Xin chúc mừng thành viên đã đăng ký sử dụng thành công www.thuvienphapluat.vn
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giúp thành viên tìm kiếm văn bản chính xác, nhanh chóng theo nhu cầu và cung cấp nhiều tiện ích, tính năng hiệu quả:
1. Tra cứu và xem trực tiếp hơn 437.000 Văn bản luật, Công văn, hơn 200.000 Bản án Online;
2. Tải về đa dạng văn bản gốc, văn bản file PDF/Word, văn bản Tiếng Anh, bản án, án lệ Tiếng Anh;
3. Các nội dung của văn bản này được văn bản khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc; các quan hệ của các văn bản thông qua tiện ích Lược đồ và nhiều tiện ích khác;
4. Được hỗ trợ pháp lý sơ bộ qua Điện thoại, Email và Zalo nhanh chóng;
5. Nhận thông báo văn bản mới qua Email để cập nhật các thông tin, văn bản về pháp luật một cách nhanh chóng và chính xác nhất;
6. Trang cá nhân: Quản lý thông tin cá nhân và cài đặt lưu trữ văn bản quan tâm theo nhu cầu.
Xem thông tin chi tiết về gói dịch vụ và báo giá: Tại đây.
Xem thêm Sơ đồ website THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
Quý khách chưa đăng nhập, vui lòng Đăng nhập để trải nghiệm những tiện ích miễn phí.
Xin chào Quý khách hàng -!
Mời Bạn trải nghiệm những tiện ích MIỄN PHÍ nổi bật trên www.thuvienphapluat.vn:
Bỏ qua | Bắt đầu xem hướng dẫn Đăng nhập để xem hướng dẫn |
Quý khách chưa đăng nhập, vui lòng Đăng nhập để trải nghiệm những tiện ích có phí.
Xin chào Quý khách hàng -!
Mời Bạn trải nghiệm những tiện ích CÓ PHÍ khi xem văn bản trên www.thuvienphapluat.vn:
Bỏ qua | Bắt đầu xem hướng dẫn Đăng nhập để xem hướng dẫn |
Xin chào Quý khách hàng -!
Để trải nghiệm lại nội dung hướng dẫn tiện ích, Bạn vui lòng vào Trang Hướng dẫn sử dụng.
Bên cạnh những tiện ích vừa giới thiệu, Bạn có thể xem thêm Video/Bài viết hướng dẫn sử dụng để biết cách tra cứu, sử dụng toàn bộ các tính năng, tiện ích trên website.
Ngoài ra, Bạn có thể nhấn vào đây để trải nghiệm MIỄN PHÍ các tiện ích khi xem văn bản dành cho thành viên CÓ PHÍ.
👉 Xem thông tin chi tiết về gói dịch vụ và báo giá: Tại đây.
👉 Xem thêm Sơ đồ website THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
Cảm ơn Bạn đã quan tâm và sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Trân trọng,
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
+ Lưu giữ văn bản này vào "Văn bản của tôi"
+ Có thể quản lý trong Menu chức năng Cá nhân
BẢO
HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1160/BHXH-BC |
Hà Nội, ngày 01 tháng 4 năm 2010 |
Kính gửi: Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuốc Trung ương
Ngày 03 tháng 02 năm 2010, Bộ Tài chính ban hành Thông tư số 19/2010/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cấp lại và đổi thẻ bảo hiểm y tế (BHYT). Bảo hiểm xã hội Việt Nam hướng dẫn Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là BHXH tỉnh) cụ thể như sau:
1. Quy định chung
1.1 . Các trường hợp thu phí cấp lại và đổi thẻ BHYT.
- Người tham gia BHYT làm mất thẻ BHYT hoặc cơ quan quản lý người tham gia BHYT sau khi tiếp nhận thẻ từ cơ quan bảo hiểm xã hội làm mất thẻ BHYT, nay đề nghị cấp lại thẻ BHYT.
-Người tham gia BHYT làm rách, hỏng thẻ BHYT hoặc đơn vị quản lý người tham gia BHYT sau khi tiếp nhận thẻ từ cơ quan bảo hiểm xã hội làm rách, hỏng thẻ BHYT, nay đề nghị đổi thẻ BHYT.
- Người tham gia BHYT, đơn vị quản lý, tổ chức đại lý cung cấp thông tin ghi trên thẻ BHYT sai lệch phải đổi lại thẻ BHYT.
