Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Công văn 2393/TCT-DNNCN 2021 khai thuế thu nhập cá nhân

Số hiệu: 2393/TCT-DNNCN Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Tổng cục Thuế Người ký: Đặng Ngọc Minh
Ngày ban hành: 01/07/2021 Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

Không phát sinh trả thu nhập thì không phải khai thuế TNCN

Đây là nội dung đáng chú ý tại Công văn 2393/TCT-DNNCN ngày 01/7/2021 về khai thuế thu nhập cá nhân (TNCN) do Tổng cục Thuế ban hành.

Theo đó, việc khai thuế TNCN của tổ chức, cá nhân không phát sinh trả thu nhập được hướng dẫn như sau:

- Căn cứ khoản 6 Điều 1 Luật thuế TNCN sửa đổi 2012 và khoản 1 Điều 9 Nghị định 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 thì:

+ Chỉ trường hợp tổ chức, cá nhân phát sinh trả thu nhập chịu thuế TNCN mới thuộc diện phải khai thuế TNCN.

+ Trường hợp tổ chức, cá nhân không phát sinh trả thu nhập chịu thuế TNCN thì không thuộc diện điều chỉnh của Luật thuế TNCN.

Như vậy, tổ chức, cá nhân không phát sinh trả thu nhập chịu thuế TNCN tháng/quý nào thì không phải khai thuế TNCN của tháng/quý đó.

Ngoài ra, Công văn này còn hướng dẫn trường hợp cơ quan hành chính nhà nước, cơ quan hành chính sự nghiệp, các cơ quan đảng,…có phát sinh thu nhập từ tiền lương, tiền công nhưng không phát sinh doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ thì thuộc đối tượng khai thuế TNCN theo quý.

Công văn 2393/TCT-DNNCN ban hành ngày 01/7/2021.

>> XEM BẢN TIẾNG ANH CỦA BÀI VIẾT NÀY TẠI ĐÂY

BỘ TÀI CHÍNH
T
NG CC THUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2393/TCT-DNNCN
V/v khai thuế thu nhập cá nhân.

Hà Nội, ngày 01 tháng 7 năm 2021

Kính gửi: Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Tổng cục Thuế nhận được phản ánh vướng mắc của các Cục Thuế trong quá trình thực hiện Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

1. Về khai thuế TNCN tháng, quý

- Tại Điều 8 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế quy định:

“Điều 8. Các loại thuế khai theo tháng, khai theo quý, khai theo năm, khai theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế và khai quyết toán thuế

1. Các loại thuế, khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước do cơ quan quản lý thuế quản lý thu thuộc loại khai theo tháng, bao gồm:

a) Thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân. Trường hợp người nộp thuế đáp ứng các tiêu chí theo quy định tại Điều 9 Nghị định này thì được lựa chọn khai theo quý.

2. Các loại thuế, khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước khai theo quý, bao gồm:

c) Thuế thu nhập cá nhân đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập thuộc diện khấu trừ thuế theo quy định của pháp luật thuế thu nhập cá nhân, mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đó thuộc diện khai thuế giá trị gia tăng theo quý và lựa chọn khai thuế thu nhập cá nhân theo quý; cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế và lựa chọn khai thuế thu nhập cá nhân theo quý.

…”

- Tại khoản 1 Điều 9 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định:

“Điều 9. Tiêu chí khai thuế theo quý đối với thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân

1. Tiêu chí khai thuế theo quý

a) Khai thuế giá trị gia tăng theo quý áp dụng đối với:

a.1) Người nộp thuế thuộc diện khai thuế giá trị gia tăng theo tháng được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 8 Nghị định này nếu có tổng doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề từ 50 tỷ đồng trở xuống thì được khai thuế giá trị gia tăng theo quý. Doanh thu bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ được xác định là tổng doanh thu trên các tờ khai thuế giá trị gia tăng của các kỳ tính thuế trong năm dương lịch.

b) Khai thuế thu nhập cá nhân theo quý như sau:

b.1) Người nộp thuế thuộc diện khai thuế thu nhập cá nhân theo tháng được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 8 Nghị định này nếu đủ điều kiện khai thuế giá trị gia tăng theo quý thì được lựa chọn khai thuế thu nhập cá nhân theo quý.

…”

Căn cứ các quy định nêu trên, trường hợp các cơ quan hành chính nhà nước, cơ quan hành chính sự nghiệp, các cơ quan đảng, đoàn thể, tổ chức chính trị - xã hội,... có phát sinh trả thu nhập từ tiền lương, tiền công nhưng không phát sinh doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ thì thuộc đối tượng khai thuế thu nhập cá nhân theo quý.

2. Về khai thuế TNCN của tổ chức, cá nhân không phát sinh trả thu nhập

- Tại khoản 6 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế Thu nhập cá nhân ngày 22/11/2012 quy định:

“6. Điều 24 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 24. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trả thu nhập và trách nhiệm của đối tượng nộp thuế là cá nhân cư trú

1. Trách nhiệm kê khai, khấu trừ, nộp thuế, quyết toán thuế được quy định như sau:

a) Tổ chức, cá nhân trả thu nhập có trách nhiệm kê khai, khấu trừ, nộp thuế vào ngân sách nhà nước và quyết toán thuế đối với các loại thu nhập chịu thuế trả cho đối tượng nộp thuế;

…”

- Tại điểm 9.9 khoản 9 Phụ lục I - Danh mục hồ sơ khai thuế ban hành kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định:

“9.9. Hồ sơ khai thuế của tổ chức, cá nhân trả thu nhập khấu trừ thuế đối với tiền lương, tiền công

a) Hồ sơ khai thuế tháng, quý

Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với tchức, cá nhân tr các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công) mẫu s 05/KK-TNCN.

