|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Công văn 1821/TCT-CS 2019 về xác định giá đất được trừ trong giá tính thuế giá trị gia tăng
Số hiệu:
|
1821/TCT-CS
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Tổng cục Thuế
|
|
Người ký:
|
Lưu Đức Huy
|
Ngày ban hành:
|
08/05/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1821/TCT-CS
V/v chính sách thuế
|
Hà
Nội, ngày 08 tháng 5 năm 2019
|
Kính
gửi: Cục Thuế thành phố Đà Nẵng.
Tổng cục Thuế nhận được công văn số
4715/CT-TTHT ngày 30/11/2018 của Cục Thuế thành phố Đà Nẵng về việc xác định
giá đất được trừ trong giá tính thuế GTGT, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại Khoản 6 Điều
5, Khoản 1 Điều 7 Luật thuế giá trị gia tăng năm 2008 (được sửa
đổi, bổ sung năm 2013) quy định:
- Khoản 6 Điều 6:
“Điều 5. Đối tượng
không chịu thuế
…
6. Chuyển quyền sử dụng đất”
- Khoản 1 Điều 7
“Điều 7. Giá
tính thuế
1. Giá tính thuế được quy định như
sau:
…
h) Đối với hoạt động kinh doanh bất động
sản là giá bán bất động sản chưa có thuế giá trị gia tăng, trừ giá chuyển quyền
sử dụng đất hoặc tiền thuê đất phải nộp ngân sách nhà nước;”
Tại Điều 4 Nghị
định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định:
“Điều 4. Giá tính thuế
Giá tính thuế thực hiện theo quy định tại Điều 7 Luật thuế giá trị gia tăng và Khoản 2 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật thuế giá trị gia tăng.
1. Đối với hàng hóa, dịch vụ do cơ sở
sản xuất, kinh doanh bán ra là giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng; đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán đã có thuế
tiêu thụ đặc biệt nhưng chưa có thuế giá trị gia tăng; đối với hàng hóa chịu
thuế bảo vệ môi trường là giá bán đã có thuế bảo vệ môi trường nhưng chưa có
thuế giá trị gia tăng; đối với hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế bảo
vệ môi trường là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế bảo vệ môi trường
nhưng chưa có thuế giá trị gia tăng.
…
3. Đối với hoạt động chuyển nhượng bất
động sản, giá tính thuế giá trị gia tăng là giá chuyển nhượng bất động sản trừ
(-) giá đất được trừ để tính thuế giá trị gia tăng.
a) Giá đất được trừ để tính thuế giá
trị gia tăng được quy định cụ thể như sau:
- Trường hợp được Nhà nước giao đất để
đầu tư cơ sở hạ tầng xây dựng nhà để bán, giá đất được trừ để tính thuế giá trị
gia tăng bao gồm tiền sử dụng đất phải nộp ngân sách nhà nước (không kể tiền sử
dụng đất được miễn, giảm) và chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng theo quy định
của pháp luật;
- Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất
thì giá đất được trừ để tính thuế giá trị gia tăng là giá đất trúng đấu giá;
…
- Trường hợp cơ sở kinh doanh nhận
chuyển nhượng quyền sử dụng đất của các tổ chức, cá nhân thì giá đất được trừ để
tính thuế giá trị gia tăng là giá đất tại thời điểm nhận
chuyển nhượng quyền sử dụng đất bao gồm cả giá trị cơ sở hạ tầng (nếu có); cơ sở
kinh doanh không được kê khai, khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào của cơ sở
hạ tầng đã tính trong giá trị quyền sử dụng đất được trừ không chịu thuế giá trị
gia tăng. Nếu giá đất được trừ không bao gồm giá trị cơ sở hạ tầng thì cơ sở
kinh doanh được kê khai, khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào của cơ sở hạ tầng
chưa tính trong giá trị quyền sử dụng đất được trừ không chịu thuế giá trị gia
tăng.
Trường hợp không xác định được giá đất
tại thời điểm nhận chuyển nhượng thì giá đất được trừ để
tính thuế giá trị gia tăng là giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương quy định tại thời điểm ký hợp đồng nhận
chuyển nhượng.”