1.2. Các trường hợp không thu phí cấp lại và đổi thẻ BHYT.
-Thay đổi nơi đăng ký khám, chữa bệnh ban đầu.
- Thay đổi quyền lợi được hưởng khi khám chữa bệnh.
-Thông tin ghi trên thẻ BHYT không đúng do cơ quan BHXH in sai.
1.3. Mức thu phí cấp lại, đổi thẻ BHYT như sau:
- Phí cấp lại thẻ BHYT: 4.000 đồng/thẻ
- Phí đổi thẻ BHYT: 2.000 đồng/thẻ
1.4. Trình tự cấp lại, đổi thẻ BHYT.
Trình tự cấp lại, đổi thẻ thực hiện theo quy định tại điểm 3.2, khoản 3, Điều 8, Quyết định số 1359/QĐ-BHXH ngày 25/11/2009 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam quy định về cấp, quản lý và sử dụng thẻ BHYT.
2. Quy định cụ thể
2.1 . Đăng ký, kê khai, thu, nộp phí cấp lại và đổi thẻ BHYT.
- Đăng ký, kê khai: Thống nhất việc đăng ký thuế, xin cấp mã số thuế và ấn chỉ thu phí do BHXH tỉnh thực hiện. BHXH tỉnh tính toán nhu cần sử dụng biên lai thu phí cấp lại, đổi thẻ BHYT tại BHXH tỉnh và tại BHXH các quận huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là BHXH huyện) và thực hiện kê khai đầy đủ thông tin vào Tờ khai đăng ký thuế theo mẫu 01-ĐK-TCT và Tờ khai đăng ký thu phí, lệ phí theo Mẫu số 1 quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/07/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí, sau đó gửi đến cơ quan thuế (Cục thuế nơi BHXH tỉnh đóng trụ sở) để làm thủ tục đăng ký thuế, cấp mã sô thuế và mua biên lai thu phí. BHXH tỉnh cung cấp biên lai thu phí cho BHXH huyện.
-Thu, nộp: Tiền thu phí cấp lại, đổi thẻ BHYT nộp vào Kho bạc nhà nước theo quy định sau: BHXH tỉnh được mở tài khoản "tạm giữ tiền phí, lệ phí" tại Kho bạc Nhà nước tỉnh để theo dõi, quản lý tiên phí.
+ Trường hợp thu phí bằng chuyển khoản. Khi phát sinh các khoản thu phí BHXH tỉnh, BHXH huyện chuyển toàn bộ số tiền phí đã thu được vào tài khoản thu phí của BHXH tỉnh mở tại Kho bạc Nhà nước tỉnh.
+ Trường hợp thu phí bằng tiền mặt: Định kỳ hàng quý BHXH tỉnh, BHXH huyện phải nộp toàn bộ số tiền phí đã thu được vào tài khoản thu phí của BHXH tỉnh mở tại Kho bạc Nhà nước tỉnh.
Các nội dung khác liên quan đến việc đăng ký, kê khai, thu, nộp, quản lý sử dụng, công khai chế độ thu phí cấp lại, đổi thẻ BHYT thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư 63/2002/TT -BTC Và Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế.
2.2. Quản lý, sử dụng tiền thu phí.
- Thẻ BHYT do BHXH tỉnh phát hành thì BHXH tỉnh thực hiện cấp lại, đổi thẻ BHYT và thực hiện thu phí. Việc thu phí cấp lại và đổi thẻ BHYT do bộ phận tiếp nhận hồ sơ (bộ phận một cửa) thực hiện; định kỳ bộ phận tiếp nhận hồ sơ lập phiếu thu kèm biên lai thu phí để nộp tiền vào mặt vào quỹ.
- Trường hợp BHXH tỉnh phân cấp cho BHXH huyện phát hành thẻ thì BHXH huyện thực hiện cấp lại, đổi thẻ BHYT và thực hiện thu phí. BHXH huyện có trách nhiệm quyết toán số thu và biên lai thu phí với BHXH tỉnh.
-BHXH tỉnh được trích 90% (chín mươi phần trăm) số tiền thu phí thu được bổ sung kinh phí chi quản lý bộ máy (kinh phí khác) và được chi cho các nội dung quy định tại khoản 1, điều 4, Thông tư số 19/2010/TT-BTC.