Căn cứ các quy định nêu trên, chỉ trường hợp tchức, cá nhân phát sinh trả thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân mới thuộc diện phải khai thuế thu nhập cá nhân. Do đó, trường hợp tổ chức, cá nhân không phát sinh trả thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân thì không thuộc diện điều chỉnh của Luật thuế Thu nhập cá nhân. Theo đó, tổ chức, cá nhân không phát sinh trả thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân tháng/quý nào thì không phải khai thuế thu nhập cá nhân của tháng/quý đó.

Tổng cục Thuế thông báo để Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được biết./.


Nơi nhận:
- Như trên;
- Vụ Chính sách;
- Vụ Pháp chế;
- Vụ Kê khai và Kế toán thuế;
- Website TCT;
- Lưu: VT, DNNCN.

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Đặng Ngọc Minh

MINISTRY OF FINANCE
GENERAL DEPARTMENT OF TAXATION
------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------

No. 2393/TCT-DNNCN
Re: declaration of personal income tax

Hanoi, July 1, 2021

 

To: Departments of Taxation of provinces and central-affiliated cities.

General Department of Taxation has received certain inquiries from Departments of Taxation during the implementation of the Law on Tax Administration No. 38/2019/QH14 and the Government’s Decree No. 126/2020/ND-CP dated October 19, 2020 on elaboration of the Law on Tax Administration. In this regard, General Department of Taxation hereby gives advisory opinion as follows:

1. Monthly or quarterly declaration of personal income tax

- Article 8 of the Government’s Decree No. 126/2020/ND-CP dated October 19, 2020 on elaboration of the Law on Tax Administration stipulates as follows:

“Article 8. Taxes declared monthly, quarterly, annually, separately; tax finalization

1. The following taxes AND other amounts collected by tax authorities have to be declared monthly:

a) Value-added tax (VAT), personal income tax. Taxpayers who satisfy the requirements specified in Article 9 of this Decree may declare these taxes quarterly.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Personal income tax withheld by income payers that are eligible to declare VAT quarterly and also decide to declare personal income tax quarterly; individuals earning salaries or remunerations (hereinafter referred to as “salary earners”) who decide to declare personal income tax quarterly with tax authorities.

…”

- Clause 1 Article 9 of the Government’s Decree No. 126/2020/ND-CP dated October 19, 2020 stipulates as follows:

“Article 9. Conditions for quarterly declaration of VAT and personal income tax

1. Conditions for quarterly declaration

a) The following taxpayers may declare VAT quarterly:

a.1) Any taxpayer that declares VAT monthly as prescribed in Point a Clause 1 Article 8 of this Decree and has a total revenue from sale of goods and services in the previous year of up to 50 billion VND.  The total revenue shall be determined according to the VAT returns during the calendar year.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b.1) A taxpayer who has to declare personal income tax monthly as prescribed in Point a Clause 1 Article 8 of this Decree may declare personal income tax quarterly if all requirements for quarterly declaration are fulfilled.

…”

Based on the foregoing provisions, if regulatory agencies, public sector entities, Party organizations, unions, socio-political organizations, etc. pay salaries or wages but do not earn revenues from goods sold or services rendered, they are eligible for quarterly tax declaration.

2. Declaration of personal income tax by organizations or individuals who do not pay income

- Clause 6 Article 1 of the Law on amendments to the Law on personal income tax dated November 22, 2012 stipulates as follows:

“6. Article 24 shall be amended as follows:

“Article 24. Responsibilities of income payers and responsibilities of resident taxpayers

1. Responsibility to make tax declaration, withholding, payment and finalization is specified as follows:

a) Income payers shall make tax declaration, withhold and remit tax into the state budget, and make tax finalization for all kinds of taxable income on behalf of taxpayers;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Point 9.9 Clause 9 Appendix I - List of tax declaration dossiers issued together with the Government’s Decree No. 126/2020/ND-CP dated October 19, 2020 stipulates as follows:

“9.9. Tax declaration dossiers of income payers that withhold taxes on salaries and wages

a) Monthly and quarterly tax declaration dossiers

Declaration form of personal income tax (applicable to payers of salaries and wages) No. 05/KK-TNCN.”

Based on above provisions, only payers of income subject to personal income tax must declare personal income tax. Therefore, if organizations or individuals do not pay income subject to personal income tax, they are not regulated by the Law on personal income tax. Accordingly, organizations or individuals are not required to declare personal income tax for a month/quarter in which they do not pay income subject to personal income tax.

 

PP. DIRECTOR GENERAL
DEPUTY DIRECTOR GENERAL




Dang Ngoc Minh

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Công văn 2393/TCT-DNNCN ngày 01/07/2021 về khai thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


41.425

DMCA.com Protection Status
IP: 44.220.251.236
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!