Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Công văn 2435/CT-HTr thuế giá trị gia tăng phần thu cổ tức lãi trái phiếu gửi ngân hàng Hà Nội 2016

Số hiệu: 2435/CT-HTr Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội Người ký: Mai Sơn
Ngày ban hành: 15/01/2016 Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TNG CỤC THUẾ
CỤC THUTP HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2435/CT-HTr
V/v giải đáp chính sách thuế

Hà Nội, ngày 15 tháng 01 năm 2016

 

Kính gửi: Công ty CP chứng khoán Ngân hàng Công thương Việt Nam
(Địa ch: 306 Bà Triệu, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội.
MST: 0101078450)

Cục Thuế TP Hà Nội nhận được công văn số 631/CV-CKCT02 ngày 15/12/2015 của Công ty CP chứng khoán Ngân hàng Công thương Việt Nam về vướng mắc chính sách thuế, Cục thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:

- Căn cứ Thông tư s 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng:

+ Tại Khoản 1 Điều 5 quy định các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT:

"... Ví dụ 10: Công ty TNHH P&C nhận được khoản tiền lãi từ việc mua trái phiếu và tiền cổ tức từ việc mua cổ phiếu của các doanh nghiệp khác. Công ty TNHH P&C không phải kê khai, nộp thuế GTGT đối với khoản tiền lãi từ việc mua trái phiếu và tin c tức nhận được...”

+ Tại Khoản 9 Điều 14 quy định nguyên tắc khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào:

“9. S thuế GTGT đầu vào không được khu trừ, cơ sở kinh doanh được hạch toán vào chi phí đ tính thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc tính vào nguyên giá của tài sản c định, trừ s thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào từng lần có giá trị từ hai mươi triệu đồng trở lên không có chứng từ thanh toán không dùng tin mặt.”

- Căn cứ Điều 9 Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01/10/2014 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Nghị định quy định về thuế sửa đổi bổ sung Khoản 3 Điều 14 Thông tư s 219/2013/TT-BTC như sau:

“3. Thuế GTGT đu vào của tài sản c đnh, máy móc, thiết b, k cả thuế GTGT đu vào của hot động đi thuê những tài sản, máy móc, thiết bị này và thuế GTGT đu vào khác liên quan đến tài sn, máy móc, thiết bị như bảo hành, sửa chữa trong các trường hp sau đây không đưc khu trừ mà tính vào nguyên giá của tài sản c định hoặc chi phí được trừ theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp và các văn bản hướng dn thi hành: Tài sản c định chuyên dùng phục vụ sản xuất vũ khí, khí tài phục vụ quc phòng, an ninh; tài sản cố định, máy móc, thiết bị của các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp kinh doanh tái bảo hiểm, bo hiểm nhân thọ, kinh doanh chứng khoán, cơ sở khám, chữa bệnh, sở đào tạo; tàu bay dân dụng, du thuyền không sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách, kinh doanh du lịch, khách sạn...

- Căn cứ Khoản 1 Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp quy định các khoản chi được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế:

“Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp;

b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.

c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng ln có giá trị từ 20 triệu đng trở lên (giá đã bao gm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tin mặt...”

Căn cứ Khoản 9 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung điểm a Khoản 8 Điều 4 (đã được sửa đổi, bổ sung tại Điều 8 Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính) như sau:

"9. Sửa đổi, bổ sung Điều 14 như sau:

a) Sửa đổi khon 2 Điều 14 như sau:

“2. Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ (kể c tài sn c định) sử dụng đng thời cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế và không chịu thuế GTGT thì chỉ được khu trừ s thuế GTGT đu vào của hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT. Cơ sở kinh doanh phải hạch toán riêng thuế GTGT đu vào được khấu trừ và không được khấu trừ; trường hợp không hạch toán riêng được thì thuế đầu vào được khấu trừ tính theo tỷ lệ (%) giữa doanh thu chịu thuế GTGT, doanh thu không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT so với tổng doanh thu của hàng hóa, dịch vụ bán ra bao gm cả doanh thu không phải kê khai, tính nộp thuế không hạch toán riêng được...”

Căn cứ các quy định nêu trên, Cục thuế TP Hà Nội hướng dẫn đơn vị như sau:

1. Về thuế GTGT.

- Trường hợp hàng tháng Công ty có phát sinh chi phí trả tiền thuê nhà làm trụ sở văn phòng thì khoản thuế GTGT đu vào của chi phí thuê nhà không được khấu trừ mà tính vào chi phí được trừ theo quy định tại Điều 9 Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính.

- Trường hợp Công ty có phát sinh khoản thuế GTGT đầu vào khác liên quan đến hoạt động của tài sản, máy móc, thiết bị như chi phí mua xăng xe ô tô, chi phí mua dầu cho máy phát điện, tiền điện, tiền nước...là chi phí hoạt động của Công ty thì chỉ được khấu trừ s thuế GTGT đu vào của hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xut, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT. Trường hợp không hạch toán riêng được thì thuế đầu vào được khấu trừ tính theo tỷ lệ (%) giữa doanh thu chịu thuế GTGT, doanh thu không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT so với tổng doanh thu của hàng hóa, dịch vụ bán ra bao gồm cả doanh thu không phải kê khai, tính nộp thuế không hạch toán riêng được theo quy định tại Khoản 9 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính.

- Trường hợp Công ty có phát sinh khoản thuế GTGT đầu vào liên quan đến các loại máy móc thiết bị không đủ điều kiện là tài sản cố định thì không được khấu trừ mà tính vào chi phí được trừ theo quy định tại Điều 9 Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính nêu trên.

2. Về tỉ lệ phân bổ doanh thu

Trường hợp Công ty có phát sinh phần thu về cổ tức, lãi trái phiếu và lãi tiền gửi ngân hàng thì Công ty không phải kê khai nộp thuế GTGT đối với khoản thu trên và được tính vào doanh thu không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT so với tổng doanh thu của hàng hóa, dịch vụ bán ra khi tính tỷ l phân bổ thuế GTGT theo quy định tại Khoản 9 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính.

Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty CP chứng khoán Ngân hàng Công thương Việt Nam được biết và thực hiện./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòng
KT2;
- Phòng Pháp chế;
- Lưu: VT, HTr
(2).

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Mai Sơn

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Công văn 2435/CT-HTr ngày 15/01/2016 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với phần thu về cổ tức, lãi trái phiếu và lãi tiền gửi ngân hàng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


6.157

DMCA.com Protection Status
IP: 18.226.180.68
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!