TỔNG
CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 31558/CTHN-TTHT
V/v thuế nhà thầu
|
Hà Nội, ngày 13
tháng 08 năm 2021
|
Kính
gửi: Văn phòng đại diện Suek Ag
tại TP Hà Nội
Đ/c: P10-05, Tầng 10, Tòa nhà Văn phòng Trung tâm Hà Nội, 44B
Lý Thường Kiệt, P. Trần Hưng Đạo, Q. Hoàn Kiếm, TP.
Hà Nội
MST: 0108005317
Trả lời công văn số 20210720-SUEK AG
ngày 20/7/2021 của Văn phòng đại diện Suek Ag tại TP Hà Nội hỏi về thuế nhà
thầu, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Thông tư số 103/2014/TT-BTC
ngày 06/8/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối
với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại
Việt Nam:
+ Tại Điều 1 quy định đối tượng áp
dụng:
“Hướng dẫn tại Thông tư này áp dụng đối với các đối tượng sau (trừ trường hợp nêu tại
Điều 2 Chương I):
1. Tổ chức
nước ngoài kinh doanh có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc không có cơ sở
thường trú tại Việt Nam; cá nhân nước ngoài kinh doanh là đối tượng cư trú tại Việt Nam hoặc không
là đối tượng cư trú tại Việt Nam (sau đây gọi chung là Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài) kinh doanh tại Việt Nam
hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở
hợp đồng, thỏa thuận, hoặc cam kết giữa Nhà thầu nước ngoài với tổ
chức, cá nhân Việt Nam hoặc giữa Nhà
thầu nước ngoài với Nhà thầu phụ nước ngoài để thực hiện một phần công việc của Hợp đồng nhà thầu
2. Tổ chức,
cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa tại Việt Nam
theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ
và có phát sinh thu nhập tại Việt Nam trên cơ sở Hợp đồng ký giữa tổ chức, cá nhân nước ngoài với các doanh nghiệp tại Việt
Nam (trừ trường hợp gia công và xuất trả hàng hóa cho tổ chức, cá nhân nước ngoài) hoặc thực hiện phân phối hàng hóa tại
Việt Nam hoặc cung cấp hàng hóa theo điều kiện giao hàng của các điều khoản
thương mại quốc tế - Incoterms mà người bán
chịu rủi ro liên quan đến hàng hóa vào đến
lãnh thổ Việt Nam....”
+ Tại Điều 2 hướng dẫn đối tượng
không áp dụng:
“Hướng dẫn tại Thông tư này không áp dụng đối với:
…
2. Tổ chức,
cá nhân nước ngoài thực hiện cung cấp hàng hóa cho tổ chức, cá nhân Việt Nam
không kèm theo các dịch vụ được thực hiện tại Việt Nam dưới các hình thức:
…
- Giao hàng tại cửa khẩu Việt Nam: người bán chịu mọi trách nhiệm, chi
phí, rủi ro liên quan đến hàng hóa
cho đến điểm giao hàng tại cửa khẩu Việt Nam; người
mua chịu mọi trách nhiệm, chi phí, rủi ro liên quan đến việc nhận hàng, chuyên chở hàng từ cửa khẩu Việt Nam (kể cả trường hợp giao hàng tại cửa khẩu Việt Nam có kèm điều khoản
bảo hành là trách nhiệm và nghĩa vụ của người bán).
…”
+ Tại Điều 6 hướng dẫn Đối tượng chịu
thuế GTGT:
“2. Trường hợp hàng hóa được cung
cấp theo hợp đồng dưới hình thức: điểm giao nhận hàng hóa nằm trong lãnh thổ
Việt Nam (trừ trường hợp quy định tại khoản 5 Điều
2 Chương I); ... thì giá trị hàng hóa chỉ phải chịu
thuế GTGT khâu nhập khẩu theo quy định, phần giá
trị dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế
GTGT theo hướng dẫn tại Thông tư này. Trường hợp hợp đồng không tách riêng được giá trị hàng hóa và giá trị
dịch vụ đi kèm (bao gồm cả trường hợp dịch vụ kèm theo miễn phí) thì thuế GTGT được tính chung cho cả
hợp đồng....”
+ Tại Điều 7 hướng dẫn Thu nhập chịu
thuế TNDN:
“2. Trường hợp hàng hóa được cung cấp dưới hình thức: điểm giao nhận hàng hóa nằm trong lãnh thổ Việt
Nam (trừ trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 2
Chương I); ...thì thu nhập chịu thuế TNDN của Nhà
thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài là toàn bộ giá trị hàng hóa, dịch vụ.”