2.3 . Chứng từ thu phí
BHXH tỉnh, huyện khi thu phí phải lập và cấp biên lai cho đối tượng nộp phí theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý sử dụng ấn chỉ thuế. BHXH huyện quyết toán biên lài thu phí với BHXH tỉnh, BHXH tỉnh quyết toán biên lai thu phí với Cục thuế.
2.4. Hạch toán thu, chi khoản phí cấp lại, đổi thẻ BHYT
- Tài khoản sử dụng: TK 5 1 1 1 "Thu phí, lệ phí" .
- Phương pháp hạch toán: Trong khi chờ Bộ Tài chính sửa đổi Quyết định 51/2007/QĐ-BTC ngày 22/6/2007 về việc ban hành chế độ kế toán bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm xã hội Việt Nam hướng dẫn tạm thời như sau:
2.4.1 .Tại bảo hiểm xã hội huyện:
- Khi BHXH huyện thu phí cấp lại, đổi thẻ BHYT, ghi:
NỢ TK 1 1 1 - Tiền mặt
NỢ TK 1 12 - Tiền gửi Ngân hàng (TK chi bộ máy)
CÓ TK 5 1 1 1 - Thu phí, lệ phí
- Khi nộp tiền thu phí cấp lại, đổi thẻ BHYT lên cấp trên, ghì:
Nợ TK 5 1 1 1 - Thu phí, lệ phí
Có TK 1 1 2 - Tiền gửi Ngân hàng (TK chi bộ máy)
Có TK 1 1 1 - Tiền mặt (nộp vào TK tiền gửi thu phí của BHXH tỉnh mở tại Kho bạc tỉnh)
2.4.2.Tại bảo hiểm xã hội tỉnh:
- Khi thực hiện thu phí cấp lại, đổi thẻ BHYT của đối tượng ghi:
Nợ TK 1 1 1 - Tiền mặt
Nợ TK 1 12 - Tiền gửi Kho bạc (TK mở tại Kho bạc - thu phí và lệ phí)
Có TK 51 1 1 - Thu phí, lệ phí
Khi nhận tiền phí cấp, đổi lại thẻ BHYT của BHXH huyện chuyển lên ghi:
Nợ TK 1 12 - Tiền gửi kho bạc (thu phí, lệ phí)
Có TK 5 1 1 1 - Thu phí, lệ phí .
Cuối quý nộp toàn bộ số tiền phí thu được bằng tiền mặt vào tài khoản "tạm giữ tiền phí, lệ phí" tại Kho bạc Nhà nước, ghi:
Nợ TK 1 1 2 - Tiền gửi Kho bạc
Có TK 1 1 1 - Tiền mặt
- Sau khi cơ quan BHXH quyết toán thu phí cấp lại, đổi thẻ BHYT theo thực tế hàng năm, ghi:
Nợ TK 5 1 1 1 - Thu phí, lệ phí .
Có TK 4 6 1 (46121) : Nguồn kinh phí QLBM (90%)
Có TK 333 (3332): Các khoản phải nộp nhà nước (10%)
- Khi chuyển tiền nộp ngân sách nhà nước, ghi:
NỢ TK 333 (3332): Các khoản phải nộp nhà nước.
Có TK 1 1 2 - Tiền gửi Kho bạc
3. Tổ chức thực hiện:
3.1 Công khai chế độ thu phí cấp lại, đổi thẻ BHYT
Cơ quan BHXH nơi thu phí phải niêm yết hoặc thông báo công khai tại địa điểm thu phí để các đối tượng nộp phí biết
3.2. Niêm yết
- Tên phí;
- Mức thu;
- Các trường hợp thu phí, các trường hợp không thu phí;
- Chứng từ thu;
3.3. Thông báo công khai: Các Văn bản quy chính thu phí cấp tại, đổi thẻ BHYT.
Việc thu phí cấp lại, đổi thẻ BHYT được thực hiện từ ngày 19/3/2010.
Bảo hiểm xã hội Việt Nam yêu cầu Giám đốc BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện và chỉ đạo các đơn vị trực thuộc thực hiện kịp thời. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bảo hiểm xã hội Việt Nam để xem xét, giải quyết.
Nơi nhận: |
KT.TỔNG GIÁM ĐỐC |
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
Tài khoản hiện đã đủ người dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.