhận thưởng để ban hành Quyết định của Cục trưởng Cục
Thuế.
Để đảm bảo quyền lợi của cá nhân, hộ
kinh doanh trúng thưởng, trong thời gian sớm nhất, CQT có trách nhiệm thông báo
đến cá nhân, hộ kinh doanh về thời hạn phải xuất trình căn cứ để chứng minh cá
nhân, hộ kinh doanh đủ điều kiện nhận thưởng tối đa trong vòng trước 30 ngày
kể từ ngày công bố kết quả chương trình “Hóa đơn may mắn” của từng đợt, để đảm bảo việc tổ chức trao thưởng chậm nhất 30
ngày kể từ ngày lựa chọn “Hóa đơn may mắn” của kỳ lựa chọn.
3. Về căn cứ xác
định cá nhân, hộ kinh doanh đủ điều kiện nhận thưởng/không đủ điều kiện nhận
thưởng
Sau khi CQT đã lựa chọn được “Hóa đơn
may mắn” thì căn cứ để xác định cá nhân, hộ kinh doanh nhận thưởng là Chứng
minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu theo thông tin tại cơ sở dữ liệu về đăng ký thuế của CQT (yêu cầu
bản đã sử dụng để đăng ký thuế lần đầu với CQT hoặc bản đã sử dụng khi thay đổi
thông tin đăng ký thuế). Trường hợp cá nhân không còn lưu giữ Chứng minh nhân
dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu
theo thông tin tại cơ sở dữ liệu về
đăng ký thuế của CQT thì có thể sử dụng các giấy tờ tùy thân khác quy định của
pháp luật đảm bảo có thể định danh cá nhân theo đúng thông tin tại cơ sở dữ liệu
về đăng ký thuế của CQT. Trường hợp
người trúng thưởng có MST là người phụ thuộc được cấp theo thông tin giấy khai
sinh/mã định danh (nếu có) thì căn cứ để xác định cá nhân nhận thưởng là giấy
khai sinh/mã định danh (nếu có) theo thông tin tại cơ sở dữ liệu về đăng ký thuế
của CQT.
Trường hợp tên người mua hàng khác với
tên của cá nhân, hộ kinh doanh theo mã số thuế thì người trúng thưởng được xác định theo mã số thuế để đảm bảo
tính duy nhất và đảm bảo nguyên tắc mỗi hóa đơn có người mua là cá nhân, hộ
kinh doanh đều có một cơ hội trúng thưởng.
Trường hợp cá nhân, hộ kinh doanh
không đến nhận thưởng, không xuất trình được căn cứ để xác định cá nhân, hộ
kinh doanh đủ điều kiện nhận thưởng; các hóa đơn trúng thưởng được CQT xác định
là hóa đơn không đủ điều kiện theo quy định thì các giải thưởng tương ứng được
xác định là không đủ điều kiện nhận thưởng.
4. Hình thức văn
bản công bố cá nhân, hộ kinh doanh đủ điều kiện nhận thưởng/không đủ điều kiện
nhận thưởng
Căn cứ danh sách cá nhân, hộ kinh doanh đủ điều kiện nhận thưởng/không đủ
điều kiện nhận thưởng, Cục Thuế ban hành quyết định của Cục trưởng Cục Thuế về
việc trả thưởng theo mẫu 01/QĐ-HĐMM gửi kèm công văn này.
Tổng cục Thuế thông báo để các Cục
Thuế biết và thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Tổng cục trưởng (để báo cáo);
- Cục CNTT (để thực hiện)
- Lưu VT, DNNCN.
|
TL.
TỔNG CỤC TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ QLT DNNVV VÀ HKD, CN
PHÓ VỤ TRƯỞNG
Tạ Thị Phương Lan
|
|
Mẫu số: 01/QĐ-HĐMM
(Ban hành kèm theo Công văn số .../TCT-DNNCN ngày … /10/2022 của Tổng cục
Thuế)
|
TỔNG
CỤC THUẾ
CỤC THUẾ…………….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-………
|
………., ngày tháng
năm
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc trả thưởng Hóa đơn may
mắn
CỤC
TRƯỞNG CỤC THUẾ………………………….
Căn cứ Luật Quản lý thuế
38/2019/QH14 ngày 13/6/2019
của Quốc hội;
Căn cứ Nghị định 123/2020/NĐ-CP
ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng
từ;
Căn cứ Quyết định số 1836/QĐ-BTC ngày 08/10/2018 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục
Thuế trực thuộc Tổng
cục Thuế;
Căn cứ Công văn số 3199/TCT-DNNCN
ngày 29/8/2022 của Tổng cục Thuế về việc triển khai chương trình “Hóa đơn may mắn”;
Căn cứ Quyết định số ……… ngày …../……/…… của ………………………………. về việc thành lập Hội đồng
giám sát chương trình “Hóa đơn may mắn”;
Căn cứ Biên bản xác nhận kết quả chương
trình “Hóa đơn may mắn”
- Kỳ lựa chọn ……. của Hội đồng giám sát ngày …../……/……;
Xét đề nghị của Trưởng phòng ………….