+ Tại Điều 8 hướng
dẫn Đối tượng và điều kiện áp dụng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, nộp
thuế TNDN trên cơ sở kê khai doanh thu, chi phí để xác định thu nhập chịu thuế:
“Nhà thầu nước ngoài, Nhà
thầu phụ nước ngoài nộp thuế theo hướng dẫn tại
Mục 2 Chương II nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
1. Có cơ sở thường trú tại
Việt Nam, hoặc là đối tượng cư trú tại Việt Nam;
2. Thời hạn kinh doanh tại
Việt Nam theo hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ từ 183
ngày trở lên kể từ ngày hợp đồng nhà thầu, hợp đồng
nhà thầu phụ có hiệu lực;
3. Áp
dụng chế độ kế toán Việt Nam và thực hiện đăng ký thuế,
được cơ quan thuế cấp mã số thuế.”
+ Tại Điều 11 hướng dẫn đối tượng và
điều kiện áp dụng:
“Nhà thầu nước ngoài, Nhà
thầu phụ nước ngoài không đáp ứng được một trong các điều kiện nêu tại Điều 8
Mục 2 Chương II thì Bên Việt Nam nộp thay thuế cho Nhà thầu nước ngoài, Nhà
thầu phụ nước ngoài theo hướng dẫn tại Điều 12, Điều 13 Mục 3 Chương II”
+ Tại Điều 12 hướng dẫn về việc tính thuế thuế giá trị gia tăng:
“1.
Doanh thu tính thuế GTGT
a) Doanh thu tính thuế GTGT:
Doanh thu tính thuế GTGT là toàn
bộ doanh thu do cung cấp dịch vụ, dịch vụ gắn với hàng hóa thuộc đối tượng chịu
thuế GTGT mà Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nhận được, chưa trừ
các khoản thuế phải nộp, kể cả các khoản chi phí do
Bên Việt Nam trả thay Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài (nếu có).
…
2. Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên
doanh thu:
a) Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu đối với ngành
kinh doanh:
STT
|
Ngành
kinh doanh
|
Tỷ
lệ % để tính thuế GTGT
|
1
|
Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm; xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết
bị
|
5
|
2
|
Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa; xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên
vật liệu, máy móc,
thiết bị
|
3
|
3
|
Hoạt động kinh doanh khác
|
2
|
b) Xác định tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu đối với một số
trường hợp cụ thể:
b.1) Đối với các hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà
thầu phụ bao gồm nhiều hoạt động kinh doanh khác
nhau hoặc một phần giá trị hợp đồng không thuộc diện chịu thuế GTGT, việc áp
dụng tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu khi
xác định số thuế GTGT phải nộp căn cứ
vào doanh thu tính thuế GTGT đối với từng hoạt động kinh doanh do Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện theo quy định tại hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ. Trường
hợp không tách riêng được giá trị từng hoạt động kinh doanh thì áp dụng tỷ lệ %
để tính thuế GTGT trên doanh thu cao nhất đối với ngành nghề kinh doanh cho toàn bộ giá trị hợp đồng.
+ Tại Điều 13 hướng dẫn về thuế thu
nhập doanh nghiệp:
“1.
Doanh thu tính thuế TNDN
a) Doanh thu tính thuế TNDN
Doanh thu tính thuế TNDN là toàn bộ doanh thu không bao
gồm thuế GTGT mà Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nhận được, chưa
trừ các khoản thuế phải nộp. Doanh thu tính thuế TNDN được tính bao gồm cả các khoản chi phí
do Bên Việt Nam trả thay Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước
ngoài (nếu có).
…
2. Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế
a) Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên
doanh thu tính thuế đối với ngành kinh doanh:
STT
|
Ngành
kinh doanh
|
Tỷ
lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế
|
1
|
Thương
mại: phân phối, cung cấp hàng hóa, nguyên liệu,
vật tư, máy móc, thiết bị; phân phối, cung cấp hàng hóa, nguyên liệu, vật tư,
máy móc, thiết bị gắn với dịch vụ tại Việt Nam (bao
gồm cả cung cấp hàng hóa theo hình thức xuất nhập
khẩu tại chỗ (trừ trường hợp gia công hàng hóa cho tổ chức, cá nhân nước ngoài); cung
cấp hàng hóa theo điều kiện giao hàng của Các
điều khoản thương mại quốc tế - Incoterms)
|
1
|
2
|
Dịch
vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm, thuê giàn khoan
|
5
|
…
|
…
|
…
|
5
|
Hoạt động sản xuất, kinh doanh khác,
vận chuyển (bao gồm vận chuyển đường biển, vận chuyển hàng không)
|
2
|
...
