BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG
CỤC THUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số: 2180/TCT-CC
V/v
gia hạn thời gian gửi báo cáo và bổ sung, điều chỉnh một số chỉ tiêu thống kê
ban hành kèm theo công văn số 1775/TCT-CC ngày 26/5/2010 của Tổng cục Thuế
|
Hà Nội, ngày 21
tháng 6 năm 2010
|
Kính gửi:
|
- Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương
- Các đơn vị thuộc, trực thuộc Tổng cục Thuế
|
Ngày 26/5/2010, Tổng cục Thuế có công văn số
1775/TCT-CC về việc lập báo cáo thống kê phục vụ Đề án Đánh giá kết quả thực
hiện Chiến lược cải cách hệ thống thuế đến năm 2010. Qua thực tế khảo sát tại
một số Cục thuế trong quá trình triển khai cũng như nhận được phản ánh của các đơn
vị qua điện thoại và e-mail, Tổng cục Thuế bổ sung, hướng dẫn một số nội dung
như sau:
I. Về sửa đổi, điều chỉnh một số chỉ tiêu báo
cáo thống kê:
1. Biểu số 1 – Thống kê tình hình hoạt động
của cơ quan thuế:
Tại cột số (7) – Cơ quan chi trả thuế TNCN
(trừ doanh nghiệp): thống kê các tổ chức không thuộc các loại hình doanh
nghiệp, bao gồm: tổ chức chính trị, đơn vị hành chính - sự nghiệp, đơn vị vũ
trang, các cơ quan đại diện ngoại giao, tổ chức quốc tế tại Việt Nam,…
Tại cột số (8) – Tổ chức khác: thống kê các
tổ chức còn loại loại trừ đi những NNT thuộc các cột (3), (4), (5), (6), (7),
(9), (10), (11)
2. Biểu số 4a – Thống kê kết quả thực hiện
công tác quản lý thu nợ thuế theo loại thuế
Bổ sung, sửa đổi mẫu biểu theo hướng đơn giản,
thuận tiện trong việc lấy số liệu từ ứng dụng QTN. Cụ thể:
- Sửa đổi từ ngữ tại một số cột cho phù hợp với
ứng dụng và thực tế báo cáo.
- Bỏ cột (7) - số NNT có tiền nợ thuế mới
phát sinh trong năm 2009
- Bỏ cột (8) - Số NNT đã nộp hết tiền nợ thuế
trong năm 2009
(Mẫu biểu 4a đã sửa đổi và hướng dẫn kèm
theo công văn)
3. Biểu số 5 - Thống kê kết quả thực hiện các
biện pháp đôn đốc thu nợ và cưỡng chế thuế
Cột (1) - Số thông báo đôn đốc nợ đã phát
hành gửi cho NNT: bao gồm cả thông báo 06/QTR-QLN và thông báo 07/QTR-QLN.
4. Biểu số 6c - Thống kê kết quả thực hiện
công tác hoàn thuế
Chỉ thực hiện thống kê kết quả thực
hiện công tác hoàn thuế đối với thuế GTGT
5. Biểu số 7d – Thống kê kết quả giải quyết
khiếu nại, tố cáo NNT vi phạm pháp luật thuế
Sửa lại tên biểu cho phù hợp, bỏ cụm từ “vi
phạm pháp luật”, thêm từ “của”. Tên biểu được sửa lại như sau: “Thống
kê kết quả giải quyết khiếu nại, tố cáo của NNT”
6. Biểu số 8b – Thống kê số lượng và trình độ
cán bộ thuế
Cột (16) – Số cán bộ có khả năng sử dụng
ngoại ngữ trong công việc: thống kê số cán bộ có chứng chỉ về ngoại ngữ (một
cán bộ có chứng chỉ cho 2 ngoại ngữ khác nhau cũng chỉ thống kê một lần vào cột
(16))
7. Biểu số 8c – Thống kê kết quả đào tạo cán
bộ thuế
Sửa lại tiêu đề cho phù hợp, bổ sung cụm từ “bồi
dưỡng” trong tên biểu. Theo đó, tên biểu sửa lại như sau: Thống kê kết
quả đào tạo, bồi dưỡng cán bộ thuế
Trường hợp thống kê số liệu tại cơ quan Tổng
cục Thuế, để phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị thuộc và trực thuộc
Tổng cục Thuế, biểu 8c được tách thành 2 biểu 8c.1 và 8c.2 (mẫu biểu kèm
theo) và phân công cụ thể như sau:
- Vụ Tổ chức cán bộ (biểu số 8c.1): tổng hợp
số liệu liên quan đến công tác đào tạo cơ bản (Đại học, thạc sỹ, tiến sỹ); đào
tạo ngoại ngữ; đào tạo tin học cơ bản; đào tạo tin học văn phòng cho cán bộ
công chức thuộc cơ quan Tổng cục Thuế
- Trường Nghiệp vụ Thuế (biểu số 8c.2): tổng
hợp số liệu liên quan đến công tác đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ; đào
tạo sử dụng ứng dụng ngành thuế; đào tạo đạo đức ứng xử cho cán bộ, công chức
thuộc cơ quan Tổng cục Thuế
8. Biểu số 9 – Thống kê trang thiết bị và
diện tích làm việc của cơ quan thuế
Cột (6) – Tổng diện tích cơ quan thuế: thống
kê theo diện tích đất
Cột (7) – Diện tích làm việc của cơ quan
thuế: thống kê theo diện tích sàn
II. Về thời hạn nộp báo cáo thống kê
Để đảm bảo công tác thống kê đạt chất lượng,
trong khi số liệu thống kê theo các chỉ tiêu đánh giá kết quả 10 chương trình
đã ban hành theo Chiến lược cải cách và hiện đại hoá hệ thống thuế đến năm 2010
tương đối nhiều, Tổng cục Thuế đề nghị Cục thuế và các đơn vị thuộc, trực thuộc
Tổng cục Thuế gửi báo cáo về Ban Cải cách – Tổng cục Thuế chậm nhất là ngày 29/6/2010.