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cục
Thuế trả thưởng “Hóa đơn may mắn” - Kỳ lựa chọn …………. theo
danh sách kèm theo Quyết định này với ……… giải thưởng có tổng giá trị trao giải là ……….. cho cá nhân, hộ kinh doanh từ nguồn kinh phí chi hoạt động thường xuyên
của Cục Thuế. Cơ cấu giải thưởng
như sau: ... giải nhất với trị giá mỗi giải là ...., ... giải nhì với trị giá mỗi
giải là ...., ... giải ba với trị giá mỗi giải là ....,
... giải khuyến khích với trị giá mỗi giải là …….. . Danh sách cá nhân, hộ kinh doanh đủ điều
kiện trả trưởng hóa đơn may mắn theo Phụ lục 01 và Danh sách cá nhân, hộ kinh
doanh không đủ điều kiện trả thưởng hóa đơn may mắn theo Phụ lục 02 (nếu có)
ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 2.
Giao phòng ………………………………………. và các
đơn vị (Phòng, Chi cục Thuế) có liên quan thực hiện trao thưởng cho cá nhân, hộ
kinh doanh là người mua hàng hóa, dịch vụ có “Hóa đơn may mắn” trong vòng 30
ngày kể từ ngày công bố kết quả Chương
trình “Hóa đơn may mắn”. Việc nhận
thưởng được thực hiện bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản, đảm bảo khách quan, công
khai, minh bạch và tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân, hộ kinh doanh nhận thưởng.
Phòng ……. có trách nhiệm khấu trừ thuế trước khi trả thưởng cho cá nhân, hộ kinh doanh và cấp chứng từ khấu trừ
thuế thu nhập cá nhân theo quy định.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký. Phòng …………
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lãnh đạo CT (để chỉ đạo);
- Lưu: ……….
|
CỤC TRƯỞNG
|
Phụ lục 01
DANH SÁCH CÁ NHÂN, HỘ KINH DOANH ĐỦ ĐIỀU
KIỆN TRẢ THƯỞNG HÓA ĐƠN MAY MẮN
Kỳ
quay thưởng ....
(Kèm
theo Quyết định số ………./QĐ-.... ngày …../…../…… của Cục trưởng Cục Thuế)
………Giải nhất
trị giá …………mỗi giải:
STT
|
Mã
hóa đơn may mắn
|
Ký
hiệu hóa đơn
|
Số
hóa đơn
|
Ngày
lập hóa đơn
|
Người
mua trên hóa đơn
|
Tên
cá nhân, hộ kinh doanh
|
MST
|
Cơ
quan thuế quản lý
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
………Giải nhì
trị giá …………mỗi giải:
STT
|
Mã
hóa đơn may mắn
|
Ký
hiệu hóa đơn
|
Số
hóa đơn
|
Ngày
lập hóa đơn
|
Người
mua trên hóa đơn
|
Tên
cá nhân, hộ kinh doanh
|
MST
|
Cơ
quan thuế quản lý
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
………Giải ba trị giá …………mỗi giải:
STT
|
Mã
hóa đơn may mắn
|
Ký
hiệu hóa đơn
|
Số
hóa đơn
|
Ngày
lập hóa đơn
|
Người
mua trên hóa đơn
|
Tên
cá nhân, hộ kinh doanh
|
MST
|
Cơ
quan thuế quản lý
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
………Giải khuyến
khích trị giá…………mỗi giải:
STT
|
Mã
hóa đơn may mắn
|
Ký
hiệu hóa đơn
|
Số
hóa đơn
|
Ngày
lập hóa đơn
|
Người
mua trên hóa đơn
|
Tên
cá nhân, hộ kinh doanh
|
MST
|
Cơ
quan thuế quản lý
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 02
DANH SÁCH CÁ NHÂN, HỘ KINH DOANH
KHÔNG ĐỦ ĐIỀU KIỆN TRẢ THƯỞNG HÓA ĐƠN MAY MẮN
Kỳ
quay thưởng ....
(Kèm
theo Quyết định số ……./QĐ-....
ngày …../…../…. của
Cục trưởng Cục Thuế)
STT
|
Mã
hóa đơn may mắn
|
Ký
hiệu hóa đơn
|
Số
hóa đơn
|
Ngày
lập hóa đơn
|
Người mua trên hóa đơn
|
Giải
thưởng trong kỳ
|
Lý
do
|
Tên
cá nhân, hộ kinh doanh
|
MST
|
Cơ
quan thuế quản lý
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|