|
|
|
b) Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên
doanh thu tính thuế đối với một số trường hợp cụ
thể:
b.1)
Đối với các hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ bao gồm nhiều hoạt động kinh doanh khác nhau, việc áp dụng tỷ lệ thuế
TNDN tính trên doanh thu tính thuế khi xác định số thuế TNDN phải nộp căn cứ vào doanh thu chịu thuế TNDN đối với từng
hoạt động kinh doanh do Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu
phụ nước ngoài thực hiện theo quy định tại hợp
đồng. Trường hợp không tách riêng được giá trị từng hoạt động kinh doanh thì áp
dụng tỷ lệ thuế TNDN đối với ngành nghề kinh doanh
có tỷ lệ thuế TNDN cao nhất cho toàn bộ giá
trị hợp đồng.
…”
- Căn cứ khoản 6 Điều 20 Thông tư số
156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính:
“6. Khai thuế đối với trường hợp
Nhà thầu nước ngoài liên danh với các tổ chức kinh tế Việt Nam để tiến hành kinh doanh tại
Việt Nam trên cơ sở hợp đồng thầu.
a) Trường hợp các bên liên danh
thành lập ra Ban điều hành liên danh, Ban điều hành
thực hiện hạch toán kế toán, có tài khoản tại
ngân hàng và chịu trách nhiệm phát hành hóa đơn; hoặc tổ chức
kinh tế Việt Nam tham gia liên danh chịu trách
nhiệm hạch toán chung và chia lợi nhuận cho các bên thì Ban điều hành liên danh, hoặc tổ chức kinh tế Việt Nam, có trách nhiệm kê khai, nộp và quyết toán thuế GTGT,
thuế TNDN theo quy định trên toàn bộ doanh thu thực hiện Hợp đồng nhà thầu theo
hướng dẫn tại Điều 11, Điều 12 Thông tư này.
b) Trường hợp các bên tham gia
liên danh theo phương thức chia doanh thu, chia sản phẩm, hoặc cùng nhau liên
danh nhận thầu công việc nhưng mỗi bên tham gia
liên danh thực hiện một phần công việc riêng biệt, các bên tự xác định phần
doanh thu thu được của mình thì nhà thầu nước ngoài có thể thực hiện kê khai, nộp thuế như hướng dẫn tại khoản 2, khoản 3, khoản 4
Điều này.”
- Thực hiện hướng
dẫn tại công văn số 1938/BTC-TCT ngày 26/2/2021 của Bộ Tài chính v/v thực hiện
Thông tư số 156/2013/TT-BTC và các Thông tư khác.
Căn cứ các quy định nêu trên:
Trường hợp công ty nước ngoài liên
danh với công ty Việt Nam cung cấp hàng hóa tại Việt Nam theo điều kiện giao
hàng của các điều khoản thương mại quốc tế - Incoterms mà
người bán chịu rủi ro liên quan đến hàng hóa vào đến lãnh thổ Việt Nam thì
thuộc đối tượng chịu thuế nhà thầu theo quy định tại Điều 1 Thông
tư số 103/2014/TT-BTC nêu trên.
Hiện nay, Bộ Tài chính đang xây dựng
dự thảo Thông tư hướng dẫn Nghị định số 126/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế. Cục Thuế TP Hà Nội sẽ đăng tải nội dung trên trang web http://hanoi.gdt.gov.vn
hướng dẫn người nộp thuế khi các văn bản được ban hành.
Trong quá trình thực hiện chính sách
thuế, trường hợp còn vướng mắc, đơn vị có thể tham khảo các văn bản hướng dẫn của Cục Thuế TP Hà Nội được đăng tải
trên website http://hanoi.gdt.gov.vn hoặc liên hệ với Phòng Quản lý Hộ Kinh
doanh - Cá nhân và Thu khác để được hỗ trợ giải quyết.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Văn phòng đại diện Suek Ag tại TP Hà Nội
được biết và thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòng HKDCN;
- Phòng NVDTPC;
- Phòng KK&KTT;
- Website Cục Thuế;
- Lưu: VT, TTHT(2).
|
KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Tiến Trường
|