Tổng cục Thuế thông báo để các đơn vị biết và
thực hiện./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lãnh đạo Tổng cục (để báo cáo)
- Lưu: VT, CC (3b).Dũng
|
TL.TỔNG CỤC TRƯỞNG
KT.TRƯỞNG BAN CẢI CÁCH VÀ HIỆN ĐẠI HOÁ
VỤ TRƯỞNG, PHÓ TRƯỞNG BAN
Nguyễn Quang Tiến
|
Hướng dẫn lập
biểu số 4a
Thống kê kết
quả thực hiện công tác quản lý thu nợ thuế theo loại thuế năm 2009
A.
Nội dung báo cáo:
Thống
kê kết quả thực hiện của công tác quản lý thu nợ thuế do cơ quan thuế cấp Cục
và Chi cục thực hiện trong năm 2009 theo từng loại thuế và theo loại hình doanh
nghiệp
B.
Phương pháp lập báo cáo:
Cột
(A): Số thứ tự
Cột
(B): Chỉ tiêu:
Mỗi
một cơ quan thuế là 1 dòng báo cáo, thống kê theo loại thuế và loại hình doanh
nghiệp. Ví
dụ:
-
Cục thuế Hà Nội:
+
Tổng số
+
Nhóm theo: GTGT, TNDN, TNCN, tiền phạt, khác
+
Nhóm theo: DNNN, DN ĐTNN, DN NQD.
-
Chi cục thuế quận Hoàn kiếm:
+
Tổng số
+
Nhóm theo: GTGT, TNDN, TNCN, tiền phạt, khác
+
Nhóm theo: DN NQD, Hộ cá thể.
-
Chi cục thuế quận Thanh Xuân
+
....
Cột (1): Số tiền thuế
nợ năm 2008 chuyển sang.
Tổng số tiền thuế nợ còn phải nộp của
tất cả các NNT tính đến 31/12/2008 trên sổ theo dõi thu nộp tháng 12 năm 2008;
hoặc số thuế nợ trên báo cáo nợ thuế mẫu 08/QTR-QLN của kỳ báo cáo tháng
12/2008; hoặc số còn phải nộp kỳ trước chuyển sang trên sổ theo dõi thu nộp
tháng 1/2009 (tương ứng với cột 2 - Báo cáo kết quả thu nợ thuế của kỳ báo cáo
tháng 01/2009 trong ứng dụng QLN)
Cột (2): Số thuế nợ
phát sinh trong năm 2009.
Tổng số thuế nợ phát sinh phải nộp
trong năm 2009 của các NNT tính từ 1/1/2009 đến 31/12/2009 trên sổ theo dõi thu
nộp thuế từ tháng 1/2009 đến tháng 12/2009 bao gồm toàn bộ số thuế phát sinh
phải nộp vào NSNN (tương ứng tổng các cột 10 – Báo cáo kết quả thu nợ thuế của
các kỳ báo cáo từ tháng 1 đến tháng 12 năm 2009 trong ứng dụng QLN)
Cột (3): Số tiền thuế
nợ đã nộp trong năm 2009
Tổng số thuế nợ đã nộp NSNN trong năm
2009 của các NNT từ 1/1/2009 đến 31/12/2009 (tương ứng với tổng các cột 6 – Báo
cáo kết quả thu nợ thuế của các kỳ báo cáo từ tháng 1 đến tháng 12 năm 2009
trong ứng dụng QLN)
Cột (4): Số tiền thuế
nợ đến 31/12/2009
Số tiền thuế nợ còn phải nộp của tất
cả các NNT tính đến 31/12/2009 trên sổ theo dõi thu nộp tháng 12 năm 2009; hoặc
số thuế nợ trên báo cáo nợ thuế BC8 tháng 12/2009; hoặc số còn phải nộp kỳ
trước chuyển sang trên sổ theo dõi thu nộp tháng 1/2010 (tương ứng với cột 11 –
Báo cáo kết quả thu nợ thuế của kỳ báo cáo tháng 12 năm 2009 trong ứng dụng
QLN)
Cột (5): Số NNT có
tiền thuế nợ tại thời điểm 31/12/2008
Thống kê tổng số NNT có nợ tiền thuế
tại thời điểm 31/12/2008 trên sổ theo dõi thu nộp tháng 12 năm 2008 (tương ứng
với cột 2 – Báo cáo thống kê tình hình nợ thuế theo tuổi nợ của kỳ báo cáo
tháng 12 năm 2008 trong ứng dụng QLN).
Cột (6): Số NNT có
tiền thuế nợ tại thời điểm 31/12/2009
Thống kê tổng số NNT có tiền thuế nợ
tại thời điểm 31/12/2009 (tương ứng với cột 2 – Báo cáo thống kê tình hình nợ
thuế theo tuổi nợ của kỳ báo cáo tháng 12 năm 2009 trong ứng dụng QLN).
Cột (7): Số lượt NNT
bị tính phạt chậm nộp trong năm 2009
Thống kê số NNT bị tính phạt nộp chậm
tiền thuế trong năm 2009
Cột (8): Số tiền phạt
chậm nộp trong năm 2009
Tổng số tiền phạt nộp chậm cơ quan
thuế đã tính và ra Quyết định phạt cho các NNT trong năm 2009.
FILE ĐƯỢC
ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|