Tại Khoản 3 Điều
3 Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế.
“3. Bổ sung Điểm
a Khoản 3 Điều 4 như sau:
“a) Giá đất được trừ để tính thuế giá
trị gia tăng được quy định cụ thể như sau:
- Trường hợp được Nhà nước giao đất để
đầu tư cơ sở hạ tầng xây dựng nhà để bán, giá đất được trừ để tính thuế giá trị gia tăng bao gồm tiền sử dụng đất phải nộp ngân sách nhà nước (không
kể tiền sử dụng đất được miễn, giảm) và chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng
theo quy định của pháp luật;
- Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất
thì giá đất được trừ để tính thuế giá trị gia tăng là giá đất trúng đấu giá;
- Trường hợp thuê đất để xây dựng cơ
sở hạ tầng, xây dựng nhà để bán, giá đất được trừ để tính thuế giá trị gia tăng
là tiền thuê đất phải nộp ngân sách nhà nước (không bao gồm tiền thuê đất được
miễn, giảm) và chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng theo quy định của pháp luật;
- Trường hợp cơ sở kinh doanh nhận
chuyển nhượng quyền sử dụng đất của các tổ chức, cá nhân thì giá đất được trừ để
tính thuế giá trị gia tăng là giá đất tại thời điểm nhận
chuyển nhượng quyền sử dụng đất bao gồm cả giá trị cơ sở hạ tầng (nếu có); cơ sở
kinh doanh không được kê khai, khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào của cơ sở
hạ tầng đã tính trong giá trị quyền sử dụng đất được trừ không chịu thuế giá trị
gia tăng. Nếu giá đất được trừ không bao gồm giá trị cơ sở hạ tầng thì cơ sở kinh
doanh được kê khai, khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào của cơ sở hạ tầng
chưa tính trong giá trị quyền sử dụng đất được trừ không chịu thuế giá trị gia
tăng. Trường hợp không xác định được giá đất tại thời điểm
nhận chuyển nhượng thì giá đất được trừ để tính thuế giá trị gia tăng là giá đất
do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định tại thời điểm ký hợp đồng nhận chuyển nhượng.
Trường hợp cơ sở kinh doanh nhận góp
vốn bằng quyền sử dụng đất của tổ chức, cá nhân thì giá đất được trừ để tính
thuế giá trị gia tăng là giá ghi trong hợp đồng góp vốn. Trường hợp giá chuyển
nhượng quyền sử dụng đất thấp hơn giá đất nhận góp vốn thì chỉ được trừ giá đất
theo giá chuyển nhượng;
- Trường hợp cơ sở kinh doanh bất động
sản thực hiện theo hình thức xây dựng - chuyển giao (BT)
thanh toán bằng giá trị quyền sử dụng đất thì giá đất được trừ để tính thuế giá
trị gia tăng là giá tại thời điểm ký hợp đồng BT theo quy
định của pháp luật; nếu tại thời điểm ký hợp đồng BT chưa
xác định được giá thì giá đất được trừ là giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quyết định để thanh toán công trình.”
Liên quan đến nội dung tương tự, Tổng
cục Thuế đã có công văn số 5036/TCT-CS ngày 13/12/2018 trả lời Công ty cổ phần
Tập đoàn MK Group Việt Nam (bản photocopy đính kèm).
Tổng cục Thuế thông báo Cục Thuế
thành phố Đà Nẵng được biết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Phó Tổng cục trường Cao Anh Tuấn (để b/c);
- Cục Thuế thành phố Hà Nội;
- Vụ PC, VP - BTC;
- Vụ PC, VP - TCT;
- Website TCT;
- Lưu: VT, CS(3b).
|
TL.
TỔNG CỤC TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ CHÍNH SÁCH
Lưu Đức Huy
|
Công văn 1821/TCT-CS năm 2019 về xác định giá đất được trừ trong giá tính thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 1821/TCT-CS ngày 08/05/2019 về xác định giá đất được trừ trong giá tính thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
5.490
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|